1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY
a. Tình hình kinh tế Việt Nam 9 tháng đầu năm 2022
Kinh tế - xã hội 9 tháng năm 2022 của nước ta diễn ra trong bối cảnh triển vọng kinh tế thế giới trở nên khó khăn hơn khi xung đột quân sự giữa Nga và U-crai-na kéo dài; lạm phát duy trì ở mức cao, nhất là ở châu Âu và Mỹ; xu hướng tăng lãi suất, thu hẹp chính sách tiền tệ, tài khóa ở nhiều quốc gia; thời tiết diễn biến bất thường ở nhiều châu lục…
Trong nước, với quyết tâm phục hồi và phát triển kinh tế, tạo đà hoàn thành mục tiêu kinh tế - xã hội năm 2022 và giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết Đại hội Đảng XIII, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo Bộ, ngành, địa phương quyết liệt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP, Nghị quyết số 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội. Kinh tế vĩ mô tiếp tục duy trì ổn định, lạm phát trong tầm kiểm soát, các cân đối lớn được đảm bảo; chính sách tiền tệ, tài khóa điều hành chủ động, linh hoạt và hiệu quả. Môi trường đầu tư kinh doanh cải thiện tích cực, an sinh xã hội được đảm bảo, góp phần phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự tin tưởng, ủng hộ của nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, kinh tế - xã hội 9 tháng năm 2022 của nước ta khởi sắc ở hầu hết các lĩnh vực. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý III/2022 tăng trưởng mạnh mẽ, đặc biệt so với cùng kỳ năm trước, khi nhiều địa phương trên cả nước phải thực hiện giãn cách xã hội kéo dài để phòng chống dịch bệnh, nhất là tại các tỉnh kinh tế trọng điểm phía Nam. Nhiều ngành đã khôi phục mạnh mẽ và đạt mức tăng trưởng cao hơn trước khi dịch Covid-19 xảy ra như: Công nghiệp chế biến, chế tạo; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng; xuất khẩu hàng hóa…
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2022 ước tính tăng khá cao ở mức 13,67% so với cùng kỳ năm trước do quý III/2021 là thời điểm dịch Covid-19 bùng phát mạnh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh. GDP 9 tháng năm 2022 tăng 8,83% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng cao nhất của 9 tháng trong giai đoạn 2011-2022, các hoạt động sản xuất kinh doanh dần lấy lại đà tăng trưởng, chính sách phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ đã phát huy hiệu quả.
Sản xuất công nghiệp quý III/2022 tăng trưởng khá do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được duy trì và đang dần phục hồi, tốc độ tăng giá trị tăng thêm ước đạt 12,12% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm 2022, giá trị tăng thêm ngành công nghiệp tăng 9,63% so với cùng kỳ năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 10,69%.
Sản xuất da giầy tháng 09/2022 tăng nhẹ so với tháng 08/2022 với mức tăng 1,3%. So với cùng kỳ năm trước, sản xuất da giầy tháng 09/2022 tăng 41,9 % và 9 tháng đầu năm 2022 tăng 20,4% so với 9 tháng đầu năm 2021. Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy thời điểm tháng 09/2022 tăng 0,9% so với cùng kỳ tháng trước và tăng mạnh 50,2% so với cùng kỳ năm trước.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
9T/22 |
GDP, % |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2.91 |
2.58 |
8.83 |
CPI. % |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3.23 |
4.82 |
2.73 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
6.37 |
10.69 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
5.2 |
20.4 |
(Nguồn: TCTK)
1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy
Trong 8 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 19,13 tỷ USD (tăng 29,7%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 16,35 tỷ USD (tăng 29,4%) và valy-túi-cặp đạt 2,77 tỷ USD (tăng 31,5%) so với cùng kỳ năm 2021.
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2022
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
8 tháng 2022 |
||
Trị giá |
Tăng so 2020 |
Trị giá |
Tăng so 2021 |
|||||
Giầy dép |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
17.77 |
6.1% |
16.35 |
29.4% |
Túi xách |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
3.01 |
-3.2% |
2.77 |
31.5% |
Tổng |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
20.78 |
4.6% |
19.13 |
29.7% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2011 – 2021 (Đơn vị tỷ USD)
BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2022
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
16354.4 |
2773.5 |
19127.9 |
81.8 |
1228.9 |
1310.7 |
17817.2 |
Tháng 1 |
1937.9 |
390.3 |
2328.3 |
10.2 |
130.7 |
140.8 |
2187.5 |
Tháng 2 |
1345.0 |
208.5 |
1553.6 |
4.5 |
124.8 |
129.3 |
1424.2 |
Tháng 3 |
2009.3 |
346.9 |
2356.2 |
7.2 |
168.7 |
175.9 |
2180.3 |
Tháng 4 |
2019.5 |
332.3 |
2351.8 |
14.6 |
181.1 |
195.7 |
2156.1 |
Tháng 5 |
2111.4 |
353.3 |
2464.6 |
14.0 |
171.0 |
185.0 |
2279.6 |
Tháng 6 |
2364.8 |
389.1 |
2753.9 |
12.8 |
152.0 |
164.7 |
2589.1 |
Tháng 7 |
2272.8 |
369.3 |
2642.1 |
10.4 |
152.6 |
163.0 |
2479.1 |
Tháng 8 |
2293.6 |
383.7 |
2677.4 |
8.1 |
148.0 |
156.1 |
2521.3 |
(Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2022
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
2021 |
16.07 |
77.4% |
14.01 |
78.9% |
2.06 |
68.5% |
8/2022 |
15.20 |
79.48% |
13.22 |
80.86% |
1.98 |
71.30% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
1.2.2. Thị trường xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022 tiếp tục tăng mạnh với mức tăng 29,7% so với cùng kỳ năm 2021. Mức tăng mạnh nhất vẫn tại Bắc Mỹ (37,1 %), Châu Âu (31,6 %), Nam Mỹ (31,8%) và tăng nhẹ Châu Á (13,1%) và Châu Đại Dương (19,0%) (Bảng 5).
Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, đạt 8304,5 triệu USD (36%), Trung Quốc quay lại là thị trường đứng thứ 2 đạt 1219,5 triệu USD (-3,9%), Bỉ là thị trường đứng thứ 3 đạt 1151,0 triệu USD (34,5%) (Bảng 7).
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
8 tháng/2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
USD |
USD |
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
9545.5 |
8122.7 |
1422.8 |
9114.4 |
37.1 |
7692.5 |
35.9 |
1422.0 |
43.7 |
II |
CHÂU ÂU |
5598.3 |
4822.4 |
775.8 |
5256.8 |
31.6 |
4574.4 |
32.5 |
682.5 |
25.4 |
III |
CHÂU Á |
4351.2 |
3745.8 |
605.3 |
3604.0 |
13.1 |
3109.3 |
12.9 |
494.7 |
14.0 |
IV |
NAM MỸ |
470.8 |
455.9 |
14.9 |
448.3 |
31.8 |
435.5 |
31.5 |
12.8 |
41.2 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
405.0 |
359.1 |
45.9 |
353.1 |
19.0 |
314.5 |
19.5 |
38.6 |
15.7 |
VI |
KHÁC |
408.6 |
263.2 |
145.3 |
351.3 |
25.9 |
226.9 |
25.6 |
123.1 |
25.1 |
Tổng cộng |
20779.2 |
17769.2 |
3010.0 |
19127.9 |
29.7 |
16353.0 |
29.4 |
2773.5 |
31.5 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2021 |
8 tháng/2022 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
51.7 |
1327.8 |
53.5 |
8304.5 |
7019.5 |
53.0 |
1284.9 |
56.0 |
2 |
EU(27)* |
4702.7 |
4042.8 |
28.1 |
659.9 |
26.6 |
4533.4 |
3931.3 |
29.7 |
602.1 |
26.2 |
3 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
11.1 |
122.5 |
4.9 |
1219.5 |
1135.5 |
8.6 |
84.0 |
3.7 |
4 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
5.6 |
259.4 |
10.5 |
954.9 |
721.2 |
5.4 |
233.7 |
10.2 |
5 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
3.5 |
110.8 |
4.5 |
524.0 |
433.8 |
3.3 |
90.2 |
3.9 |
|
Tổng |
16866.5 |
14386.1 |
100 |
2480.4 |
100 |
15536.2 |
13241.3 |
81.0 |
2295.0 |
82.7 |
|
|
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, 8T/NĂM 2022
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, 8T/NĂM 2022 |
Hình 2: Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực 8 tháng đầu
năm 2022
BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
(Nguồn: TCHQ)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
8 tháng - năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
1327.8 |
8304.5 |
36.0 |
7019.5 |
35.6 |
1284.9 |
38.2 |
2 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
122.5 |
1219.5 |
-3.9 |
1135.5 |
-3.6 |
84.0 |
-7.6 |
3 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
954.9 |
22.3 |
721.2 |
20.2 |
233.7 |
29.2 |
4 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
1151.0 |
34.5 |
1075.2 |
34.9 |
75.8 |
28.3 |
5 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
1012.8 |
42.1 |
882.7 |
45.3 |
130.1 |
23.6 |
6 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
882.0 |
36.1 |
701.1 |
34.8 |
180.8 |
41.4 |
7 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
110.8 |
524.0 |
18.4 |
433.8 |
18.8 |
90.2 |
16.4 |
8 |
U.K. |
636.4 |
545.5 |
90.9 |
573.7 |
27.2 |
498.3 |
28.3 |
75.3 |
20.3 |
9 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
526.5 |
28.6 |
440.6 |
30.5 |
85.9 |
19.6 |
10 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
536.5 |
65.1 |
407.8 |
51.4 |
128.8 |
131.2 |
11 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
339.0 |
36.5 |
270.7 |
40.4 |
68.3 |
22.7 |
12 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
314.4 |
20.1 |
275.8 |
20.8 |
38.6 |
15.7 |
13 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
273.4 |
25.9 |
265.2 |
24.6 |
8.2 |
89.4 |
14 |
HongKong |
184.6 |
115.6 |
69.1 |
140.2 |
11.8 |
97.3 |
27.3 |
42.9 |
-12.3 |
15 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
230.6 |
40.9 |
207.8 |
38.0 |
22.8 |
74.5 |
Total 15 |
18365.4 |
15631.0 |
2734.4 |
16982.9 |
30.5 |
14432.4 |
30.0 |
2550.5 |
33.1 |
|
Tỷ trọng total ,% |
88.4 |
88.0 |
90.8 |
88.8 |
|
88.2 |
|
92.0 |
|
1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Phản ánh sự phục hồi nhanh sau đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực EVFTA, CPTPP, UKVFTA và ASEAN vẫn tăng trưởng mạnh (lần lượt 34,1%, 31,0%, 27,2% và 31,5%). Thị trường EAEU do vẫn ảnh hưởng xung đột quân sự giữa Nga và U-crai-na kéo dài nên mức tăng trưởng sụt giảm rất lớn (-58,4%).
BẢNG 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 7 THÁNG, 2022
(Đơn vị: Triệu USD)
TT |
KHU VỰC |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI XÁCH |
||||||
USD |
Tăng %
|
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
||
1 |
ASEAN |
277.0 |
31.5 |
1.45 |
258.3 |
33.5 |
1.58 |
18.8 |
9.2 |
18.8 |
2 |
CPTPP |
2431.7 |
31.0 |
12.7 |
2003.6 |
27.8 |
12.3 |
428.0 |
48.0 |
15.4 |
3 |
EAEU |
48.8 |
-58.4 |
0.25 |
43.8 |
-56.2 |
0.27 |
5.0 |
-70.8 |
0.18 |
4 |
EVFTA |
4513.9 |
34.1 |
23.6 |
3911.8 |
34.9 |
23.9 |
602.1 |
29.6 |
21.7 |
5 |
UKVFTA |
573.7 |
27.2 |
3.0 |
498.3 |
28.3 |
3.0 |
75.3 |
20.3 |
2.7 |
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2021 |
8 tháng – năm 2022 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
||
1 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
84.3 |
23.9 |
76.0 |
22.2 |
8.3 |
41.4 |
2 |
Thailand |
54.1 |
51.7 |
2.4 |
41.9 |
-2.9 |
41.9 |
2.8 |
- |
- |
3 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
57.2 |
35.1 |
46.8 |
40.0 |
10.5 |
16.9 |
4 |
Philippines |
29.5 |
29.5 |
- |
45.1 |
119.1 |
45.1 |
119.1 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
49.8 |
49.8 |
- |
48.4 |
33.0 |
48.4 |
33.0 |
- |
- |
Total ASEAN 5 |
284.4 |
261.5 |
22.9 |
277.0 |
31.5 |
258.3 |
33.5 |
18.8 |
9.2 |
|
Tỷ trọng total, |
1.37 |
1.47 |
0.76 |
1.45 |
|
1.58 |
|
0.68 |
|
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
BẢNG 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2021 |
8 tháng – 2022 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
954.9 |
22.3 |
721.2 |
20.2 |
233.7 |
29.2 |
2 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
536.5 |
65.1 |
407.8 |
51.4 |
128.8 |
131.2 |
3 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
314.4 |
20.1 |
275.8 |
20.8 |
38.6 |
15.7 |
4 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
273.4 |
25.9 |
265.2 |
24.6 |
8.2 |
89.4 |
5 |
Chi Lê |
129.2 |
127.4 |
1.7 |
120.1 |
33.0 |
120.1 |
33.0 |
- |
- |
6 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
84.3 |
23.9 |
76.0 |
22.2 |
8.3 |
41.4 |
7 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
57.2 |
35.1 |
46.8 |
40.0 |
10.5 |
16.9 |
8 |
Peru |
51.3 |
51.3 |
- |
52.1 |
42.7 |
52.1 |
42.7 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
49.3 |
49.3 |
- |
38.7 |
10.8 |
38.7 |
10.8 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total CPTPP |
2582.8 |
2160.2 |
422.5 |
2431.7 |
31.0 |
2003.6 |
27.8 |
428.0 |
48.0 |
|
Tỷ trọng total, |
12.4 |
12.2 |
14.0 |
12.7 |
|
12.3 |
|
15.4 |
|
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
STT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
8 tháng – năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
LB Nga |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
48.8 |
-58.4 |
43.8 |
-56.2 |
5.0 |
-70.8 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total EAEU |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
48.8 |
-0.6 |
43.8 |
-0.6 |
5.0 |
-0.7 |
|
Tỷ trong total, |
0.8 |
0.79 |
0.83 |
0.25 |
|
0.27 |
|
0.18 |
|
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
8 THÁNG – NĂM 2022 |
|||||||
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
|||||
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
||
1 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
1012.8 |
42.1 |
882.7 |
45.3 |
130.1 |
23.6 |
2 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
1151.0 |
34.5 |
1075.2 |
34.9 |
75.8 |
28.3 |
3 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
882.0 |
36.1 |
701.1 |
34.8 |
180.8 |
41.4 |
4 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
230.6 |
40.9 |
207.8 |
38.0 |
22.8 |
74.5 |
5 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
339.0 |
36.5 |
270.7 |
40.4 |
68.3 |
22.7 |
6 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
526.5 |
28.6 |
440.6 |
30.5 |
85.9 |
19.6 |
7 |
Sweden |
98.3 |
73.6 |
24.7 |
97.0 |
31.5 |
74.5 |
34.0 |
22.6 |
24.0 |
8 |
Denmark |
9.2 |
7.0 |
2.2 |
23.4 |
237.3 |
20.4 |
253.7 |
3.0 |
156.4 |
9 |
Czech Rep |
92.1 |
92.1 |
- |
60.4 |
-4.0 |
60.4 |
-4.0 |
- |
- |
10 |
Austria |
26.4 |
15.8 |
10.6 |
20.8 |
22.8 |
17.5 |
55.7 |
3.4 |
-41.3 |
11 |
Poland |
50.2 |
41.9 |
8.3 |
46.9 |
25.4 |
37.5 |
17.6 |
9.4 |
70.3 |
12 |
Hy lạp |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
13 |
Finland |
16.6 |
16.6 |
- |
2.8 |
-78.7 |
2.8 |
-78.7 |
- |
- |
14 |
Slovenia |
98.8 |
98.8 |
- |
74.0 |
9.5 |
74.0 |
9.5 |
- |
- |
15 |
Portugal |
1.1 |
- |
1.1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
16 |
Slovakia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Luxembourg |
39.9 |
39.9 |
- |
43.9 |
58.2 |
43.9 |
58.2 |
- |
- |
18 |
Bungaria |
1.5 |
1.5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
19 |
Serbia |
7.6 |
7.6 |
- |
2.8 |
-41.0 |
2.8 |
-41.0 |
- |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total EU |
4686.8 |
4026.9 |
659.9 |
4513.89 |
34.1 |
3911.8 |
34.9 |
602.1 |
29.6 |
|
Tỷ trọng total, |
22.6 |
22.7 |
21.9 |
23.6 |
|
23.9 |
|
21.7 |
|
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Trong 8 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu thiết bị đạt 81,84 triệu USD (giảm
-2,9%) phản ánh đầu tư mới vẫn hạn chế sau đại dịch Covid-19 và nhập khẩu da thuộc đạt 1228,88 triệu USD (tăng 4,63 %) so với cùng kỳ năm 2021.
BẢNG 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
8 tháng - năm 2022 |
||
USD |
Tỷ Trọng 2022, % |
Tăng so 8T/2021,% |
||||||
China |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
72.38 |
51.23 |
62.6 |
-1.7 |
Taiwan |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
28.21 |
21.63 |
26.4 |
5.4 |
Korea (Republic) |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
7.79 |
3.93 |
4.8 |
-37.7 |
Italy |
|
10 |
15 |
4.9 |
5.70 |
4.27 |
5.2 |
-5.6 |
Germany |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
- |
- |
- |
- |
Hoa Kỳ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
France |
- |
- |
- |
- |
1.19 |
- |
- |
- |
Switzerland |
|
|
|
|
|
0.08 |
0.1 |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
1.47 |
0.70 |
0.9 |
-18.9 |
Tổng |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
117.16 |
81.84 |
100.0 |
-2.9 |
(Nguồn TCHQ)
BẢNG 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
(Triệu USD)
TT |
Thị trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
8 tháng - năm 2022 |
||
8 Tháng 2022 |
Tỷ trọng 2022, % |
Tăng so 8T/2021, |
||||||
1 |
Trung Quốc |
325 |
380 |
378.1 |
513.7 |
396.86 |
32.29 |
6.71 |
2 |
Italy |
244 |
239 |
193.0 |
239.4 |
131.37 |
10.69 |
-27.70 |
3 |
Thái Lan |
232 |
241 |
195.9 |
183.4 |
169.46 |
13.79 |
27.36 |
4 |
Hàn Quốc |
161 |
178 |
112.6 |
124.3 |
88.97 |
7.24 |
2.01 |
5 |
Đài Loan |
124 |
99 |
71.8 |
75.3 |
60.97 |
4.96 |
18.91 |
6 |
Ấn Độ |
109 |
88 |
56.3 |
60.6 |
49.19 |
4.00 |
15.65 |
7 |
USA |
114 |
125 |
79.5 |
144.2 |
94.44 |
7.68 |
3.45 |
8 |
Brazil |
70 |
69 |
58.5 |
95.7 |
57.44 |
4.67 |
-6.05 |
9 |
Argentina |
36 |
28 |
17.1 |
14.8 |
20.65 |
1.68 |
96.95 |
10 |
Mexico |
29 |
27 |
17.3 |
13.8 |
13.28 |
1.08 |
59.51 |
11 |
Pakistan |
26 |
25 |
18.7 |
24.7 |
22.56 |
1.84 |
44.46 |
12 |
UruGuay |
12 |
9 |
1.8 |
1.1 |
- |
- |
- |
13 |
Hong Kong |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
1.15 |
0.09 |
-49.92 |
14 |
Australia |
14 |
8 |
5.3 |
17.6 |
8.22 |
0.67 |
-34.80 |
15 |
South Africa |
8 |
9 |
1.3 |
- |
1.17 |
0.09 |
- |
16 |
Nhật Bản |
- |
- |
- |
- |
11.72 |
0.95 |
- |
17 |
Indonesia |
- |
- |
- |
- |
16.03 |
1.30 |
202.88 |
18 |
Anh |
- |
- |
- |
- |
2.11 |
0.17 |
52.94 |
19 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
- |
- |
- |
- |
1.30 |
0.11 |
- |
20 |
Paraguay |
- |
- |
- |
- |
1.33 |
0.11 |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
107.3 |
69.09 |
5.62 |
-14.06 |
|
Tổng |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
1618.2 |
1228.88 |
100.00 |
4.63 |