BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
THÁNG 11 NĂM 2021
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ VIỆT NAM THÁNG 10 NĂM 2021
Sản xuất công nghiệp trong tháng Mười khởi sắc khi dịch Covid-19 dần được kiểm soát, các biện pháp giãn cách xã hội được nới lỏng, hoạt động sản xuất kinh doanh từng bước được khôi phục trong trạng thái bình thường mới. Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 10/2021 ước tính tăng 6,9% so với tháng trước và giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2021, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2020.
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 10/2021 ước tính tăng 6,9% so với tháng trước và giảm 1,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Ngành khai khoáng giảm 7,2%; ngành chế biến, chế tạo giảm 1,6%; sản xuất và phân phối điện tăng 2,4%; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 1,5%.
Tính chung 10 tháng năm 2021, IIP ước tính tăng 3,3% so với cùng kỳ năm trước (cao hơn tốc độ tăng 2,6% của cùng kỳ năm 2020). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 4,5% (cùng kỳ năm 2020 tăng 4,1%), đóng góp 3,99 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 4,1%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 3,4%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm; riêng ngành khai khoáng giảm 7%, làm giảm 1,1 điểm phần trăm trong mức tăng chung.
Nguồn: Tổng cục thống kê
Nguồn: Tổng cục thống kê
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bắt đầu có sự phục hồi, những tín hiệu tích cực trong tình hình đăng ký doanh nghiệp cho thấy sự ủng hộ của người dân và doanh nghiệp trong việc Chính phủ chuyển hướng chiến lược phòng, chống dịch Covid-19 sang thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả. Số doanh nghiệp thành lập mới tháng 10/2021 tăng cả về số lượng và vốn đăng ký so với tháng trước.
Nguồn: Tổng cục thống kê
II. SỐ LIỆU XUẤT KHẨU NGÀNH DA GIẦY
2.1. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
a. Kim ngạch xuất khẩu
BẢNG 1. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2016 – 9/2021
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
10 tháng 2021 |
||
Trị giá |
Tăng so 2019 |
Trị giá |
Tăng so 10T-2020 |
|||||
Giầy dép |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
-8.6% |
14.26 |
5.6% |
Túi xách |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
-17.1% |
2.41 |
-5.4% |
Tổng |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
-10.0% |
16.67 |
3.9% |
(Nguồn: TCHQ)
Hình 2.1: Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 – 2020 (Đơn vị tỷ USD)
BẢNG 2. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Thiết bị |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
3077.4 |
480.6 |
3558.0 |
7599.6 |
235.2 |
7834.8 |
(4276.7) |
Tháng 1 |
1876.6 |
285.7 |
2162.3 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2011.8 |
Tháng 2 |
1209.4 |
194.9 |
1404.3 |
7.6 |
97.7 |
105.3 |
1299.0 |
Tháng 3 |
1724.2 |
287.0 |
2011.2 |
12.1 |
170.4 |
182.5 |
1828.7 |
Quý I |
4810.2 |
767.6 |
5577.8 |
32.7 |
405.6 |
438.3 |
5139.5 |
Tháng 4 |
1726.0 |
279.1 |
2005.1 |
12.2 |
170.7 |
182.9 |
1822.2 |
Tháng 5 |
1885.6 |
305.0 |
2190.5 |
11.9 |
171.2 |
183.2 |
2007.4 |
Tháng 6 |
1984.3 |
330.2 |
2314.5 |
10.2 |
163.6 |
173.8 |
2140.7 |
Quý II |
5595.9 |
914.2 |
6510,2 |
34.4 |
505.5 |
539.9 |
5970.2 |
Tháng 7 |
1397.9 |
292.8 |
1690.7 |
9.9 |
150.4 |
160.3 |
1530.4 |
Tháng 8 |
836.1 |
132.5 |
968.6 |
7.3 |
113.0 |
120.3 |
848.3 |
Tháng 9 |
678.4 |
116.0 |
794.4 |
6.7 |
118.4 |
125.0 |
669.4 |
Quý III |
2912.4 |
541.3 |
3453.8 |
23.9 |
381.8 |
405.7 |
3048.0 |
Tháng 10 |
937.1 |
188.8 |
1125.9 |
9.9 |
110.0 |
120.0 |
1005.9 |
(Nguồn: TCHQ)
BẢNG 3. XUẤT KHẨU CỦA DN FDI 2017 – 2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
10T/2021 |
12.97 |
77.9% |
11.31 |
79.5% |
1.66 |
68.7% |
(Nguồn: TCHQ)
b. Thị trường xuất khẩu
Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Giảm mạnh nhất tại Mỹ La Tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của đại dịch Covid-19 tại các châu lục.
Trong 10 tháng đầu năm 2021:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy: đạt 16,67 tỷ USD, tăng 3,9%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 14,25 tỷ USD tăng 5.6% và xuất khẩu túi xách đạt 2,41 tỷ USD giảm 5,4% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 4). Xuất khẩu của doanh nghiệp FDI chiếm 77,9%, trong đó giầy dép chiếm 79,5% và túi xách cũng chiếm 68.7% (Bảng 3).
- Tại các châu lục: tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 19,4%, trong đó giầy dép tăng 22,5%, túi xách giảm 3,8%. Xuất khẩu da giầy sang châu Âu tăng 10,7%, trong đó giầy dép tăng 14,0%, túi xách giảm 3,8%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á giảm mạnh 15,0%, trong đó giầy dép giảm 15,6% và túi xách giảm 11,2% (Bảng 13).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81,1%, trong đó giầy dép chiếm 80,9% và túi xách chiếm 82,4% (Bảng 5).
- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm tỷ trọng 52.0% và túi xách chiếm 53,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này của Việt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 27,9% về giầy dép và 26,6% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (10,9% và 5,0%); Nhật Bản (5,7% và 10,4%) và Hàn Quốc (3,5 và 4,5%) (Bảng 5).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88,4%, trong đó giầy dép chiếm 88% và túi xách chiếm 90,8% (Bảng 6).
BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
(Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
10 tháng năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
*Tăng% |
USD |
*Tăng % |
USD |
*Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
7681.6 |
19.4 |
6549.1 |
22.5 |
1132.6 |
3.8 |
II |
CHÂU ÂU |
4467.3 |
10.7 |
3844.2 |
14.0 |
623.1 |
-6.3 |
III |
CHÂU Á |
3473.5 |
-15.0 |
2988.2 |
-15.6 |
485.3 |
-11.2 |
IV |
NAM MỸ |
375.1 |
-33.5 |
364.8 |
-31.8 |
10.3 |
-64.8 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
328.6 |
14.6 |
290.9 |
13.7 |
37.7 |
22.5 |
VI |
KHÁC |
341.5 |
-41.7 |
218.5 |
-51.4 |
123.0 |
-9.5 |
Tổng kim ngạch XK |
16667.6 |
3.9 |
14255.7 |
5.6 |
2411.9 |
-5.4 |
(*) Tăng so cùng kỳ năm trước (Nguồn: TCHQ)
BẢNG 5. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
10 tháng – năm 2021 |
||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
|||
1 |
USA |
7054.9 |
5994.4 |
52.0 |
1060.5 |
53.4 |
2 |
EU(27)* |
3751.8 |
3223.2 |
27.9 |
528.6 |
26.6 |
3 |
China |
1363.1 |
1262.9 |
10.9 |
100.2 |
5.0 |
4 |
Japan |
865.2 |
657.8 |
5.7 |
207.4 |
10.4 |
5 |
Korea |
488.9 |
399.0 |
3.5 |
89.9 |
4.5 |
Total |
13523.9 |
11537.4 |
100 |
1986.6 |
100 |
|
Tỷ trọng total,% |
81.1 |
80.9 |
|
82.4 |
|
(*Số liệu không bao gồm nước Anh)
Hình 2.2: Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực 10 tháng đầu năm 2021
BẢNG 6: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
10 tháng - năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
7054.9 |
17.6 |
5994.4 |
18.4 |
1060.5 |
13.4 |
2 |
China |
1363.1 |
-24.1 |
1262.9 |
-25.8 |
100.2 |
5.6 |
3 |
Japan |
865.2 |
-10.9 |
657.8 |
-7.9 |
207.4 |
-19.2 |
4 |
Belgium |
957.9 |
11.6 |
892.3 |
13.5 |
65.6 |
-9.1 |
5 |
Germany |
784.1 |
-5.0 |
665.5 |
-4.9 |
118.6 |
-5.6 |
6 |
Netherlands |
734.8 |
4.3 |
585.5 |
10.8 |
149.2 |
-15.4 |
7 |
Korea |
488.9 |
-11.0 |
399.0 |
-12.7 |
89.9 |
-2.1 |
8 |
U.K. |
511.9 |
9.3 |
437.9 |
8.8 |
73.9 |
12.4 |
9 |
France |
449.4 |
5.7 |
366.6 |
3.9 |
82.8 |
14.7 |
10 |
Canada |
374.1 |
12.5 |
306.4 |
8.2 |
67.7 |
37.4 |
11 |
Italy |
284.6 |
22.2 |
222.2 |
17.7 |
62.4 |
41.1 |
12 |
Australia |
288.6 |
13.0 |
250.9 |
11.7 |
37.7 |
22.5 |
13 |
Mexico |
251.4 |
21.6 |
247.1 |
29.2 |
4.3 |
-71.9 |
14 |
HongKong |
141.2 |
-14.5 |
87.4 |
-22.7 |
53.7 |
3.2 |
15 |
Spain |
186.2 |
18.3 |
170.6 |
23.1 |
15.6 |
-17.1 |
Total 15 |
14736.2 |
5.7 |
12546.6 |
5.9 |
2189.6 |
4.2 |
|
Tỷ trọng total ,% |
88.4 |
- |
88.0 |
- |
90.8 |
- |
(Nguồn: TCHQ)
2.2. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực CPTPP, EAEU, EVFTA, UKVFTA vẫn tăng trưởng (lần lượt 4,4%, 0,7%, 12,5% và 10.4%), phản ánh nhu cầu tiêu dùng đang phục hồi tại các khu vực này do tỷ lệ tiêm chủng cao. Trong khi các khu vực ASEAN giảm (-11,8%), phản ánh tình hình dịch bệnh vẫn đang trầm trọng tại châu Á.
BẢNG 7. XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 8 THÁNG, 2021
(Đơn vị: Triệu USD)
TT |
KHU VỰC |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI XÁCH |
||||||
USD |
Tăng % |
Tỷ trọng,% |
USD |
Tăng,% |
Tỷ trọng,% |
USD |
Tăng,% |
Tỷ trọng,% |
||
1 |
ASEAN |
222.5 |
-15.8 |
1.35 |
205.3 |
-13.8 |
1.44 |
17.2 |
-34.2 |
0.76 |
2 |
CPTPP |
2075.3 |
2 |
12.60 |
1743.3 |
5.0 |
12.2 |
332 |
-11.2 |
14.6 |
3 |
EAEU |
130.5 |
-7.7 |
0.79 |
110 |
-16.2 |
0.77 |
20.5 |
100.2 |
0.9 |
4 |
EVFTA |
3751.8 |
9.1 |
22.7 |
3223.2 |
11 |
22.6 |
528.6 |
-1.4
|
23.3
|
5 |
UKVFTA |
511.9 |
9.3 |
3.1 |
437.9 |
8.8 |
3.1 |
73.9 |
12.4 |
3.1
|
Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
10 tháng – năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
72.5 |
-0.9 |
66.7 |
7.7 |
5.9 |
-48.2 |
2 |
Thailand |
43.2 |
-13.5 |
40.8 |
-12.5 |
2.4 |
-28.4 |
3 |
Malaysia |
43.5 |
-11.9 |
34.6 |
-14.4 |
9.0 |
-0.5 |
4 |
Philippines |
22.0 |
-51.1 |
22.0 |
-51.1 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
41.2 |
-11.8 |
41.2 |
-6.8 |
- |
- |
Total ASEAN 5 |
222.5 |
-15.8 |
205.3 |
-13.8 |
17.2 |
-34.2 |
|
Tỷ trọng total,% |
1.35 |
|
1.44 |
|
0.76 |
|
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC CPTPP
TT |
|
10 tháng – 2021 |
|||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
865.2 |
-10.9 |
657.8 |
-7.9 |
207.4 |
-19.2 |
2 |
Canada |
374.1 |
12.5 |
306.4 |
8.2 |
67.7 |
37.4 |
3 |
Australia |
288.6 |
13.0 |
250.9 |
11.7 |
37.7 |
22.5 |
4 |
Mexico |
251.4 |
21.6 |
247.1 |
29.2 |
4.3 |
-71.9 |
5 |
Chile |
99.6 |
30.8 |
99.6 |
32.9 |
- |
- |
6 |
Singapore |
72.5 |
-0.9 |
66.7 |
7.7 |
5.9 |
-48.2 |
7 |
Malaysia |
43.5 |
-11.9 |
34.6 |
-14.4 |
9.0 |
-0.5 |
8 |
Peru |
40.3 |
2.5 |
40.3 |
2.5 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
40.0 |
28.0 |
40.0 |
28.0 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total CPTPP |
2075.3 |
2.0 |
1743.3 |
5.0 |
332.0 |
-11.2 |
|
Tỷ trọng total,% |
12.6 |
|
12.2 |
|
14.6 |
|
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TCHQ)
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỤC EAEU
STT |
|
10 tháng – năm 2021 |
|||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
||
1 |
LB Nga |
130.5 |
-7.7 |
110.0 |
-16.2 |
20.5 |
100.2 |
2 |
Belarus |
|
|
|
|
|
|
3 |
Armenia |
|
|
|
|
|
|
4 |
Kazakhstan |
|
|
|
|
|
|
5 |
Kyrgyzstan |
|
|
|
|
|
|
Total EAEU |
130.5 |
-7.7 |
110.0 |
-16.2 |
20.5 |
100.2 |
|
Tỷ trọng total, % |
0.79 |
|
0.77 |
|
0.90 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TCHQ)
Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC EU (27)
(Triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
10 tháng – 2021 |
|||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
784.1 |
-5.0 |
665.5 |
-4.9 |
118.6 |
-5.6 |
2 |
Belgium |
957.9 |
11.6 |
892.3 |
13.5 |
65.6 |
-9.1 |
3 |
Netherlands |
734.8 |
4.3 |
585.5 |
10.8 |
149.2 |
-15.4 |
4 |
Spain |
186.2 |
18.3 |
170.6 |
23.1 |
15.6 |
-17.1 |
5 |
Italy |
284.6 |
22.2 |
222.2 |
17.7 |
62.4 |
41.1 |
6 |
France |
449.4 |
5.7 |
366.6 |
3.9 |
82.8 |
14.7 |
7 |
Sweden |
79.6 |
3.1 |
59.7 |
5.2 |
19.9 |
-2.6 |
8 |
Denmark |
6.9 |
62.3 |
5.8 |
35.0 |
1.2 |
|
9 |
Czech Republic |
72.0 |
22.5 |
72.0 |
22.5 |
|
|
10 |
Austria |
18.0 |
3.7 |
11.2 |
-22.0 |
6.8 |
126.3 |
11 |
Poland |
37.4 |
12.6 |
31.8 |
7.0 |
5.5 |
62.0 |
12 |
Greek |
12.9 |
-25.9 |
12.9 |
-25.9 |
|
|
13 |
Finland |
13.1 |
1.8 |
13.1 |
1.8 |
|
|
14 |
Slovenia |
76.1 |
415.1 |
76.1 |
415.1 |
|
|
15 |
Portugal |
1.1 |
|
|
|
1.1 |
|
16 |
Slovakia |
|
|
|
|
|
|
17 |
Luxembourg |
31.5 |
|
31.5 |
|
|
|
18 |
Bulgaria |
1.5 |
|
1.5 |
|
|
|
19 |
Serbia |
4.8 |
|
4.8 |
|
|
|
Nước khác |
|
|
|
|
|
|
|
Total EU |
3751.8 |
9.1 |
3223.2 |
11.0 |
528.6 |
-1.4 |
|
Tỷ trọng total,% |
22.7 |
|
22.6 |
|
23.3 |
|
(Nguồn: TCHQ)
2.3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
10 tháng - năm 2021 |
|
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
||||||
China |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
61.41 |
60.9 |
Taiwan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
25.09 |
24.9 |
Korea (Republic) |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
6.57 |
6.5 |
Italy |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
5.33 |
5.3 |
Germany |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
|
|
United States of America |
|
|
|
|
|
0.17 |
0.2 |
France |
|
|
|
|
|
0.63 |
0.6 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
1.71 |
1.7 |
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
100.91 |
100.0 |
(Nguồn: TCHQ)
Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
10-Thg 2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
1 |
Trung Quốc |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
436.9 |
31.1 |
2 |
Italy |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
214.6 |
15.3 |
3 |
Thái Lan |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
151.4 |
10.8 |
4 |
Hàn Quốc |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
100.9 |
7.2 |
5 |
Đài Loan |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
62.0 |
4.4 |
6 |
Ấn Độ |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
51.1 |
3.6 |
7 |
USA |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
117.6 |
8.4 |
8 |
Brazil |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
80.2 |
5.7 |
9 |
Argentina |
37 |
36 |
28 |
17.1 |
13.8 |
1.0 |
10 |
Mexico |
|
29 |
27 |
17.3 |
10.7 |
0.8 |
11 |
Pakistan |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
20.1 |
1.4 |
12 |
UruGuay |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
1.1 |
0.1 |
13 |
Hong Kong |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
0.2 |
14 |
Australia |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
15.5 |
1.1 |
15 |
South Africa |
|
8 |
9 |
1.3 |
0.0 |
0.0 |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
91.2 |
6.5 |
|
Tổng |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
1369.5 |
97.6 |
(Nguồn: TCHQ)