Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY 10 THÁNG NĂM 2021
  • 06/11/2021

 

BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

THÁNG 11 NĂM 2021

I. TÌNH HÌNH KINH TẾ VIỆT NAM THÁNG 10 NĂM 2021

Sản xuất công nghiệp trong tháng Mười khởi sắc khi dịch Covid-19 dần được kiểm soát, các biện pháp giãn cách xã hội được nới lỏng, hoạt động sản xuất kinh doanh từng bước được khôi phục trong trạng thái bình thường mới. Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 10/2021 ước tính tăng 6,9% so với tháng trước và giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2021, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2020.

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 10/2021 ước tính tăng 6,9% so với tháng trước và giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Ngành khai khoáng giảm 7,2%; ngành chế biến, chế tạo giảm 1,6%; sản xuất và phân phối điện tăng 2,4%; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 1,5%.

Tính chung 10 tháng năm 2021, IIP ước tính tăng 3,3% so với cùng kỳ năm trước (cao hơn tốc độ tăng 2,6% của cùng kỳ năm 2020). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 4,5% (cùng kỳ năm 2020 tăng 4,1%), đóng góp 3,99 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 4,1%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 3,4%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm; riêng ngành khai khoáng giảm 7%, làm giảm 1,1 điểm phần trăm trong mức tăng chung.

Nguồn: Tổng cục thống kê

 

Nguồn: Tổng cục thống kê

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bắt đầu có sự phục hồi, những tín hiệu tích cực trong tình hình đăng ký doanh nghiệp cho thấy sự ủng hộ của người dân và doanh nghiệp trong việc Chính phủ chuyển hướng chiến lược phòng, chống dịch Covid-19 sang thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả. Số doanh nghiệp thành lập mới tháng 10/2021 tăng cả về số lượng và vốn đăng ký so với tháng trước.

Nguồn: Tổng cục thống kê

 

 

II. SỐ LIỆU XUẤT KHẨU NGÀNH DA GIẦY

2.1. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

a. Kim ngạch xuất khẩu

BẢNG 1. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2016 – 9/2021

        (Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2016

2017

2018

2019

2020

 10 tháng 2021

Trị giá

Tăng so 2019

Trị giá

Tăng so 10T-2020

Giầy dép

13.00

14.70

16.24

18.33

16.75

-8.6%

14.26

5.6%

Túi xách

3.20

3.26

3.39

3.75

3.11

-17.1%

2.41

-5.4%

Tổng

16.20

17.96

19.63

22.08

19.86

-10.0%

16.67

3.9%

                                                 (Nguồn: TCHQ)

Hình 2.1: Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 – 2020 (Đơn vị tỷ USD)

BẢNG 2. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Thiết bị

Da thuộc

Tổng

TỔNG

3077.4

480.6

3558.0

7599.6

235.2

7834.8

(4276.7)

Tháng 1

1876.6

285.7

2162.3

13.0

137.5

150.5

2011.8

Tháng 2

1209.4

194.9

1404.3

7.6

97.7

105.3

1299.0

Tháng 3

1724.2

287.0

2011.2

12.1

170.4

182.5

1828.7

Quý I

4810.2

767.6

5577.8

32.7

405.6

438.3

5139.5

Tháng 4

1726.0

279.1

2005.1

12.2

170.7

182.9

1822.2

Tháng 5

1885.6

305.0

2190.5

11.9

171.2

183.2

2007.4

Tháng 6

1984.3

330.2

2314.5

10.2

163.6

173.8

2140.7

Quý II

5595.9

914.2

6510,2

34.4

505.5

539.9

5970.2

Tháng 7

1397.9

292.8

1690.7

9.9

150.4

160.3

1530.4

Tháng 8

836.1

132.5

968.6

7.3

113.0

120.3

848.3

Tháng 9

678.4

116.0

794.4

6.7

118.4

125.0

669.4

Quý III

2912.4

541.3

3453.8

23.9

381.8

405.7

3048.0

Tháng 10

937.1

188.8

1125.9

9.9

110.0

120.0

1005.9

(Nguồn: TCHQ)

BẢNG 3. XUẤT KHẨU CỦA DN FDI 2017 – 2021

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

10T/2021

12.97

77.9%

11.31

79.5%

1.66

68.7%

(Nguồn: TCHQ)

b. Thị trường xuất khẩu

Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Giảm mạnh nhất tại Mỹ La Tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của đại dịch Covid-19 tại các châu lục.

Trong 10 tháng đầu năm 2021:

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy: đạt 16,67 tỷ USD, tăng 3,9%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 14,25 tỷ USD tăng 5.6% và xuất khẩu túi xách đạt 2,41 tỷ USD giảm 5,4% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 4). Xuất khẩu của doanh nghiệp FDI chiếm 77,9%, trong đó  giầy dép chiếm 79,5% và túi xách cũng chiếm 68.7% (Bảng 3).

- Tại các châu lục: tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 19,4%, trong đó giầy dép tăng 22,5%, túi xách giảm 3,8%. Xuất khẩu da giầy sang châu Âu tăng 10,7%, trong đó giầy dép tăng 14,0%, túi xách giảm 3,8%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á giảm mạnh 15,0%, trong đó giầy dép giảm 15,6% và túi xách giảm 11,2% (Bảng 13).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81,1%, trong đó giầy dép chiếm 80,9% và túi xách chiếm 82,4% (Bảng 5).

- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm tỷ trọng 52.0% và túi xách chiếm 53,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này của Việt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 27,9% về giầy dép và 26,6% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (10,9% và 5,0%); Nhật Bản (5,7% và 10,4%) và Hàn Quốc (3,5 và 4,5%) (Bảng 5).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88,4%, trong đó giầy dép chiếm 88% và túi xách chiếm 90,8% (Bảng 6).

BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                                            (Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

10 tháng năm 2021

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

*Tăng%

USD

*Tăng %

USD

*Tăng %

I

BẮC MỸ

7681.6

19.4

6549.1

22.5

1132.6

3.8

II

CHÂU ÂU

4467.3

10.7

3844.2

14.0

623.1

-6.3

III

CHÂU Á

3473.5

-15.0

2988.2

-15.6

485.3

-11.2

IV

NAM MỸ

375.1

-33.5

364.8

-31.8

10.3

-64.8

V

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

328.6

14.6

290.9

13.7

37.7

22.5

VI

KHÁC

341.5

-41.7

218.5

-51.4

123.0

-9.5

 

Tổng kim ngạch XK

16667.6

3.9

14255.7

5.6

2411.9

-5.4

(*) Tăng so cùng kỳ năm trước                                                                               (Nguồn: TCHQ)

 

 

BẢNG 5. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

10 tháng – năm 2021

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

7054.9

5994.4

52.0

1060.5

53.4

2

EU(27)*

3751.8

3223.2

27.9

528.6

26.6

3

China

1363.1

1262.9

10.9

100.2

5.0

4

Japan

865.2

657.8

5.7

207.4

10.4

5

Korea

488.9

399.0

3.5

89.9

4.5

Total

13523.9

11537.4

100

1986.6

100

Tỷ trọng total,%

81.1

80.9

 

82.4

 

(*Số liệu không bao gồm nước Anh)

 

Hình 2.2: Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực 10 tháng đầu năm 2021

 

 

BẢNG 6: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM

                                                                                                               (ĐV: triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

10 tháng - năm 2021

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

7054.9

17.6

5994.4

18.4

1060.5

13.4

2

China

1363.1

-24.1

1262.9

-25.8

100.2

5.6

3

Japan

865.2

-10.9

657.8

-7.9

207.4

-19.2

4

Belgium

957.9

11.6

892.3

13.5

65.6

-9.1

5

Germany

784.1

-5.0

665.5

-4.9

118.6

-5.6

6

Netherlands

734.8

4.3

585.5

10.8

149.2

-15.4

7

Korea

488.9

-11.0

399.0

-12.7

89.9

-2.1

8

U.K.

511.9

9.3

437.9

8.8

73.9

12.4

9

France

449.4

5.7

366.6

3.9

82.8

14.7

10

Canada

374.1

12.5

306.4

8.2

67.7

37.4

11

Italy

284.6

22.2

222.2

17.7

62.4

41.1

12

Australia

288.6

13.0

250.9

11.7

37.7

22.5

13

Mexico

251.4

21.6

247.1

29.2

4.3

-71.9

14

HongKong

141.2

-14.5

87.4

-22.7

53.7

3.2

15

Spain

186.2

18.3

170.6

23.1

15.6

-17.1

Total 15

14736.2

5.7

12546.6

5.9

2189.6

4.2

Tỷ trọng total ,%

88.4

-

88.0

-

90.8

-

(Nguồn: TCHQ)

2.2. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực CPTPP, EAEU, EVFTA, UKVFTA vẫn tăng trưởng (lần lượt 4,4%, 0,7%, 12,5% và 10.4%), phản ánh nhu cầu tiêu dùng đang phục hồi tại các khu vực này do tỷ lệ tiêm chủng cao. Trong khi các khu vực ASEAN giảm (-11,8%), phản ánh tình hình dịch bệnh vẫn đang trầm trọng tại châu Á.  

 

 

BẢNG 7.  XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 8 THÁNG, 2021

(Đơn vị:  Triệu USD)

TT

KHU VỰC

TỔNG

GIẦY DÉP

TÚI XÁCH

USD

Tăng

%

Tỷ trọng,%

USD

Tăng,%

Tỷ trọng,%

USD

Tăng,%

Tỷ trọng,%

1

ASEAN

222.5

-15.8

1.35

205.3

-13.8

1.44

17.2

-34.2

0.76

2

CPTPP

2075.3

2

12.60

1743.3

5.0

12.2

332

-11.2

14.6

3

EAEU

130.5

-7.7

0.79

110

-16.2

0.77

20.5

100.2

0.9

4

EVFTA

3751.8

9.1

22.7

3223.2

11

22.6

528.6

-1.4

 

23.3

 

5

UKVFTA

511.9

9.3

3.1

437.9

8.8

3.1

73.9

12.4

3.1

 

Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC ASEAN

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

10 tháng – năm 2021

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

72.5

-0.9

66.7

7.7

5.9

-48.2

2

Thailand

43.2

-13.5

40.8

-12.5

2.4

-28.4

3

Malaysia

43.5

-11.9

34.6

-14.4

9.0

-0.5

4

Philippines

22.0

-51.1

22.0

-51.1

-

-

5

Indonesia

41.2

-11.8

41.2

-6.8

-

-

Total ASEAN 5

222.5

-15.8

205.3

-13.8

17.2

-34.2

Tỷ trng total,%

1.35

 

1.44

 

0.76

 

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                                 (Nguồn: TCHQ)

Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC CPTPP

TT

 

10 tháng – 2021

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

865.2

-10.9

657.8

-7.9

207.4

-19.2

2

Canada

374.1

12.5

306.4

8.2

67.7

37.4

3

Australia

288.6

13.0

250.9

11.7

37.7

22.5

4

Mexico

251.4

21.6

247.1

29.2

4.3

-71.9

5

Chile

99.6

30.8

99.6

32.9

-

-

6

Singapore

72.5

-0.9

66.7

7.7

5.9

-48.2

7

Malaysia

43.5

-11.9

34.6

-14.4

9.0

-0.5

8

Peru

40.3

2.5

40.3

2.5

-

-

9

New Zealand

40.0

28.0

40.0

28.0

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

-

Total CPTPP

2075.3

2.0

1743.3

5.0

332.0

-11.2

Tỷ trọng total,%

12.6

 

12.2

 

14.6

 

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.                      (Nguồn: TCHQ)

Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỤC EAEU

STT

 

10 tháng – năm 2021

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

130.5

-7.7

110.0

-16.2

20.5

100.2

2

Belarus

 

 

 

 

 

 

3

Armenia

 

 

 

 

 

 

4

Kazakhstan

 

 

 

 

 

 

5

Kyrgyzstan

 

 

 

 

 

 

Total EAEU

130.5

-7.7

110.0

-16.2

20.5

100.2

Tỷ trng total, %

0.79

 

0.77

 

0.90

-

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.             (Nguồn: TCHQ)

Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC EU (27)

                                                                                                                                    (Triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

10 tháng – 2021

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

784.1

-5.0

665.5

-4.9

118.6

-5.6

2

Belgium

957.9

11.6

892.3

13.5

65.6

-9.1

3

Netherlands

734.8

4.3

585.5

10.8

149.2

-15.4

4

Spain

186.2

18.3

170.6

23.1

15.6

-17.1

5

Italy

284.6

22.2

222.2

17.7

62.4

41.1

6

France

449.4

5.7

366.6

3.9

82.8

14.7

7

Sweden

79.6

3.1

59.7

5.2

19.9

-2.6

8

Denmark

6.9

62.3

5.8

35.0

1.2

 

9

Czech Republic

72.0

22.5

72.0

22.5

 

 

10

Austria

18.0

3.7

11.2

-22.0

6.8

126.3

11

Poland

37.4

12.6

31.8

7.0

5.5

62.0

12

Greek

12.9

-25.9

12.9

-25.9

 

 

13

Finland

13.1

1.8

13.1

1.8

 

 

14

Slovenia

76.1

415.1

76.1

415.1

 

 

15

Portugal

1.1

 

 

 

1.1

 

16

Slovakia

 

 

 

 

 

 

17

Luxembourg

31.5

 

31.5

 

 

 

18

Bulgaria

1.5

 

1.5

 

 

 

19

Serbia

4.8

 

4.8

 

 

 

 

Nước khác

 

 

 

 

 

 

Total EU

3751.8

9.1

3223.2

11.0

528.6

-1.4

Tỷ trọng total,%

22.7

 

22.6

 

23.3

 

 (Nguồn: TCHQ)

 

 

2.3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

            (HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                                 (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

2020

10 tháng - năm 2021

USD

Tỷ Trọng 2021,%

China

60

66

65

80

45.6

61.41

60.9

Taiwan

61

52

41

48.7

29.0

25.09

24.9

Korea (Republic)

29

16

18.3

17

7.5

6.57

6.5

Italy

 

 

10

15

4.9

5.33

5.3

Germany

6

20

18.2

0.5

2.7

 

 

United States of America

 

 

 

 

 

0.17

0.2

France

 

 

 

 

 

0.63

0.6

Nước khác

-

-

-

-

-

1.71

1.7

Tổng

170

168

155.5

164.8

92.8

100.91

100.0

(Nguồn: TCHQ)

Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                  ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2017

2018

2019

2020

10-Thg 2021

Tỷ trọng 2021,%

1

Trung Quốc

311

325

380

378.1

436.9

31.1

2

Italy

218

244

239

193.0

214.6

15.3

3

Thái Lan

174

232

241

195.9

151.4

10.8

4

Hàn Quốc

169

161

178

112.6

100.9

7.2

5

Đài Loan

153

124

99

71.8

62.0

4.4

6

Ấn Độ

92

109

88

56.3

51.1

3.6

7

USA

115

114

125

79.5

117.6

8.4

8

Brazil

114

70

69

58.5

80.2

5.7

9

Argentina

37

36

28

17.1

13.8

1.0

10

Mexico

 

29

27

17.3

10.7

0.8

11

Pakistan

22

26

25

18.7

20.1

1.4

12

UruGuay

12

12

9

1.8

1.1

0.1

13

Hong Kong

20

16

16

7.5

2.3

0.2

14

Australia

21

14

8

5.3

15.5

1.1

15

South Africa

 

8

9

1.3

0.0

0.0

 

Nước khác

-

-

-

-

91.2

6.5

 

Tổng

1.620

1.628

1.671

1343.8

1369.5

97.6

(Nguồn: TCHQ)

           

Tin tức liên quan