1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
1.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
a. Tình hình kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2022
- Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II năm 2022 ước tính tăng 7,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng của quý II các năm trong giai đoạn 2011-2021. Tính chung 6 tháng, GDP tăng 6,42%, cao hơn tốc độ tăng 2,04% của 6 tháng đầu năm 2020 và tốc độ tăng 5,74% của 6 tháng đầu năm 2021 nhưng thấp hơn tốc độ tăng 7,28% và 6,98% của cùng kỳ năm 2018 và 2019.
- Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) Giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp 6 tháng đầu năm 2022 ước tính tăng 8,48% so với cùng kỳ năm trước (quý II tăng 9,87%). Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng của toàn nền kinh tế với mức tăng 9,66%.
- Xuất, nhập khẩu hàng hóa: Tính chung 6 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 371,17 tỷ USD, tăng 16,4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 17,3%; nhập khẩu tăng 15,5%. Cán cân thương mại hàng hóa 6 tháng đầu năm ước tính xuất siêu 710 triệu USD.
+KNXK hàng hóa: Tính chung 6 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 185,94 tỷ USD, tăng 17,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 49,26 tỷ USD, tăng 20%, chiếm 26,5% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 136,68 tỷ USD, tăng 16,3%, chiếm 73,5%. Trong 6 tháng đầu năm có 28 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 90,6% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 5 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 57,8%).
+KNNK hàng hóa: Tính chung 6 tháng đầu năm 2022, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 185,23 tỷ USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 65,23 tỷ USD, tăng 15,2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 120 tỷ USD, tăng 15,6%. Trong 6 tháng đầu năm có 30 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 87% tổng kim ngạch nhập khẩu.
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): CPI bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,44% so với cùng kỳ năm trước; lạm phát cơ bản tăng 1,25%.
- Chỉ số giá đô la Mỹ: Tháng 6/2022 tăng 0,72% so với tháng trước và tăng 1,23% so với cùng kỳ năm 2021; bình quân 6 tháng đầu năm 2022 giảm 0,2%.
b. Sản xuất của ngành da giầy 6 tháng đầu năm 2022
- Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 6/2022 tăng 4,6% so với tháng 5/2022 và tăng 12,4% so với tháng 6/2021. Tính chung 6 tháng đầu năm tăng 13,1% so với cùng kỳ năm trước.
- Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy thời điểm 1/6/2022 tăng 1,7% so với thời điểm 1/5/2022 và tăng 12,3% so với cùng kỳ năm trước (1/6/2021).
Những khó khăn, trở ngại:
- Đứt gãy chuỗi cung ứng nguyên, phụ liệu do Trung Quốc vẫn theo đuổi chính sách zero Covid-19.
- Xung đột giữa Nga và Ukraine khiến giá cả leo thang, làm lạm phát tại một số thị trường tăng cao, ảnh hưởng đến cơ hội xuất khẩu và khai thác thị trường của doanh nghiệp.
- Chi phí logistics của Việt Nam đang cao hơn một số quốc gia trên thế giới, do đó sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Tình trạng thiếu lao động phổ thông sau đại dịch Covid-19. Từ đầu năm đến nay, nhiều doanh nghiệp liên tục tuyển dụng lao động phổ thông không giới hạn bằng nhiều hình thức nhưng vẫn chưa thể tuyển dụng đủ lao động.
c. Hoạt động của Hiệp hội trong 06 tháng đầu năm 2022
- Với vai trò của mình, Hiệp hội LEFASO đã tiếp tục tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, cung cấp thông tin thị trường trên Cổng Thông tin điện tử Da Giầy và phát hành Bản tin Công Nghệ Da Giầy với nhiều thông tin và bài viết liên quan đến xuất nhập khẩu và công nghệ của ngành.
- Ngày 08/04/2022, Tổ chức cuộc họp trực tuyến lấy ý kiến các doanh nghiệp trong Ngành Da Giầy về vấn đề tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động.
- Ngày 31/5/2022, Tổ chức Hội thảo: “Ứng dụng công nghệ 4.0 để hướng tới phát triển bền vững trong các nhà máy sản xuất giầy dép” về việc cải thiện mô hình nhà máy để đáp ứng các thách thức ngày càng khắt khe của thị trường xuất khẩu.
- Ngày 12/05/2022, Tổ chức giao lưu các doanh nghiệp ngành da giầy năm 2022.
- Đang phối hợp với Công ty TOP REPUTE tổ chức Triển lãm Da và Giầy Quốc tế – Việt Nam lần thứ 22 (The 22nd International Shoe & Leather Exhibition - Vietnam) trong khuôn khổ chương trình phát triển CNHT năm 2022 của Bộ Công thương, dự kiến ngày sẽ diễn ra từ 16/11/2022 đến 18/11/2022 để tạo điều kiện hội tụ đông đảo các Doanh nghiệp trong ngành gặp gỡ, trao đổi tìm hiểu và nắm bắt thông tin, đồng thời trưng bày và giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp mình với các bạn hàng trong và ngoài nước nhằm tìm kiếm đối tác, xúc tiến xuất khẩu, mở rộng thị trường.
- Đang hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Triển lãm về công nghệ và nguyên phụ liệu ngành da & thời trang da giày - APLF ASEAN 2022 tại Thái Lan trong khuôn khổ của Chương trình cấp Quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022, dự kiến từ 19-21 tháng 10, năm 2022.
- Đang phối hợp với Công ty ECV International tổ chức “Hội nghị Xúc tiến xuất khẩu ngành Da Giày Việt Nam năm 2022” (Vietnam Footwear Summit 2022), trong khuôn khổ của Chương trình cấp Quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022, dự kiến ngày 15 và 16 tháng 09 năm 2022. Hội nghị sẽ tập trung vào các chủ đề nóng của ngành như: tính bền vững, các sáng kiến chuyển đổi kỹ thuật số trong thiết kế, chuỗi cung ứng và sản xuất.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
6T/22 |
GDP, % |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2.91 |
2.58 |
6.42 |
CPI. % |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3.23 |
4.82 |
2.44 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
6.37 |
9.66 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
5.2 |
13.1 |
(Nguồn: TCTK)
1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH THÁNG 5/2022
1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy
Trong 5 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 11,05 tỷ USD (tăng 13,1%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 9,42 tỷ USD (tăng 11,9%) và valy-túi-cặp đạt gần 1,63 tỷ USD (tăng 20,6%) so với cùng kỳ năm 2021.
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2022
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
5 tháng 2022 |
||
Trị giá |
Tăng so 2020 |
Trị giá |
Tăng so 2021 |
|||||
Giầy dép |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
17.77 |
6.1% |
9.42 |
11,9% |
Túi xách |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
3.01 |
-3.2% |
1.63 |
20,6% |
Tổng |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
20.78 |
4.6% |
11.05 |
13,1% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2011 – 2021 (Đơn vị tỷ USD)
BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2022
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
9423.2 |
1631.4 |
11054.6 |
50.5 |
776.3 |
826.8 |
10227.7 |
Tháng 1 |
1937.9 |
390.3 |
2328.3 |
10.2 |
130.7 |
140.8 |
2187.5 |
Tháng 2 |
1345.0 |
208.5 |
1553.6 |
4.5 |
124.8 |
129.3 |
1424.2 |
Tháng 3 |
2009.3 |
346.9 |
2356.2 |
7.2 |
168.7 |
175.9 |
2180.3 |
Tháng 4 |
2019.5 |
332.3 |
2351.8 |
14.6 |
181.1 |
195.7 |
2156.1 |
Tháng 5 |
2111.4 |
353.3 |
2464.6 |
14.0 |
171.0 |
185.0 |
2279.6 |
(Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2022
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
2021 |
16.07 |
77.4% |
14.01 |
78.9% |
2.06 |
68.5% |
5/2021 |
8.81 |
79.66% |
7.64 |
81.03% |
1.17 |
71.70% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
1.2.2. Thị trường xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2022 tăng mạnh với mức tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2021. Mức tăng mạnh nhất vẫn tại Bắc Mỹ (23,3 %), Châu Âu (14,9 %) và Nam Mỹ (9,6%). Kim ngạch xuất khẩu giảm ở Châu Á (-6,7%) và giảm nhẹ ở Châu Đại Dương (-1,1%) (Bảng 5).
Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, đạt 4809,1 triệu USD (22,6%), Trung Quốc quay lại là thị trường đứng thứ 2 đạt 717.6 triệu USD (-19.7 %), Bỉ là thị trường đứng thứ 3 đạt 707.2 triệu USD (24.7%) (Bảng 7).
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
Tháng 5/2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
USD |
USD |
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
9545.5 |
8122.7 |
1422.8 |
5260.9 |
23.3 |
4438.6 |
21.3 |
822.3 |
34.7 |
II |
CHÂU ÂU |
5598.3 |
4822.4 |
775.8 |
3100.2 |
14.9 |
2692.6 |
15.3 |
407.6 |
12.4 |
III |
CHÂU Á |
4351.2 |
3745.8 |
605.3 |
2054.6 |
-6.7 |
1758.0 |
-8.0 |
296.6 |
2.2 |
IV |
NAM MỸ |
470.8 |
455.9 |
14.9 |
240.7 |
9.6 |
235.1 |
8.7 |
5.6 |
16.2 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
405.0 |
359.1 |
45.9 |
198.1 |
-1.1 |
175.6 |
-2.2 |
22.5 |
8.6 |
VI |
KHÁC |
408.6 |
263.2 |
145.3 |
200.1 |
8.7 |
123.3 |
2.9 |
76.8 |
19.5 |
Tổng cộng |
20779.2 |
17769.2 |
3010.0 |
11054.6 |
13.1 |
9423.2 |
11.9 |
1631.4 |
20.6 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2021 |
Tháng 5/2022 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
51.7 |
1327.8 |
53.5 |
4809.1 |
4062.0 |
52.8 |
747.1 |
55.2 |
2 |
EU(27)* |
4702.7 |
4042.8 |
28.1 |
659.9 |
26.6 |
2673.0 |
2312.3 |
30.0 |
360.7 |
26.7 |
3 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
11.1 |
122.5 |
4.9 |
717.6 |
668.4 |
8.7 |
49.2 |
3.6 |
4 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
5.6 |
259.4 |
10.5 |
537.8 |
397.5 |
5.2 |
140.2 |
10.4 |
5 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
3.5 |
110.8 |
4.5 |
311.1 |
255.4 |
3.3 |
55.7 |
4.1 |
|
Tổng |
16866.5 |
14386.1 |
100 |
2480.4 |
100 |
9048.6 |
7695.6 |
81.7 |
1353.0 |
82.9 |
|
|
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, T5/NĂM 2022
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, T5/NĂM 2022 |
Hình 2: Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực 5 tháng đầu
năm 2022
BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
(Nguồn: TCHQ)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
5 tháng - năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8764.6 |
7436.8 |
1327.8 |
4809.1 |
22.6 |
4062.0 |
21.3 |
747.1 |
30.5 |
2 |
China |
1718.3 |
1595.7 |
122.5 |
717.6 |
-19.7 |
668.4 |
-19.7 |
49.2 |
-19.3 |
3 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
537.8 |
1.8 |
397.5 |
-2.9 |
140.2 |
18.0 |
4 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
707.2 |
24.7 |
660.8 |
25.1 |
46.4 |
19.4 |
5 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
598.6 |
13.9 |
519.3 |
15.5 |
79.3 |
4.6 |
6 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
516.7 |
19.2 |
406.3 |
16.4 |
110.4 |
30.8 |
7 |
Korea |
614.3 |
503.5 |
110.8 |
311.1 |
1.3 |
255.4 |
0.9 |
55.7 |
3.0 |
8 |
U.K. |
636.4 |
545.5 |
90.9 |
331.9 |
8.9 |
288.7 |
9.6 |
43.2 |
4.2 |
9 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
299.7 |
14.6 |
248.8 |
14.5 |
50.9 |
15.0 |
10 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
299.9 |
46.6 |
229.0 |
34.5 |
70.9 |
106.2 |
11 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
198.4 |
21.5 |
159.6 |
26.1 |
38.8 |
5.6 |
12 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
175.3 |
-0.9 |
152.9 |
-2.1 |
22.5 |
8.6 |
13 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
151.9 |
7.6 |
147.7 |
7.1 |
4.3 |
0.0 |
14 |
HongKong |
184.6 |
115.6 |
69.1 |
80.6 |
-1.1 |
53.8 |
4.7 |
26.8 |
-11.0 |
15 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
125.3 |
24.4 |
111.8 |
19.7 |
13.6 |
84.3 |
Total 15 |
18365.4 |
15631.0 |
2734.4 |
9861.1 |
14.5 |
8361.8 |
13.2 |
1499.3 |
22.5 |
|
Tỷ trọng total , |
88.4 |
88.0 |
90.8 |
89.2% |
|
88.7 |
|
91.9 |
|
1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Phản ánh sự phục hồi tích cực sau đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực EVFTA, CPTPP và UKVFTA vẫn tăng trưởng mạnh (lần lượt 17,4%, 9,9% và 8,9%). Riêng thị trường EAEU do vẫn ảnh hưởng xung đột giữa Nga và U-crai-na đã tạo ra một cuộc khủng hoảng rất lớn nên mức tăng trưởng sụt giảm rất lớn (-50,3%). Khu vực ASEAN vẫn tiếp tục giảm nhẹ (-3,7%).
BẢNG 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 4 THÁNG, 2022
(Đơn vị: Triệu USD)
TT |
KHU VỰC |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI XÁCH |
||||||
USD |
Tăng %
|
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
USD |
Tăng, % |
Tỷ trọng, % |
||
1 |
ASEAN |
142.4 |
-3.7 |
1.29 |
134.0 |
-1.4 |
1.42 |
8.3 |
-29.6 |
8.3 |
2 |
CPTPP |
1357.6 |
9.9 |
12.3 |
1111.4 |
6.1 |
11.8 |
246.2 |
31.1 |
15.1 |
3 |
EAEU |
40.7 |
-50.3 |
0.37 |
37.0 |
-47.1 |
0.39 |
3.7 |
-69.2 |
0.22 |
4 |
EVFTA |
2663.4 |
17.4 |
24.1 |
2302.7 |
17.5 |
24.4 |
360.7 |
16.7 |
22.1 |
5 |
UKVFTA |
331.9 |
8.9 |
3.0 |
288.7 |
9.6 |
3.1 |
43.2 |
4.2 |
2.6 |
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2021 |
5 tháng – năm 2022 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
Trị giá |
Tăng % |
||
1 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
46.6 |
1.9% |
42.8 |
3.0% |
3.8 |
-9.4 |
2 |
Thailand |
54.1 |
51.7 |
2.4 |
21.4 |
-28.8 |
21.4 |
-25.6 |
- |
- |
3 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
28.8 |
-5.9 |
24.2 |
-0.1 |
4.5 |
-28.3 |
4 |
Philippines |
29.5 |
29.5 |
- |
21.5 |
37.6 |
21.5 |
37.6 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
49.8 |
49.8 |
- |
24.2 |
-6.7 |
24.2 |
-6.7 |
- |
- |
Total ASEAN 5 |
284.4 |
261.5 |
22.9 |
142.4 |
-3.7 |
134.0 |
-1.4 |
8.3 |
-29.6 |
|
Tỷ trọng total, |
1.37 |
1.47 |
0.76 |
1.29 |
|
1.42 |
|
0.51 |
|
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
BẢNG 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2021 |
5 tháng – 2022 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1066.7 |
807.3 |
259.4 |
537.8 |
1.8 |
397.5 |
-2.9 |
140.2 |
18.0 |
2 |
Canada |
458.6 |
369.1 |
89.5 |
299.9 |
46.6 |
229.0 |
34.5 |
70.9 |
106.2 |
3 |
Australia |
355.6 |
309.8 |
45.9 |
175.3 |
-0.9 |
152.9 |
-2.1 |
22.5 |
8.6 |
4 |
Mexico |
321.0 |
315.5 |
5.5 |
151.9 |
7.6 |
147.7 |
7.1 |
4.3 |
28.5 |
5 |
Chi Lê |
129.2 |
127.4 |
1.7 |
68.9 |
15.8 |
68.9 |
15.8 |
- |
- |
6 |
Singapore |
95.7 |
87.0 |
8.8 |
46.6 |
1.9 |
42.8 |
3.0 |
3.8 |
-9.4 |
7 |
Malaysia |
55.3 |
43.5 |
11.7 |
28.8 |
-5.9 |
24.2 |
-0.1 |
4.5 |
-28.3 |
8 |
Peru |
51.3 |
51.3 |
- |
25.7 |
3.5 |
25.7 |
3.5 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
49.3 |
49.3 |
- |
22.7 |
-2.7 |
22.7 |
-2.7 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total CPTPP |
2582.8 |
2160.2 |
422.5 |
1357.6 |
9.9 |
1111.4 |
6.1 |
246.2 |
31.1 |
|
Tỷ trọng total, |
12.4 |
12.2 |
14.0 |
12.3 |
|
11.8 |
|
15.1 |
|
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
STT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
5 tháng – năm 2022 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
LB Nga |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
40.7 |
-50.3 |
37.0 |
-47.1 |
3.7 |
-69.2 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
Total EAEU |
166.1 |
141.1 |
25.0 |
40.7 |
-0.5 |
37.0 |
-0.5 |
3.7 |
-0.7 |
|
Tỷ trong total, |
0.8 |
0.79 |
0.83 |
0.37 |
|
0.39 |
|
0.22 |
|
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2021 |
5 THÁNG – NĂM 2022 |
|||||||
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI CẶP |
|||||
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
TRỊ GIÁ |
TĂNG % |
||
1 |
Germany |
990.3 |
843.7 |
146.6 |
598.6 |
13.9 |
519.3 |
15.5 |
79.3 |
4.6 |
2 |
Belgium |
1211.5 |
1130.7 |
80.8 |
707.2 |
24.7 |
660.8 |
25.1 |
46.4 |
19.4 |
3 |
Hà Lan |
902.6 |
714.7 |
188.0 |
516.7 |
19.2 |
406.3 |
16.4 |
110.4 |
30.8 |
4 |
Spain |
237.7 |
217.1 |
20.6 |
125.3 |
24.4 |
111.8 |
19.7 |
13.6 |
84.3 |
5 |
Italy |
353.8 |
275.1 |
78.7 |
198.4 |
21.5 |
159.6 |
26.1 |
38.8 |
5.6 |
6 |
France |
549.3 |
450.9 |
98.4 |
299.7 |
14.6 |
248.8 |
14.5 |
50.9 |
15.0 |
7 |
Sweden |
98.3 |
73.6 |
24.7 |
58.5 |
14.3 |
45.7 |
18.2 |
12.8 |
2.4 |
8 |
Denmark |
9.2 |
7.0 |
2.2 |
10.3 |
76.4 |
9.2 |
94.7 |
1.2 |
2.6 |
9 |
Czech Rep |
92.1 |
92.1 |
- |
33.9 |
-17.2 |
33.9 |
-17.2 |
- |
- |
10 |
Austria |
26.4 |
15.8 |
10.6 |
13.1 |
5.2 |
9.7 |
21.7 |
3.4 |
-24.4 |
11 |
Poland |
50.2 |
41.9 |
8.3 |
24.2 |
-6.2 |
20.2 |
-13.0 |
4.0 |
54.4 |
12 |
Hy lạp |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
13 |
Finland |
16.6 |
16.6 |
- |
2.8 |
-71.1 |
2.8 |
-71.1 |
- |
- |
14 |
Slovenia |
98.8 |
98.8 |
- |
46.9 |
27.9 |
46.9 |
27.9 |
- |
- |
15 |
Portugal |
1.1 |
- |
1.1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
16 |
Slovakia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Luxembourg |
39.9 |
39.9 |
- |
24.9 |
- |
24.9 |
- |
- |
- |
18 |
Bungaria |
1.5 |
1.5 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
19 |
Serbia |
7.6 |
7.6 |
- |
2.8 |
- |
2.8 |
- |
- |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
Total EU |
4686.8 |
4026.9 |
659.9 |
2663.4 |
17.4 |
2302.7 |
17.5 |
360.7 |
16.7 |
|
Tỷ trọng total, |
22.6 |
22.7 |
21.9 |
24.1 |
|
24.4 |
|
22.1 |
|
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Trong 5 tháng đầu năm 2022, nhập khẩu thiết bị đạt 50,5 triệu USD (giảm
-11,2%) và nhập khẩu da thuộc đạt 776,3 triệu USD (tăng 4,9%) so với cùng kỳ năm 2021, phản ánh đầu tư mới còn hạn chế và sản xuất của các doanh nghiệp đang phục hồi nhẹ sau đại dịch Covid-19.
BẢNG 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
5 tháng - năm 2022 |
||
USD |
Tỷ Trọng 2022, % |
Tăng so 5T/2021,% |
||||||
China |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
72.38 |
32.1 |
63.6 |
-1.6 |
Taiwan |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
28.21 |
12.3 |
24.4 |
-20.3 |
Korea (Republic) |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
7.79 |
3.1 |
6.2 |
-33.1 |
Italy |
|
10 |
15 |
4.9 |
5.70 |
2.5 |
4.9 |
-33.2 |
Germany |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
|
- |
- |
- |
Hoa Kỳ |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
France |
|
|
|
|
1.19 |
|
|
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
1.47 |
0.4 |
0.9 |
29.6 |
Tổng |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
117.16 |
50.5 |
100 |
-11.2 |
(Nguồn TCHQ)
BẢNG 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
(Triệu USD)
TT |
Thị trường |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
5 tháng - năm 2022 |
||
5-Thg 2022 |
Tỷ trọng 2022, % |
Tăng so 5T/2021, |
||||||
1 |
Trung Quốc |
325 |
380 |
378.1 |
513.7 |
257.5 |
33.2 |
8.9 |
2 |
Italy |
244 |
239 |
193.0 |
239.4 |
90.4 |
11.6 |
-19.5 |
3 |
Thái Lan |
232 |
241 |
195.9 |
183.4 |
101.9 |
13.1 |
18.4 |
4 |
Hàn Quốc |
161 |
178 |
112.6 |
124.3 |
53.9 |
6.9 |
-3.8 |
5 |
Đài Loan |
124 |
99 |
71.8 |
75.3 |
42.1 |
5.4 |
18.6 |
6 |
Ấn Độ |
109 |
88 |
56.3 |
60.6 |
32.0 |
4.1 |
13.4 |
7 |
USA |
114 |
125 |
79.5 |
144.2 |
53.6 |
6.9 |
-1.5 |
8 |
Brazil |
70 |
69 |
58.5 |
95.7 |
33.9 |
4.4 |
-13.6 |
9 |
Argentina |
36 |
28 |
17.1 |
14.8 |
12.8 |
1.6 |
96.0 |
10 |
Mexico |
29 |
27 |
17.3 |
13.8 |
6.7 |
0.9 |
53.8 |
11 |
Pakistan |
26 |
25 |
18.7 |
24.7 |
15.5 |
2.0 |
56.3 |
12 |
UruGuay |
12 |
9 |
1.8 |
1.1 |
- |
- |
0.0 |
13 |
Hong Kong |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
- |
- |
- |
14 |
Australia |
14 |
8 |
5.3 |
17.6 |
3.2 |
0.4 |
-54.7 |
15 |
South Africa |
8 |
9 |
1.3 |
|
- |
- |
- |
16 |
Nhật Bản |
|
|
|
|
2.9 |
0.4 |
- |
17 |
Indonesia |
|
|
|
|
8.6 |
1.1 |
- |
18 |
Anh |
|
|
|
|
1.1 |
0.1 |
- |
19 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
|
|
|
1.3 |
0.2 |
- |
20 |
Paraguay |
|
|
|
|
1.3 |
0.2 |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
107.3 |
44.1 |
5.7 |
-25.0 |
|
Tổng |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
1618.2 |
776.3 |
100.0 |
4.9 |