1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY
a. Tình hình kinh tế Việt Nam 7 tháng đầu năm 2022
Sản xuất công nghiệp tháng Bảy tiếp tục phục hồi do các doanh nghiệp nỗ lực mở rộng sản xuất bù lại khoảng thời gian 2 năm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 7/2022 ước tăng 1,6% so với tháng trước và tăng 11,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, so với cùng kỳ năm trước, ngành chế biến, chế tạo tăng 12,8%.
Tính chung 7 tháng năm 2022, IIP ước tăng 8,8% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2021 tăng 7,6%). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 9,7% (cùng kỳ năm 2021 tăng 9,7%).
Sản xuất da giầy tháng 07/2022 tăng nhẹ so với tháng 06/2022 với mức tăng 3,2%. So với cùng kỳ năm trước, sản xuất da giầy tháng 07/2022 tăng 25,5% và 7 tháng đầu năm 2022 tăng 15,1% so với 7 tháng đầu năm 2021. Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy thời điểm tháng 07/2022 tăng 1,1% so với cùng kỳ tháng trước và tăng mạnh 21,6% so với cùng kỳ năm trước.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
7T/22 |
GDP, % |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2.91 |
2.58 |
|
CPI. % |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3.23 |
4.82 |
2.54 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
6.37 |
9.7 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
5.2 |
15.1 |
(Nguồn: TCTK)
1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH THÁNG 5/2022
1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy
Trong 6 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 13,81 tỷ USD (tăng 14,2%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 11,79 tỷ USD (tăng 13,3%) và valy-túi-cặp đạt 2,02 tỷ USD (tăng 20,0%) so với cùng kỳ năm 2021.
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2022
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
6 tháng 2022 |
||
Trị giá |
Tăng so 2020 |
Trị giá |
Tăng so 2021 |
|||||
Giầy dép |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
17.77 |
6.1% |
11.79 |
13.3% |
Túi xách |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
3.01 |
-3.2% |
2.02 |
20.0% |
Tổng |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
20.78 |
4.6% |
13.81 |
14.2% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2011 – 2021 (Đơn vị tỷ USD)
BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2022
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
11788.0 |
2020.5 |
13808.4 |
63.3 |
928.3 |
991.6 |
12816.9 |
Tháng 1 |
1937.9 |
390.3 |
2328.3 |
10.2 |
130.7 |
140.8 |
2187.5 |
Tháng 2 |
1345.0 |
208.5 |
1553.6 |
4.5 |
124.8 |
129.3 |
1424.2 |
Tháng 3 |
2009.3 |
346.9 |
2356.2 |
7.2 |
168.7 |
175.9 |
2180.3 |
Tháng 4 |
2019.5 |
332.3 |
2351.8 |
14.6 |
181.1 |
195.7 |
2156.1 |
Tháng 5 |
2111.4 |
353.3 |
2464.6 |
14.0 |
171.0 |
185.0 |
2279.6 |
Tháng 6 |
2364.8 |
389.1 |
2753.9 |
12.8 |
152.0 |
164.7 |
2,589.1 |
(Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2022
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
2021 |
16.07 |
77.4% |
14.01 |
78.9% |
2.06 |
68.5% |
6/2021 |
10.99 |
79.56% |
9.54 |
80.90% |
1.45 |
71.75% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
1.2.2. Thị trường xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2022 tiếp tục tăng mạnh với mức tăng 14,2% so với cùng kỳ năm 2021. Mức tăng mạnh nhất vẫn tại Bắc Mỹ (24,5 %), Châu Âu (15,7 %) và Nam Mỹ (10,8%). Kim ngạch xuất khẩu giảm ở Châu Á (-6,0%) và tiếp tục giảm nhẹ ở Châu Đại Dương (-1,9%) (Bảng 5).
Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, đạt 6029,7 triệu USD (23,8%), Bỉ quay lại là thị trường đứng thứ 2 đạt 866,6 triệu USD (21,6 %), Trung Quốc tụt xuống là thị trường đứng thứ 3 đạt 863,2 triệu USD (-20%) (Bảng 7).
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
6 tháng/2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
USD |
USD |
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
9545.5 |
8122.7 |
1422.8 |
6600.8 |
24.5 |
5578.0 |
23.1 |
1022.9 |
32.3 |
II |
CHÂU ÂU |
5598.3 |
4822.4 |
775.8 |
3864.9 |
15.7 |
3357.6 |
15.8 |
507.3 |
15.1 |
III |
CHÂU Á |
4351.2 |
3745.8 |
605.3 |
2537.3 |
-6.0 |
2174.2 |
-7.0 |
363.1 |
0.4 |
IV |
NAM MỸ |
470.8 |
455.9 |
14.9 |
312.8 |
10.8 |
304.5 |
10.2 |
8.3 |
36.7 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
405.0 |
359.1 |
45.9 |
242.4 |
-1.9 |
216.0 |
-2.6 |
26.4 |
4.0 |
VI |
KHÁC |
408.6 |
263.2 |
145.3 |
250.2 |
14.9 |
157.7 |
11.5 |
92.5 |
21.1 |
Tổng cộng |
20779.2 |
17769.2 |
3010.0 |
13808.4 |
14.2 |
11788.0 |
13.3 |
2020.5 |
20.0 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2021 |
6 tháng/2022 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
51.7 |
1327.8 |
53.5 |
6029.7 |
5101.3 |
53.1% |
928.4 |
55.4% |
2 |
EU(27)* |
4702.7 |
4042.8 |
28.1 |
659.9 |
26.6 |
3339.0 |
2889.4 |
30.1% |
449.7 |
26.8% |
3 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
11.1 |
122.5 |
4.9 |
863.2 |
801.4 |
8.3% |
61.8 |
3.7% |
4 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
5.6 |
259.4 |
10.5 |
666.8 |
496.3 |
5.2% |
170.5 |
10.2% |
5 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
3.5 |
110.8 |
4.5 |
380.4 |
313.8 |
3.3% |
66.6 |
4.0% |
|
Tổng |
16866.5 |
14386.1 |
100 |
2480.4 |
100 |
11279.2 |
9602.2 |
81.5% |
1677.0 |
83.0% |
|
|
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, 6T/NĂM 2022
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, 6T/NĂM 2022 |
Hình 2: Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực 6 tháng đầu
năm 2022
BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
(Nguồn: TCHQ)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
6 tháng - năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
1327.8 |
6029.7 |
23.8 |
5101.3 |
23.1 |
928.4 |
27.7 |
2 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
122.5 |
863.2 |
-20.0 |
801.4 |
-20.0 |
61.8 |
-20.2 |
3 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
666.8 |
1.2 |
496.3 |
-2.8 |
170.5 |
15.1 |
4 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
866.6 |
21.6 |
810.2 |
22.0 |
56.4 |
16.6 |
5 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
748.9 |
19.8 |
650.2 |
21.4 |
98.7 |
9.9 |
6 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
648.2 |
21.3 |
511.0 |
18.0 |
137.2 |
35.7 |
7 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
110.8 |
380.4 |
2.7 |
313.8 |
2.2 |
66.6 |
5.3 |
8 |
U.K. |
636.4 |
545.5 |
90.9 |
411.5 |
10.9 |
357.6 |
10.9 |
53.9 |
10.5 |
9 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
374.5 |
11.1 |
311.1 |
11.1 |
63.4 |
11.4 |
10 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
383.2 |
49.1 |
294.2 |
37.1 |
89.0 |
109.5 |
11 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
249.8 |
22.7 |
200.3 |
27.0 |
49.6 |
7.9 |
12 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
214.8 |
-1.9 |
188.3 |
-2.6 |
26.4 |
4.0 |
13 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
187.9 |
8.0 |
182.4 |
6.9 |
5.5 |
0.0 |
14 |
HongKong |
184.6 |
115.6 |
69.1 |
101.1 |
-2.2 |
68.0 |
6.8 |
33.1 |
-16.6 |
15 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
159.4 |
22.8 |
142.9 |
18.7 |
16.5 |
75.4 |
Total 15 |
18365.4 |
15631.0 |
2734.4 |
12286.1 |
15.4 |
10429.0 |
14.4 |
1857.1 |
21.6 |
|
Tỷ trọng total ,% |
88.4 |
88.0 |
90.8 |
89.0 |
|
88.5 |
|
91.9 |
|
1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Tiếp tục phản ánh sự phục hồi tích cực sau đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực EVFTA, CPTPP và UKVFTA vẫn tăng trưởng mạnh (lần lượt 18,2 %, 10,5% và 10,9 %). Riêng thị trường EAEU do vẫn ảnh hưởng xung đột giữa Nga và U-crai-na đã tạo ra một cuộc khủng hoảng rất lớn nên mức tăng trưởng sụt giảm rất lớn (-57,7%). Khu vực ASEAN vẫn tiếp tục giảm nhẹ (-1,7%).
BẢNG 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 6 THÁNG, 2022
(Đơn vị: Triệu USD)
TT |
KHU VỰC |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI XÁCH |
||||||
USD |
Tăng %
|
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
||
1 |
ASEAN |
183.8 |
-1.7 |
1.33 |
171.0 |
0.1 |
1.45 |
12.7 |
-21.5 |
12.7 |
2 |
CPTPP |
1702.0 |
10.5 |
12.3 |
1397.8 |
6.9 |
11.9 |
304.2 |
30.4 |
15.1 |
3 |
EAEU |
42.9 |
-57.7 |
0.31 |
39.2 |
-55.3 |
0.33 |
3.7 |
-73.3 |
0.18 |
4 |
EVFTA |
3326.2 |
18.2 |
24.1 |
2876.6 |
18.1 |
24.4 |
449.7 |
18.9 |
22.3 |
5 |
UKVFTA |
411.5 |
10.9 |
3.0 |
357.6 |
10.9 |
3.0 |
53.9 |
10.5 |
2.7 |
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2021 |
6 tháng – năm 2022 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
||
1 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
60.8 |
1.9 |
54.8 |
1.9 |
6.0 |
1.6 |
2 |
Thailand |
54.1 |
51.7 |
2.4 |
27.6 |
-27.0 |
27.6 |
-22.2 |
- |
- |
3 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
37.9 |
0.8 |
31.2 |
5.1 |
6.8 |
-15.1 |
4 |
Philippines |
29.5 |
29.5 |
- |
27.3 |
45.2 |
27.3 |
45.2 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
49.8 |
49.8 |
- |
30.2 |
-8.9 |
30.2 |
-8.9 |
- |
- |
Total ASEAN 5 |
284.4 |
261.5 |
22.9 |
183.8 |
-1.7 |
171.0 |
0.1 |
12.7 |
-21.5 |
|
Tỷ trọng total, |
1.37 |
1.47 |
0.76 |
1.33 |
|
1.45 |
|
0.63 |
|
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
BẢNG 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2021 |
6 tháng – 2022 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
666.8 |
1.2 |
496.3 |
-2.8 |
170.5 |
15.1 |
2 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
383.2 |
49.1 |
294.2 |
37.1 |
89.0 |
109.5 |
3 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
214.8 |
-1.9 |
188.3 |
-2.6 |
26.4 |
4.0 |
4 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
187.9 |
8.0 |
182.4 |
6.9 |
5.5 |
64.7 |
5 |
Chi Lê |
129.2 |
127.4 |
1.7 |
89.4 |
18.3 |
89.4 |
18.3 |
- |
- |
6 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
60.8 |
1.9 |
54.8 |
1.9 |
6.0 |
1.6 |
7 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
37.9 |
0.8 |
31.2 |
5.1 |
6.8 |
-15.1 |
8 |
Peru |
51.3 |
51.3 |
- |
33.5 |
8.0 |
33.5 |
8.0 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
49.3 |
49.3 |
- |
27.7 |
-2.3 |
27.7 |
-2.3 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total CPTPP |
2582.8 |
2160.2 |
422.5 |
1702.0 |
10.5 |
1397.8 |
6.9 |
304.2 |
30.4 |
|
Tỷ trọng total, |
12.4 |
12.2 |
14.0 |
12.3 |
|
11.9 |
|
15.1 |
|
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
STT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
6 tháng – năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
LB Nga |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
42.9 |
-57.7 |
39.2 |
-55.3 |
3.7 |
-73.3 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total EAEU |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
42.9 |
-0.6 |
39.2 |
-0.6 |
3.7 |
-0.7 |
|
Tỷ trong total, |
0.8 |
0.79 |
0.83 |
0.31 |
|
0.33 |
|
0.18 |
|
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
6 THÁNG – NĂM 2022 |
|||||||
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
|||||
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
||
1 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
748.9 |
19.8 |
650.2 |
21.4 |
98.7 |
9.9 |
2 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
866.6 |
21.6 |
810.2 |
22.0 |
56.4 |
16.6 |
3 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
648.2 |
21.3 |
511.0 |
18.0 |
137.2 |
35.7 |
4 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
159.4 |
22.8 |
142.9 |
18.7 |
16.5 |
75.4 |
5 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
249.8 |
22.7 |
200.3 |
27.0 |
49.6 |
7.9 |
6 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
374.5 |
11.1 |
311.1 |
11.1 |
63.4 |
11.4 |
7 |
Sweden |
98.3 |
73.6 |
24.7 |
74.2 |
18.6 |
58.1 |
23.2 |
16.1 |
4.5 |
8 |
Denmark |
9.2 |
7.0 |
2.2 |
15.3 |
120.0 |
12.3 |
112.7 |
3.0 |
156.4 |
9 |
Czech Rep |
92.1 |
92.1 |
- |
45.4 |
-8.0 |
45.4 |
-8.0 |
- |
- |
10 |
Austria |
26.4 |
15.8 |
10.6 |
16.1 |
9.8 |
12.7 |
24.8 |
3.4 |
-24.4 |
11 |
Poland |
50.2 |
41.9 |
8.3 |
32.0 |
1.1 |
26.6 |
-2.2 |
5.4 |
20.5 |
12 |
Hy lạp |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
13 |
Finland |
16.6 |
16.6 |
- |
2.8 |
-75.3 |
2.8 |
-75.3 |
- |
- |
14 |
Slovenia |
98.8 |
98.8 |
- |
58.6 |
11.5 |
58.6 |
11.5 |
- |
- |
15 |
Portugal |
1.1 |
- |
1.1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
16 |
Slovakia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Luxembourg |
39.9 |
39.9 |
- |
31.7 |
- |
31.7 |
- |
- |
- |
18 |
Bungaria |
1.5 |
1.5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
19 |
Serbia |
7.6 |
7.6 |
- |
2.8 |
- |
2.8 |
- |
- |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total EU |
4686.8 |
4026.9 |
659.9 |
3326.2 |
18.2 |
2876.6 |
18.1 |
449.7 |
18.9 |
|
Tỷ trọng total, |
22.6 |
22.7 |
21.9 |
24.1 |
|
24.4 |
|
22.3 |
|
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Trong 6 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu thiết bị đạt 63,3 triệu USD (giảm
-5,7%) và nhập khẩu da thuộc đạt 928,3 triệu USD (tăng 3,8%) so với cùng kỳ năm 2021, phản ánh đầu tư mới còn hạn chế sau đại dịch Covid-19.
BẢNG 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
6 tháng - năm 2022 |
||
USD |
Tỷ Trọng 2022, % |
Tăng so 6T/2021,% |
||||||
China |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
72.38 |
40.1 |
63.4 |
0.8 |
Taiwan |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
28.21 |
16.1 |
25.5 |
-8.2 |
Korea (Republic) |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
7.79 |
3.8 |
6.0 |
-23.4 |
Italy |
|
10 |
15 |
4.9 |
5.70 |
2.6 |
4.1 |
-35.8 |
Germany |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
- |
- |
- |
- |
Hoa Kỳ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
France |
- |
- |
- |
- |
1.19 |
- |
- |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
1.47 |
0.6 |
0.9 |
-8.5 |
Tổng |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
117.16 |
63.3 |
100 |
-5.7 |
(Nguồn TCHQ)
BẢNG 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
(Triệu USD)
TT |
Thị trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
6 tháng - năm 2022 |
||
6-Thg 2022 |
Tỷ trọng 2022, % |
Tăng so 6T/2021, |
||||||
1 |
Trung Quốc |
325 |
380 |
378.1 |
513.7 |
307.7 |
33.1 |
7.3 |
2 |
Italy |
244 |
239 |
193.0 |
239.4 |
104.6 |
11.3 |
-25.2 |
3 |
Thái Lan |
232 |
241 |
195.9 |
183.4 |
124.8 |
13.4 |
19.9 |
4 |
Hàn Quốc |
161 |
178 |
112.6 |
124.3 |
66.6 |
7.2 |
-5.1 |
5 |
Đài Loan |
124 |
99 |
71.8 |
75.3 |
47.6 |
5.1 |
12.5 |
6 |
Ấn Độ |
109 |
88 |
56.3 |
60.6 |
37.5 |
4.0 |
10.6 |
7 |
USA |
114 |
125 |
79.5 |
144.2 |
67.5 |
7.3 |
4.5 |
8 |
Brazil |
70 |
69 |
58.5 |
95.7 |
39.5 |
4.3 |
-17.3 |
9 |
Argentina |
36 |
28 |
17.1 |
14.8 |
14.4 |
1.5 |
90.0 |
10 |
Mexico |
29 |
27 |
17.3 |
13.8 |
9.5 |
1.0 |
72.4 |
11 |
Pakistan |
26 |
25 |
18.7 |
24.7 |
17.9 |
1.9 |
49.1 |
12 |
UruGuay |
12 |
9 |
1.8 |
1.1 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
13 |
Hong Kong |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
1.2 |
0.1 |
-49.9 |
14 |
Australia |
14 |
8 |
5.3 |
17.6 |
5.6 |
0.6 |
-42.0 |
15 |
South Africa |
8 |
9 |
1.3 |
- |
- |
- |
- |
16 |
Nhật Bản |
- |
- |
- |
- |
5.2 |
0.6 |
- |
17 |
Indonesia |
- |
- |
- |
- |
10.7 |
1.1 |
- |
18 |
Anh |
- |
- |
- |
- |
1.1 |
0.1 |
- |
19 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
- |
- |
- |
- |
1.3 |
0.1 |
- |
20 |
Paraguay |
- |
- |
- |
- |
1.3 |
0.1 |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
107.3 |
51.0 |
5.5 |
-22.0 |
|
Tổng |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
1618.2 |
928.3 |
100.0 |
3.8 |