Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • BẢN TIN XUẤT - NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
  • 07/09/2022

1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY

1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY

a. Tình hình kinh tế Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022

Sản xuất công nghiệp tháng Tám tiếp tục xu hướng phục hồi nhanh do các doanh nghiệp nỗ lực mở rộng sản xuất bù lại khoảng thời gian 2 năm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng Tám ước tăng 2,9% so với tháng trước và tăng 15,6% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, so với cùng kỳ năm trước, ngành chế biến, chế tạo tăng 16,2%.

Tính chung 8 tháng năm 2022, IIP ước tăng 9,4% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2021 tăng 5,5%). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 10,4% (cùng kỳ năm 2021 tăng 7%).

Sản xuất da giầy tháng 08/2022 tăng nhẹ so với tháng 07/2022 với mức tăng 0,4%. So với cùng kỳ năm trước, sản xuất da giầy tháng 08/2022 tăng 57,0 % và 8 tháng đầu năm 2022 tăng 18,5% so với 8 tháng đầu năm 2021. Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy thời điểm tháng 08/2022 tăng 1,0% so với cùng kỳ tháng trước và tăng mạnh 55,1% so với cùng kỳ năm trước.

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2017

2018

2019

2020

2021

8T/22

GDP, %

6.8

7.1

7.02

2.91

2.58

 

CPI. %

3.53

3.54

2.79

3.23

4.82

2.58

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

14.7

12.2

10.4

4.9

6.37

10.4

Chỉ số SXCN da giầy. %

7.1

10.4

9.9

-2.4

5.2

18.5

(Nguồn: TCTK)

1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2022

1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy

Trong 7 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 16,45 tỷ USD (tăng 19,4%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 14,06 tỷ USD (tăng 19,1%) và valy-túi-cặp đạt 2,39 tỷ USD (tăng 20,9%) so với cùng kỳ năm 2021.

BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2022

        (Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2017

2018

2019

2020

2021

7 tháng 2022

Trị giá

Tăng so 2020

Trị giá

Tăng so 2021

Giầy dép

14.70

16.24

18.33

16.75

17.77

6.1%

14.06

19.1%

Túi xách

3.26

3.39

3.75

3.11

3.01

-3.2%

2.39

20.9%

Tổng

17.96

19.63

22.08

19.86

20.78

4.6%

16.45

19.4%

                                                                                               (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2011 – 2021 (Đơn vị tỷ USD)

   BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2022

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

14060.7

2389.8

16450.5

73.7

1080.9

1154.6

15295.9

Tháng 1

1937.9

390.3

2328.3

10.2

130.7

140.8

2187.5

Tháng 2

 1345.0

208.5

1553.6

4.5

124.8

129.3

1424.2

Tháng 3

 2009.3

 346.9

 2356.2

 7.2

 168.7

 175.9

 2180.3

Tháng 4

 2019.5

 332.3

 2351.8

 14.6

 181.1

 195.7

 2156.1

Tháng 5

 2111.4

 353.3

 2464.6

 14.0

 171.0

 185.0

 2279.6

Tháng 6

2364.8

389.1

2753.9

12.8

152.0

164.7

2589.1

Tháng 7

 2272.8

 369.3

 2642.1

 10.4

 152.6

 163.0

 2479.1

 (Nguồn: TC Hải quan)

 

 

BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2022

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

2021

16.07

77.4%

14.01

78.9%

2.06

68.5%

7/2022

13.06

79.42%

11.35

80.74%

1.71

71.64%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

1.2.2. Thị trường xuất khẩu

Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2022 tiếp tục tăng mạnh với mức tăng 19,4% so với cùng kỳ năm 2021. Mức tăng mạnh nhất vẫn tại Bắc Mỹ (29,2 %), Châu Âu (21,3 %), Nam Mỹ (15,6%) và tăng nhẹ Châu Á (0,2%) và Châu Đại Dương (3,8%) (Bảng 5).

Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, đạt 7215,6 triệu USD (28,3 %), Bỉ quay tiếp tục là thị trường đứng thứ 2 đạt 1015,5 triệu USD (24,8 %), Trung Quốc là thị trường đứng thứ 3 đạt 1007.4 triệu USD (-15,8%) (Bảng 7).

BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC

                                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2021

7 tháng/2022

Tổng

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

USD

USD

USD

Tăng%

USD

Tăng %

USD

Tăng %

I

BẮC MỸ

9545.5

8122.7

1422.8

7904.5

29.2

6676.8

28.5

1227.6

32.7

II

CHÂU ÂU

5598.3

4822.4

775.8

4569.4

20.4

3981.9

21.3

587.5

14.7

III

CHÂU Á

4351.2

3745.8

605.3

3012.9

0.2

2586.5

-0.4

426.4

3.6

IV

NAM MỸ

470.8

455.9

14.9

375.4

16.7

364.5

15.6

10.9

37.6

V

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

405.0

359.1

45.9

289.4

3.8

258.2

4.2

31.2

0.6

VI

KHÁC

408.6

263.2

145.3

298.9

17.5

192.8

16.2

106.1

19.9

 

Tổng cộng

20779.2

17769.2

3010.0

16450.5

19.4

14060.7

19.1

2389.8

20.9

 (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

 

BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2021

7 tháng/2022

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

%  Tỷ trọng

Triệu USD

 % Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

1

USA

8764.6

7436.8

51.7

1327.8

53.5

7215.6

6103.3

53.4

1112.3

56.1

2

EU(27)*

4702.7

4042.8

28.1

659.9

26.6

3946.9

3425.2

30.0

521.7

26.3

3

China

1718.3

1595.7

11.1

122.5

4.9

1007.4

935.1

8.2

72.3

3.6

4

Japan

1066.7

807.3

5.6

259.4

10.5

804.0

604.1

5.3

199.9

10.1

5

Korea

614.3

503.5

3.5

110.8

4.5

445.7

367.5

3.2

78.2

3.9

 

Tổng

16866.5

14386.1

100

2480.4

100

13419.6

11435.2

81.3

1984.4

83.0

 

 

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, 7T/NĂM 2022

 

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, 7T/NĂM 2022

 

Hình 2: Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực 7 tháng đầu  
năm 2022

BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

(Nguồn: TCHQ)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2021

7 tháng - năm 2022

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

8764.6

7436.8

1327.8

7215.6

28.3

6103.3

28.4

1112.3

28.0

2

China

1718.3

1595.7

122.5

1007.4

-15.8

935.1

-15.7

72.3

-16.9

3

Japan

1066.7

807.3

259.4

804.0

8.3

604.1

5.8

199.9

16.9

4

Belgium

1211.5

1130.7

80.8

1015.5

24.8

949.3

25.3

66.2

18.0

5

Germany

990.3

843.7

146.6

888.0

28.3

774.0

31.0

114.0

12.9

6

Hà Lan

902.6

714.7

188.0

760.0

24.2

602.8

22.7

157.3

30.2

7

Korea

614.3

503.5

110.8

445.7

7.0

367.5

6.7

78.2

8.7

8

U.K.

636.4

545.5

90.9

491.7

16.6

429.5

18.1

62.1

7.5

9

France

549.3

450.9

98.4

450.3

16.1

375.1

16.7

75.2

13.5

10

Canada

458.6

369.1

89.5

458.2

54.1

350.0

42.4

108.2

109.7

11

Italy

353.8

275.1

78.7

294.5

26.1

237.3

31.3

57.2

8.5

12

Australia

355.6

309.8

45.9

257.1

4.0

225.9

4.5

31.2

0.6

13

Mexico

321.0

315.5

5.5

230.7

15.8

223.5

14.7

7.1

0.0

14

HongKong

184.6

115.6

69.1

117.2

0.1

79.6

12.3

37.5

-18.7

15

Spain

237.7

217.1

20.6

195.3

29.2

175.5

25.6

19.8

74.6

Total 15

18365.4

15631.0

2734.4

14631.1

20.4

12432.5

20.1

2198.6

22.3

Tỷ trọng total ,%

88.4

88.0

90.8

88.9%

 

88.4

 

92.0

 

 

1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Tiếp tục phản ánh sự phục hồi nhanh sau đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực EVFTA, CPTPP UKVFTA vẫn tăng trưởng mạnh (lần lượt 22,8 %, 17,3% và 16,6 %). Riêng thị trường EAEU do vẫn ảnh hưởng xung đột giữa Nga và U-crai-na đã tạo ra một cuộc khủng hoảng rất lớn nên mức tăng trưởng sụt giảm rất lớn (-60.0%). Khu vực ASEAN  phục hồi với mức tăng trở lại (13,1%).

BẢNG 8.  XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 7 THÁNG, 2022

(Đơn vị:  Triệu USD)

TT

KHU VỰC

TỔNG

GIẦY DÉP

TÚI XÁCH

USD

Tăng

%

 

Tỷ trọng, %

USD

Tăng,

%

Tỷ trọng, %

USD

Tăng,

%

Tỷ trọng, %

1

ASEAN

228.5

13.1

1.39

213.0

15.3

1.52

15.5

-10.1

15.5

2

CPTPP

2044.6

17.3

12.4

1682.6

14.4

12.0

361.9

32.6

15.1

3

EAEU

45.1

-60.0

0.27

41.4

-57.3

0.29

3.7

-76.5

0.15

4

EVFTA

3929.5

22.8

23.9

3407.8

23.4

24.2

521.7

18.9

21.8

5

UKVFTA

491.7

16.6

3.0

429.5

18.1

3.1

62.1

7.5

2.6

 

BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                                    (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2021

7 tháng – năm 2022

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng

%

Trị giá

Tăng

%

Trị giá

Tăng

%

1

Singapore

95.7

87.0

8.8

71.3

10.2

64.1

9.0

7.2

22.6

2

Thailand

54.1

51.7

2.4

35.2

-14.4

35.2

-9.1

-

-

3

Malaysia

55.3

43.5

11.7

45.8

12.5

37.5

18.2

8.3

-7.7

4

Philippines

29.5

29.5

-

35.3

71.3

35.3

71.3

-

-

5

Indonesia

49.8

49.8

-

41.0

17.4

41.0

17.4

-

-

Total ASEAN 5

284.4

261.5

22.9

228.5

13.1

213.0

15.3

15.5

-10.1

Tỷ trng total,

1.37

1.47

0.76

1.39

 

1.52

 

0.65

 

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                   (Nguồn: TCHQ)

BẢNG 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

TT

 

2021

7 tháng – 2022

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

 %

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

 %

1

Japan

1066.7

807.3

259.4

804.0

8.3

604.1

5.8

199.9

16.9

2

Canada

458.6

369.1

89.5

458.2

54.1

350.0

42.4

108.2

109.7

3

Australia

355.6

309.8

45.9

257.1

4.0

225.9

4.5

31.2

0.6

4

Mexico

321.0

315.5

5.5

230.7

15.8

223.5

14.7

7.1

64.5

5

Chi Lê

129.2

127.4

1.7

104.2

21.6

104.2

21.6

-

-

6

Singapore

95.7

87.0

8.8

71.3

10.2

64.1

9.0

7.2

22.6

7

Malaysia

55.3

43.5

11.7

45.8

12.5

37.5

18.2

8.3

-7.7

8

Peru

51.3

51.3

-

41.0

16.8

41.0

16.8

-

-

9

New Zealand

49.3

49.3

-

32.3

2.4

32.3

2.4

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Total CPTPP

2582.8

2160.2

422.5

2044.6

17.3

1682.6

14.4

361.9

32.6

Tỷ trọng total,

12.4

12.2

14.0

12.4

 

12.0

 

15.1

 

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.        (Nguồn: TC Hải Quan)

BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

STT

THỊ TRƯỜNG

2021

7 tháng – năm 2022

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng %

Tr. USD

Tăng %

Tr. USD

Tăng %

1

LB Nga

166.1

141.1

25.0

45.1

-60.0

41.4

-57.3

3.7

-76.5

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Total EAEU

166.1

141.1

25.0

45.1

-0.6

41.4

-0.6

3.7

-0.8

Tỷ trong total, 

0.8

0.79

0.83

0.27

 

0.29

 

0.15

 

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.   (Nguồn: TC Hải Quan)

BẢNG 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

2021

7 THÁNG – NĂM 2022

TỔNG

GIẦY DÉP

TÚI CẶP

TỔNG

GIẦY DÉP

TÚI CẶP

TRỊ GIÁ

TRỊ GIÁ

TRỊ GIÁ

TRỊ GIÁ

TĂNG %

TRỊ GIÁ

TĂNG %

TRỊ GIÁ

TĂNG %

1

Germany

990.3

843.7

146.6

888.0

28.3

774.0

31.0

114.0

12.9

2

Belgium

1211.5

1130.7

80.8

1015.5

24.8

949.3

25.3

66.2

18.0

3

Hà Lan

902.6

714.7

188.0

760.0

24.2

602.8

22.7

157.3

30.2

4

Spain

237.7

217.1

20.6

195.3

29.2

175.5

25.6

19.8

74.6

5

Italy

353.8

275.1

78.7

294.5

26.1

237.3

31.3

57.2

8.5

6

France

549.3

450.9

98.4

450.3

16.1

375.1

16.7

75.2

13.5

7

Sweden

98.3

73.6

24.7

84.9

20.8

65.9

23.8

19.0

11.4

8

Denmark

9.2

7.0

2.2

18.7

169.7

15.7

172.4

3.0

156.4

9

Czech Rep

92.1

92.1

-

54.2

-4.5

54.2

-4.5

-

-

10

Austria

26.4

15.8

10.6

18.5

8.9

15.1

34.6

3.4

-41.3

11

Poland

50.2

41.9

8.3

38.4

5.7

31.7

2.9

6.7

21.5

12

Hy lạp

-

-

-

-

-

-

-

-

-

13

Finland

16.6

16.6

-

2.8

-78.7

2.8

-78.7

-

-

14

Slovenia

98.8

98.8

-

67.4

7.7

67.4

7.7

-

-

15

Portugal

1.1

-

1.1

-

-

-

-

-

-

16

Slovakia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

17

Luxembourg

39.9

39.9

-

38.2

43.6

38.2

43.6

-

-

18

Bungaria

1.5

1.5

-

-

-

-

-

-

-

19

Serbia

7.6

7.6

-

2.8

-41.0

2.8

-41.0

-

-

 

Nước khác

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Total EU

4686.8

4026.9

659.9

3929.53

22.8

3407.8

23.4

521.7

18.9

Tỷ trọng total,

22.6

22.7

21.9

23.9

 

24.2

 

21.8

 

 (*Bao gồm cả nước Anh)                                                   (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Trong 7 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu thiết bị đạt 73,7 triệu USD (giảm 
-4,2%) và nhập khẩu da thuộc đạt 1080,9 triệu USD (tăng 2,24%) so với cùng kỳ năm 2021, phản ánh đầu tư mới vẫn hạn chế sau đại dịch Covid-19.

BẢNG 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                               (Triệu USD)

Nước

2017

2018

2019

2020

2021

7 tháng - năm 2022

USD

Tỷ Trọng 2022, %

Tăng so 7T/2021,%

China

66

65

80

45.6

72.38

46.09

62.5

-1.6

Taiwan

52

41

48.7

29.0

28.21

19.37

26.3

1.2

Korea (Republic)

16

18.3

17

7.5

7.79

3.80

5.2

-36.6

Italy

 

10

15

4.9

5.70

3.71

5.0

-13.7

Germany

20

18.2

0.5

2.7

-

-

-

-

Hoa Kỳ

-

-

-

-

-

-

-

-

France

-

-

-

-

1.19

-

-

-

Switzerland

 

 

 

 

 

0.08

0.1

-

Nước khác

-

-

-

-

1.47

0.65

0.9

-8.9

Tổng

168

155.5

164.8

92.8

117.16

73.70

100.0

-4.2

 (Nguồn TCHQ)

BẢNG 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                        

(Triệu USD)

TT

Thị trường

2018

2019

2020

2021

7 tháng - năm 2022

7 Tháng 2022

Tỷ trọng 2022, %

Tăng so 7T/2021,

1

Trung Quốc

325

380

378.1

513.7

352.87

32.65

5.17

2

Italy

244

239

193.0

239.4

117.83

10.90

-28.35

3

Thái Lan

232

241

195.9

183.4

150.40

13.91

24.84

4

Hàn Quốc

161

178

112.6

124.3

78.16

7.23

-5.25

5

Đài Loan

124

99

71.8

75.3

53.47

4.95

15.45

6

Ấn Độ

109

88

56.3

60.6

43.07

3.98

12.09

7

USA

114

125

79.5

144.2

79.28

7.34

0.04

8

Brazil

70

69

58.5

95.7

49.70

4.60

-8.20

9

Argentina

36

28

17.1

14.8

18.62

1.72

110.31

10

Mexico

29

27

17.3

13.8

11.52

1.07

63.24

11

Pakistan

26

25

18.7

24.7

19.80

1.83

42.46

12

UruGuay

12

9

1.8

1.1

-

-

-

13

Hong Kong

16

16

7.5

2.3

1.15

0.11

-49.92

14

Australia

14

8

5.3

17.6

8.22

0.76

-24.24

15

South Africa

8

9

1.3

-

-

-

-

16

Nhật Bản

-

-

-

-

10.18

0.94

149.30

17

Indonesia

-

-

-

-

13.97

1.29

163.97

18

Anh

-

-

-

-

2.11

0.20

52.94

19

Thổ Nhĩ Kỳ

-

-

-

-

1.30

0.12

-

20

Paraguay

-

-

-

-

1.33

0.12

-

 

Nước khác

-

-

-

107.3

57.46

5.32

-21.11

 

Tổng

1.628

1.671

1343.8

1618.2

1080.9

100

2.24

Tin tức liên quan