1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY
a. Tình hình kinh tế Việt Nam 10 tháng đầu năm 2022
Sản xuất công nghiệp tháng Mười tiếp tục phục hồi do các doanh nghiệp đã chủ động hơn về lao động và kế hoạch sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn để phục hồi, mở rộng sản xuất.
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng Mười ước tăng 3% so với tháng trước và tăng 6,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, so với cùng kỳ năm trước, ngành chế biến, chế tạo tăng 5,7%.
Tính chung 10 tháng năm 2022, IIP ước tăng 9% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2021 tăng 3,8%). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 9,6% (cùng kỳ năm 2021 tăng 5,1%).
Sản xuất da giầy tháng 10/2022 vẫn tăng so với tháng 09/2022 với mức tăng 1,6%. So với cùng kỳ năm trước, sản xuất da giầy tháng 10/2022 tăng 4,2% và 10 tháng đầu năm 2022 tăng 17,7% so với 10 tháng đầu năm 2021. Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy thời điểm tháng 10/2022 tăng 0,8% so với cùng kỳ tháng trước và vẫn tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Nhận định tình hình từ nay đến cuối năm, ông Nguyễn Quang Vũ - Chủ tịch Hiệp hội Da giày Bình Dương cho biết, tình hình nửa cuối năm thị trường da giày sẽ chậm lại. Một số doanh nghiệp đang phải "ăn đong" đơn hàng xuất khẩu. Đơn hàng không được dồi dào như trước, thậm chí có doanh nghiệp trong ngành đã bị hủy đơn hàng vì nhu cầu tiêu thụ sụt giảm. Hiện tại, trong ba tháng 8, 9, 10 là vùng trũng của đơn hàng, vì thế lượng đơn hàng đã giảm 30% so với những năm trước.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
10T/22 |
GDP, % |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2.91 |
2.58 |
|
CPI. % |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3.23 |
4.82 |
2.89 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
6.37 |
9.6 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
5.2 |
17.7 |
(Nguồn: TCTK)
1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy
Trong 9 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 21,21 tỷ USD (tăng 36,6%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 18,15 tỷ USD (tăng 36,3%) và valy-túi-cặp đạt 3,07 tỷ USD (tăng 38,1%) so với cùng kỳ năm 2021.
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2022
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
9 tháng 2022 |
||
Trị giá |
Tăng so 2020 |
Trị giá |
Tăng so 2021 |
|||||
Giầy dép |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
17.77 |
6.1% |
18.15 |
36.3% |
Túi xách |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
3.01 |
-3.2% |
3.07 |
38.1% |
Tổng |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
20.78 |
4.6% |
21.21 |
36.6% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2011 – 2021 (Đơn vị tỷ USD)
BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2022
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
18145.5 |
3068.1 |
21213.6 |
87.9 |
1373.9 |
1461.8 |
19751.8 |
Tháng 1 |
1937.9 |
390.3 |
2328.3 |
10.2 |
130.7 |
140.8 |
2187.5 |
Tháng 2 |
1345.0 |
208.5 |
1553.6 |
4.5 |
124.8 |
129.3 |
1424.2 |
Tháng 3 |
2009.3 |
346.9 |
2356.2 |
7.2 |
168.7 |
175.9 |
2180.3 |
Tháng 4 |
2019.5 |
332.3 |
2351.8 |
14.6 |
181.1 |
195.7 |
2156.1 |
Tháng 5 |
2111.4 |
353.3 |
2464.6 |
14.0 |
171.0 |
185.0 |
2279.6 |
Tháng 6 |
2364.8 |
389.1 |
2753.9 |
12.8 |
152.0 |
164.7 |
2589.1 |
Tháng 7 |
2272.8 |
369.3 |
2642.1 |
10.4 |
152.6 |
163.0 |
2479.1 |
Tháng 8 |
2293.6 |
383.7 |
2677.4 |
8.1 |
148.0 |
156.1 |
2521.3 |
Tháng 9 |
1791.1 |
294.6 |
2085.7 |
6.0 |
145.1 |
151.1 |
1934.6 |
(Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2022
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
2021 |
16.07 |
77.4% |
14.01 |
78.9% |
2.06 |
68.5% |
9/2022 |
16.87 |
79.54% |
14.70 |
81.01% |
2.17 |
70.89% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
1.2.2. Thị trường xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2022 tiếp tục tăng mạnh với mức tăng 36,6% so với cùng kỳ năm 2021. Mức tăng mạnh nhất vẫn tại Nam Mỹ (47,8 %), Bắc Mỹ (41,8 %), Châu Âu (41,0 %) và liên tục tăng tại Châu Á (20,2 %) và Châu Đại Dương (28,3 %) (Bảng 5).
Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, đạt 9150,2 triệu USD (40,4 %), Trung Quốc vẫn là thị trường đứng thứ 2 đạt 1323,2 triệu USD (1,2 %), Bỉ là thị trường đứng thứ 3 đạt 1298,8 triệu USD (44,5 %) (Bảng 7).
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC
(Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
9 tháng/2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
USD |
USD |
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
9545.5 |
8122.7 |
1422.8 |
10058.6 |
41.8 |
8488.1 |
40.3 |
1570.5 |
50.2 |
II |
CHÂU ÂU |
5598.3 |
4822.4 |
775.8 |
5885.0 |
41.0 |
5122.8 |
42.2 |
762.2 |
33.6 |
III |
CHÂU Á |
4351.2 |
3745.8 |
605.3 |
3977.7 |
20.2 |
3435.3 |
20.3 |
542.4 |
19.5 |
IV |
NAM MỸ |
470.8 |
455.9 |
14.9 |
505.5 |
47.8 |
491.6 |
44.6 |
13.9 |
53.8 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
405.0 |
359.1 |
45.9 |
399.9 |
28.3 |
357.2 |
29.1 |
42.7 |
22.2 |
VI |
KHÁC |
408.6 |
263.2 |
145.3 |
386.9 |
28.6 |
249.2 |
29.0 |
136.4 |
26.7 |
Tổng cộng |
20779.2 |
17769.2 |
3010.0 |
21213.6 |
36.6 |
18144.2 |
36.2 |
3068.1 |
38.1 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2021 |
9 tháng/2022 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
51.7 |
1327.8 |
53.5 |
9150.2 |
7731.6 |
52.8 |
1418.6 |
55.9 |
2 |
EU(27)* |
4702.7 |
4042.8 |
28.1 |
659.9 |
26.6 |
5072.9 |
4400.5 |
30.0 |
672.4 |
26.5 |
3 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
11.1 |
122.5 |
4.9 |
1323.2 |
1232.3 |
8.4 |
90.9 |
3.6 |
4 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
5.6 |
259.4 |
10.5 |
1057.3 |
801.0 |
5.5 |
256.3 |
10.1 |
5 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
3.5 |
110.8 |
4.5 |
578.4 |
479.4 |
3.3 |
99.0 |
3.9 |
|
Tổng |
16866.5 |
14386.1 |
100 |
2480.4 |
100 |
17181.9 |
14644.8 |
80.7 |
2537.1 |
82.7 |
|
|
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, 9T/NĂM 2022
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, 9T/NĂM 2022 |
Hình 2: Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực 9 tháng đầu
năm 2022
BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
(Nguồn: TCHQ)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
9 tháng - năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
1327.8 |
9150.2 |
40.4 |
7731.6 |
39.6 |
1418.6 |
44.8 |
2 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
122.5 |
1323.2 |
1.2 |
1232.3 |
1.6 |
90.9 |
-4.2 |
3 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
1057.3 |
29.7 |
801.0 |
28.3 |
256.3 |
34.5 |
4 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
1298.8 |
44.5 |
1215.0 |
45.1 |
83.8 |
35.4 |
5 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
1139.8 |
54.8 |
992.5 |
58.2 |
147.3 |
35.6 |
6 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
980.6 |
44.2 |
781.6 |
43.3 |
199.0 |
47.7 |
7 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
110.8 |
578.4 |
25.4 |
479.4 |
26.5 |
99.0 |
20.0 |
8 |
U.K. |
636.4 |
545.5 |
90.9 |
647.4 |
36.8 |
562.6 |
38.5 |
84.8 |
26.5 |
9 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
582.6 |
37.2 |
488.4 |
40.4 |
94.2 |
22.8 |
10 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
594.4 |
71.0 |
452.4 |
58.0 |
142.1 |
131.9 |
11 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
379.9 |
43.5 |
300.5 |
45.5 |
79.4 |
36.3 |
12 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
356.4 |
29.9 |
313.7 |
31.0 |
42.7 |
22.2 |
13 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
314.0 |
37.6 |
304.1 |
35.8 |
9.8 |
125.9 |
14 |
HongKong |
184.6 |
115.6 |
69.1 |
156.2 |
17.1 |
109.3 |
32.2 |
46.9 |
-7.6 |
15 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
260.5 |
52.5 |
234.2 |
48.4 |
26.4 |
101.5 |
Total 15 |
18365.4 |
15631.0 |
2734.4 |
18819.7 |
37.0 |
15998.5 |
36.6 |
2821.1 |
39.7 |
|
Tỷ trọng total ,% |
88.4 |
88.0 |
90.8 |
88.7 |
|
88.2 |
|
91.9 |
|
1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Tiếp tục phản ánh sự phục hồi nhanh sau đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực EVFTA, CPTPP, UKVFTA và ASEAN vẫn tăng trưởng mạnh (lần lượt 43,9 %, 39,8 %, 36,8% và 45,4%). Thị trường EAEU do vẫn ảnh hưởng xung đột quân sự giữa Nga và U-crai-na kéo dài nên mức tăng trưởng sụt giảm rất lớn (-57,4%).
BẢNG 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 9 THÁNG, 2022
(Đơn vị: Triệu USD)
TT |
KHU VỰC |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI XÁCH |
||||||
USD |
Tăng %
|
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
||
1 |
ASEAN |
315.6 |
45.4 |
1.49 |
294.3 |
47.2 |
1.62 |
21.4 |
24.4 |
21.4 |
2 |
CPTPP |
2723.7 |
39.8 |
12.8 |
2251.4 |
37.1 |
12.4 |
472.3 |
54.4 |
15.4 |
3 |
EAEU |
51.8 |
-57.4 |
0.24 |
46.8 |
-54.5 |
0.26 |
5.0 |
-73.1 |
0.16 |
4 |
EVFTA |
5051.5 |
43.9 |
23.8 |
4379.1 |
44.7 |
24.1 |
672.4 |
38.6 |
21.9 |
5 |
UKVFTA |
647.4 |
36.8 |
3.1 |
562.6 |
38.5 |
3.1 |
84.8 |
26.5 |
2.8 |
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2021 |
9 tháng – năm 2022 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
||
1 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
97.2 |
38.4 |
87.8 |
36.5 |
9.4 |
60.2 |
2 |
Thailand |
54.1 |
51.7 |
2.4 |
47.9 |
10.8 |
47.9 |
17.3 |
- |
- |
3 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
65.6 |
50.7 |
53.6 |
55.1 |
12.0 |
33.7 |
4 |
Philippines |
29.5 |
29.5 |
- |
50.7 |
130.9 |
50.7 |
130.9 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
49.8 |
49.8 |
- |
54.3 |
41.9 |
54.3 |
41.9 |
- |
- |
Total ASEAN 5 |
284.4 |
261.5 |
22.9 |
315.6 |
45.4 |
294.3 |
47.2 |
21.4 |
24.4 |
|
Tỷ trọng total, |
1.37 |
1.47 |
0.76 |
1.49 |
|
1.62 |
|
0.70 |
|
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
BẢNG 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2021 |
9 tháng – 2022 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
1057.3 |
29.7 |
801.0 |
28.3 |
256.3 |
34.5 |
2 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
594.4 |
71.0 |
452.4 |
58.0 |
142.1 |
131.9 |
3 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
356.4 |
29.9 |
313.7 |
31.0 |
42.7 |
22.2 |
4 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
314.0 |
37.6 |
304.1 |
35.8 |
9.8 |
125.9 |
5 |
Chi Lê |
129.2 |
127.4 |
1.7 |
132.2 |
41.3 |
132.2 |
41.3 |
- |
- |
6 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
97.2 |
38.4 |
87.8 |
36.5 |
9.4 |
60.2 |
7 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
65.6 |
50.7 |
53.6 |
55.1 |
12.0 |
33.7 |
8 |
Peru |
51.3 |
51.3 |
- |
63.0 |
66.1 |
63.0 |
66.1 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
49.3 |
49.3 |
- |
43.5 |
16.5 |
43.5 |
16.5 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total CPTPP |
2582.8 |
2160.2 |
422.5 |
2723.7 |
39.8 |
2251.4 |
37.1 |
472.3 |
54.4 |
|
Tỷ trọng total, |
12.4 |
12.2 |
14.0 |
12.8 |
|
12.4 |
|
15.4 |
|
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
STT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
9 tháng – năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
LB Nga |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
51.8 |
-57.4 |
46.8 |
-54.5 |
5.0 |
-73.1 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total EAEU |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
51.8 |
-0.6 |
46.8 |
-0.5 |
5.0 |
-0.7 |
|
Tỷ trong total, |
0.8 |
0.79 |
0.83 |
0.24 |
|
0.26 |
|
0.16 |
|
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
9 THÁNG – NĂM 2022 |
|||||||
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
|||||
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
||
1 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
1139.8 |
54.8 |
992.5 |
58.2 |
147.3 |
35.6 |
2 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
1298.8 |
44.5 |
1215.0 |
45.1 |
83.8 |
35.4 |
3 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
980.6 |
44.2 |
781.6 |
43.3 |
199.0 |
47.7 |
4 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
260.5 |
52.5 |
234.2 |
48.4 |
26.4 |
101.5 |
5 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
379.9 |
43.5 |
300.5 |
45.5 |
79.4 |
36.3 |
6 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
582.6 |
37.2 |
488.4 |
40.4 |
94.2 |
22.8 |
7 |
Sweden |
98.3 |
73.6 |
24.7 |
105.2 |
39.5 |
80.6 |
40.9 |
24.6 |
35.3 |
8 |
Denmark |
9.2 |
7.0 |
2.2 |
26.5 |
282.1 |
23.5 |
307.4 |
3.0 |
156.4 |
9 |
Czech Rep |
92.1 |
92.1 |
- |
64.5 |
-0.3 |
64.5 |
-0.3 |
- |
- |
10 |
Austria |
26.4 |
15.8 |
10.6 |
22.6 |
33.5 |
19.3 |
71.8 |
3.4 |
-41.3 |
11 |
Poland |
50.2 |
41.9 |
8.3 |
53.6 |
43.4 |
42.3 |
32.8 |
11.3 |
104.2 |
12 |
Hy lạp |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
13 |
Finland |
16.6 |
16.6 |
- |
2.8 |
-78.7 |
2.8 |
-78.7 |
- |
- |
14 |
Slovenia |
98.8 |
98.8 |
- |
80.6 |
13.4 |
80.6 |
13.4 |
- |
- |
15 |
Portugal |
1.1 |
- |
1.1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
16 |
Slovakia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Luxembourg |
39.9 |
39.9 |
- |
49.2 |
68.3 |
49.2 |
68.3 |
- |
- |
18 |
Bungaria |
1.5 |
1.5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
19 |
Serbia |
7.6 |
7.6 |
- |
4.1 |
-13.4 |
4.1 |
-13.4 |
- |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total EU |
4686.8 |
4026.9 |
659.9 |
5051.51 |
43.9 |
4379.1 |
44.7 |
672.4 |
38.6 |
|
Tỷ trọng total, |
22.6 |
22.7 |
21.9 |
23.8 |
|
24.1 |
|
21.9 |
|
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Trong 9 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu thiết bị đạt 87,88 triệu USD (giảm
-3,4%) phản ánh đầu tư mới ngành da giầy vẫn hạn chế sau đại dịch Covid-19 và nhập khẩu da thuộc đạt 1373,94 triệu USD (tăng 8,37%) so với cùng kỳ năm 2021.
BẢNG 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
9 tháng - năm 2022 |
||
USD |
Tỷ Trọng 2022, % |
Tăng so 9T/2021,% |
||||||
China |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
72.38 |
55.64 |
63.3 |
-2.9 |
Taiwan |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
28.21 |
22.40 |
25.5 |
4.0 |
Korea (Republic) |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
7.79 |
4.22 |
4.8 |
-35.8 |
Italy |
|
10 |
15 |
4.9 |
5.70 |
4.73 |
5.4 |
4.7 |
Germany |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
- |
- |
- |
- |
Hoa Kỳ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
France |
- |
- |
- |
- |
1.19 |
- |
- |
- |
Switzerland |
|
|
|
|
|
0.08 |
0.1 |
0.0 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
1.47 |
0.82 |
0.9 |
27.0 |
Tổng |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
117.16 |
87.88 |
100.0 |
-3.4 |
(Nguồn TCHQ)
BẢNG 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
(Triệu USD)
TT |
Thị trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
9 tháng - năm 2022 |
||
9 Tháng 2022 |
Tỷ trọng 2022, % |
Tăng so 9T/2021, |
||||||
1 |
Trung Quốc |
325 |
380 |
378.1 |
513.7 |
435.34 |
31.69 |
6.80 |
2 |
Italy |
244 |
239 |
193.0 |
239.4 |
143.76 |
10.46 |
-28.70 |
3 |
Thái Lan |
232 |
241 |
195.9 |
183.4 |
188.21 |
13.70 |
33.18 |
4 |
Hàn Quốc |
161 |
178 |
112.6 |
124.3 |
98.60 |
7.18 |
5.05 |
5 |
Đài Loan |
124 |
99 |
71.8 |
75.3 |
67.18 |
4.89 |
21.45 |
6 |
Ấn Độ |
109 |
88 |
56.3 |
60.6 |
55.00 |
4.00 |
18.88 |
7 |
USA |
114 |
125 |
79.5 |
144.2 |
106.96 |
7.78 |
2.44 |
8 |
Brazil |
70 |
69 |
58.5 |
95.7 |
65.71 |
4.78 |
-6.96 |
9 |
Argentina |
36 |
28 |
17.1 |
14.8 |
25.92 |
1.89 |
107.16 |
10 |
Mexico |
29 |
27 |
17.3 |
13.8 |
16.09 |
1.17 |
67.67 |
11 |
Pakistan |
26 |
25 |
18.7 |
24.7 |
24.26 |
1.77 |
33.26 |
12 |
UruGuay |
12 |
9 |
1.8 |
1.1 |
- |
- |
- |
13 |
Hong Kong |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
1.15 |
0.08 |
-49.92 |
14 |
Australia |
14 |
8 |
5.3 |
17.6 |
10.85 |
0.79 |
-25.39 |
15 |
South Africa |
8 |
9 |
1.3 |
- |
1.17 |
0.08 |
- |
16 |
Nhật Bản |
- |
- |
- |
- |
13.24 |
0.96 |
- |
17 |
Indonesia |
- |
- |
- |
- |
18.47 |
1.34 |
- |
18 |
Anh |
- |
- |
- |
- |
2.11 |
0.15 |
- |
19 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
- |
- |
- |
- |
1.30 |
0.09 |
- |
20 |
Paraguay |
- |
- |
- |
- |
1.33 |
0.10 |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
107.3 |
76.30 |
5.55 |
-11.30 |
|
Tổng |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
1618.2 |
1373.94 |
100.00 |
8.37 |