Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • SỐ LIỆU SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY - 9 THÁNG, NĂM 2021
  • 04/10/2021

1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DA GIẦY TRONG 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

- Từ đầu tháng 5/2021 đến nay, dich Covid-19 bùng phát trở lại và diễn biến phức tạp tại nhiều địa phương trên cả nước, nhất tại các tỉnh phía Nam. Việc thực hiện giãn cách xã hội kéo dài hơn 3 tháng theo chỉ thị 16 của Chính phủ đã khiến 80% các nhà máy sản xuất da giầy tại TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang,…là những địa phương tập trung nhiều DN da giầy lớn trong các khu công nghiệp, chiếm 70% sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của ngành, phải đóng cửa do không đủ điều kiện thực hiện quy chế “3 tại chỗ” và “Một cung đường, hai điểm đến”. Tại các địa phương miền trung và miền bắc, các DN da giầy hoạt động với công suất 50 – 80 %, do phải giãn cách xã hội và thiếu lao động.

- Tại các doanh nghiệp còn hoạt động, sản xuất cũng bị suy giảm do người lao động phải làm việc giãm cách, đồng thời phát sinh nhiều chi phí do đứt gẫy chuỗi cung nguyên phụ liệu, chi phí phòng chống Covid (xét nghiệm, tiêm chủng, lo ăn, ở 3 tại chỗ cho người lao động). Các doanh nghiệp da giầy bị thiệt hại lớn do phải ngừng/giảm sản xuất, bị khách hàng hủy đơn hàng xuất khẩu, trong khi vẫn phải chịu các chi phí duy trì nhà máy, trả lương cho người lao động.

- Tình trạng thiếu container rỗng, chi phí logistics và vận chuyển tàu biển quốc tế tăng cao (gấp 5-10 lần) xảy ra từ năm 2020 chưa trở về bình thường, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu nhập khẩu tăng cao đã ảnh hưởng nhiều tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu.

- Trong thời gian qua Chính phủ đã có nhiều chính sách hỗ trợ các DN gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và gỡ bỏ những quy định cản trở sản xuất và vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên do các quy định còn chặt chẽ về điều kiện được thụ hưởng và thủ tục hành chính phiền phức, đã khiến doanh nghiệp khó tiếp cận các chính sách hỗ trợ này.  

-Từ cuối tháng 9/2021 tình hình dịch bệnh có cải thiện, nhưng việc phục hồi sản xuất trong điều kiện “bình thường mới” trên tinh thần sống chung với dịch bệnh sẽ phải mất nhiều tháng mới có thể trở lại mức trước khi xảy ra dịch bệnh. Nhiều lao động bỏ về quê tránh lay lan dịch bệnh, khó khăn trong việc đi lại, di chuyển giữa các địa phương do phong tỏa, giản cách xã hội, nên các doanh nghiệp thiếu lao động trầm trọng. Vì vậy doanh nghiệp cần tiết giảm chi phí, tận dụng các chính sách hỗ trợ của nhà nước, tạo điều kiện về cơ sở vật chất và tinh thần cho các lao động trở lại làm việc trên cơ sở tuân thủ các quy định về an toàn dịch bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế, và đặc biệt là tận dụng tốt các ưu đãi từ các hiệp định FTA (nhất là hiệp định CPTPP và EVFTA) để đẩy mạnh xuất khẩu trong các tháng cuối năm 2021.

2. SỐ LIỆU SẢN XUẤT CỦA NGÀNH DA GIẦY

2.1. DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG

BẢNG 1. SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 HÀNG NĂM

Ngành da giầy

2010

2015

2016

2017

2018

2019

Tổng số DN

1.096

1.684

1.908

2.095

2.293

2.608

Tổng số lao động

711.645

1.140.794

1.209.227

1.264.375

1.318.389

1.375.900

Số lao động nữ

558.092

908.115

949.665

989.316

1.012.804

1.042.560

Thu nhập bình quân 1 tháng của NLĐ, 1000 đ

2.632,00

5.127,00

6.238,00

6.634,00

7.511,00

7.420,79

Tổng thu nhập năm của NLĐ toàn ngành, tỷ đồng

21.071,00

67.680,00

88.291,00

98.500,00

116.372,00

119.093,24

    (Nguồn: TCTK)

BẢNG 2. SỐ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2019 PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG

DOANH NGHIỆP 

Tổng số  DN

Dưới 10 người

10-49 người

50-199 người

200-299 người

300-499 người

500-999 người

1000-4999 người

5000 người trở lên

Tổng số DN cả nước

668.503

512.241

123.550

23.144

3.027

2.660

2.067

1.581

233

DNCN chế biến, CT

109.917

68.734

26.343

9.114

1.580

1.533

1.345

1.102

166

DN Sản xuất da giầy

2.608

1.088

629

377

80

89

117

164

64

(Nguồn: TCTK)

BẢNG 3: SỐ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2019 PHÂN THEO QUY MÔ VỐN

DOANH NGHIỆP 

Tổng số DN

Dưới 1 tỷ đồng

Từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng

Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng

Từ 10 đến dưới 50 tỷ

Từ 50 đến dưới 200

Từ 200 đến dưới 500 tỷ

Từ 500 tỷ đồng trở lên

Tổng số DN cả nước

668.503

199.622

251.749

108.911

133.789

36.642

9.386

8.404

CN chế biến, chế tạo

109.917

15.687

38.604

17.291

23.532

9.429

2.947

2.427

DN Sản xuất da giầy

2.608

359

811

341

575

293

101

128

 (Nguồn: TCTK)

2.2. CHỈ SỐ SXCN DA GIẦY 9 THÁNG – NĂM 2021: 

Do tình hình đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, trong 9 tháng của năm 2021 Chỉ số SXCN ngành da giầy chỉ tăng 4,5% và Chỉ số sử dụng lao động của ngành giảm 23,8%. 

BẢNG 4: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2017*

2018*

2019*

2020*

6T/2021*

9T/2021*

GDP, % so cùng kỳ năm trước

6.8

7.1

7.02

2,91

5,64

1,42%

CPI cả nước trung bình/tháng, %

3.53

3.54

2.79

3,23

1.47

1.82%

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

14.7

12.2

10.4

4.9

11.6

5.5%

Chỉ số SXCN da giầy. %

7.1

10.4

9.9

-2.4

12.9

4.5%

Chỉ số sử dụng lao động da giầy,%

 

 

 

 

 

-23,8%

*So với cùng kỳ năm trước                                                              (Nguồn: TCTK)

 

BẢNG 5: SẢN LƯỢNG GIẦY DÉP 2011 – 2020

                                                                                                        (Triệu đôi)

Sản phẩm 

2011

2017

2018

2019

Ước 2020

SL

Tỷ trọng,%

Tăng so 2011,%

Tăng so 2019,%

Giày, dép da

200.40

263.40

282.50

301.78

289.74

23.6

44.6

-4.0

Giày vải

49.60

67.80

72.70

79.71

81.55

6.6

64.3

2.3

Giày thể thao

380.10

771.30

821.20

880.03

859.79

69.8

126.2

-2.3

Total

630.10

1102.50

1176.40

1261.52

1231.08

100

95.4

-2.4

 (Nguồn: TCTK)

 

3. SỐ LIỆU XUẤT-NHẬP-KHẨU NGÀNH DA GIẦY

3.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY 9 THÁNG - NĂM 2021

Trong tháng 9/2021, xuất khẩu giầy dép giảm 44,2% và túi xách giảm 48%, tổng kim ngạnh xuất khẩu toàn ngành giảm 35,2% (Bảng 6 và Hình 1). Tuy nhiên do các tháng đầu năm tăng cao, nên tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vẫn tăng 8,3% so với cùng kỳ năm 2020, nhưng vẫn thấp hơn 3,1% so với năm 2019 (trước đại dịch). Trong đó giầy dép tăng 9,8% so với cùng kỳ năm 2020 và tăng 0,5% so với cùng kỳ 2019; túi xách giảm 3,7% so với cùng kỳ 2020 và giảm 19,4% so với cùng kỳ 2019.

Dự báo kim ngạch xuất khẩu tiếp tục giảm mạnh trong các tháng cuối năm 2021 do tác động của đại dịch Covid-19 đối với sản xuất như nêu ở mục 1.2 ở trên.

BẢNG 6: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 9 VÀ 9 THÁNG, 2021

 

Mặt hàng

Tháng 9/2021

9 tháng – 2021

Trị giá

(triệu USD)

Tăng so cùng kỳ năm trước

Trị giá

(triệu USD)

Tăng so cùng kỳ năm trước

Giầy dép

700.0

-44,2%

13.329,0

9,8%

Túi xách

120.0

-48,0%

2.237,0

-3,7%

Tổng

920.0

-35,2%

15.566,0

8,3%

(Nguồn: Ước tính của TCTK)

 

Hình 1. Diễn biến xuất khẩu 13 tháng (9/2020 – 9/2021) (Triệu USD)

3.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

a. Kim ngạch xuất khẩu

BẢNG 7. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali-Túi

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

12640.1

2107.2

14747.3

84.3

1174.6

1258.8

13488.5

Tháng 1

1876.6

285.7

2162.3

13.0

137.5

150.5

2011.8

Tháng 2

1209.4

194.9

1404.3

7.6

97.7

105.3

1299.0

Tháng 3

1724.2

287.0

2011.2

12.1

170.4

182.5

1828.7

Quý I

4810.2

767.6

5577.8

32.7

405.6

438.3

5139.5

Tháng 4

1726.0

279.1

2005.1

12.2

170.7

182.9

1822.2

Tháng 5

1885.6

305.0

2190.5

11.9

171.2

183.2

2007.4

Tháng 6

1984.3

330.2

2314.5

10.2

163.6

173.8

2140.7

Quý II

5595.9

914.2

6510,2

34.4

505.5

539.9

5970.2

Tháng 7

1397.9

292.8

1690.7

9.9

150.4

160.3

1530.4

Tháng 8

836.1

132.5

968.6

7.3

113.0

120.3

848.3

(Nguồn: TC Hải quan)

BẢNG 8. XUẤT KHẨU CỦA DN FDI 2017 – 2021

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

8T/2021

11.65

79.0%

10.17

80.5%

1.48

70.1%

                                                                                  (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

b. Thị trường xuất khẩu:

Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của đại dịch Covid-19 tại các châu lục.

Trong 8 tháng đầu năm 2021:

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy: đạt 14,75 tỷ USD, tăng 2,3%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 12,64 tỷ USD tăng 4.4% và xuất khẩu túi xách đạt 2,11 tỷ USD giảm 8,8% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 11). Đây là mức tăng thấp nhất trong các tháng của năm 2021. Xuất khẩu của doanh nghiệp FDI chiếm 79,0%, trong đó  giầy dép chiếm 80,5% và túi xách 70,1% (Bảng 12).

- Tại các châu lục: tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 19,6%, trong đó giầy dép tăng 23,4%, túi xách tăng 2,1%. Xuất khẩu da giầy sang Châu Âu tăng 4,9%, trong đó giầy dép tăng 8,0%, túi xách giảm 11,1%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á giảm mạnh 15,9%, trong đó giầy dép giảm 15,1% và túi xách giảm 20,6% (Bảng 13).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81,2%, trong đó giầy dép chiếm 80,8% và túi xách chiếm 82,8% (Bảng 14).

- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm tỷ trọng 41,0% và túi xách chiếm 44,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này của Viêt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 22,9% về giầy dép và 22,1% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (9,3% và 4,3%); Nhật Bản (4,7% và 8,6%) và Hàn Quốc (2,9 và 3,7%) (Bảng 14).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88.3%, trong đó giầy dép chiếm 87.8% và túi xách chiếm 91.0% (Bảng 15).

BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

8 tháng năm 2021

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

*Tăng%

USD

*Tăng %

USD

*Tăng %

I

BẮC MỸ

6648.7

19.6

5660.4

23.4

989.6

2.1

II

CHÂU ÂU

3995.9

4.9

3451.6

8.0

544.3

-11.1

III

CHÂU Á

3187.1

-15.9

2753.3

-15.1

433.9

-20.6

IV

NAM MỸ

331.5

-52.0

329.5

-49.3

9.1

-77.6

V

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

296.6

20.7

236.3

9.9

33.4

8.4

VI

KHÁC

-

-

-

 

-

-

 

Tổng kim ngạch XK

14747.3

2.3

12640.1

4.4

2107.2

-8.8

(*) Tăng so cùng kỳ năm trước                                    (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

 

 

BẢNG 10. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

8 tháng – năm 2021

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

6106.6

5177.0

41.0

929.6

44.1

2

EU(27)*

3364.9

2900.4

22.9

464.5

22.1

3

China

1269.3

1178.4

9.3

90.9

4.3

4

Japan

780.8

599.9

4.7

180.9

8.6

5

Korea

442.7

365.2

2.9

77.5

3.7

Total 5

11964.3

10220.9

80.8

1743.4

82.8

Tỷ trọng total,%

81.2

80.8

-

82.8

 

*Số liệu không bao gồm nước Anh)

 

 

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP

  

Tỷ trọng 8 tháng - Năm 2021 (%)

 

                     Hình 2. Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực

 

 

 

 

 

 

BẢNG 11: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM

                                                                                                               (ĐV: triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

8 tháng - năm 2021

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

6106.6

6.6

5177.0

8.0

929.6

-0.6

2

China

1269.3

-23.1

1178.4

-24.2

90.9

-4.2

3

Japan

780.8

-16.1

599.9

-11.0

180.9

-29.5

4

Belgium

856.0

11.5

796.9

14.6

59.1

-18.1

5

Germany

712.8

-4.6

607.5

-2.3

105.3

-16.2

6

Hà Lan

648.0

0.3

520.1

10.7

127.9

-27.5

7

Korea

442.7

-14.0

365.2

-13.7

77.5

-15.6

8

U.K.

450.9

5.2

388.3

7.0

62.6

-4.9

9

France

  409.4

5.1

337.5

6.3

71.8

-0.6

10

Canada

325.0

3.1

269.2

1.2

55.7

13.0

11

Italy

248.4

12.8

192.7

9,4

55.7

26.0

12

Australia

261.7

8.9

228.3

8.9

33.4

8.4

13

Mexico

217.2

13.4

212.9

21.0

4.3

-72.3

14

HongKong

125.3

19.7

76.4

-26.5

48.9

-6.0

15

Spain

163.7

18.0

150.6

25.5

13.1

-30.3

Total 15

13017.8

15.0

11100.9

17.3

1916.7

1.6

Tỷ trọng total ,%

88.3

-

87.8

-

91.0

-

(Nguồn: TCHQ)

 

 

 

 

 

 

3.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực CPTPP, EVFTA, UKVFTA vẫn tăng trưởng (lần lượt 8,7%, 4,6%, 5,2%), phản ánh nhu cầu tiêu dùng đang phục hồi tại các khu vực này do tỷ lệ tiêm chủng cao. Trong khi các khu vực ASEAN và EAEU giảm (-7,1% và -5,3%), phản ánh nhu tình hình dịch bệnh vẫn đang trầm trọng tại châu Á và L.B. Nga.   

Bảng 12.  XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 8 THÁNG, 2021

(Đơn vị:  Triệu USD)

TT

KHU VỰC

TỔNG

GIẦY DÉP

TÚI XÁCH

USD

Tăng

%

Tỷ trọng,%

USD

Tăng,%

Tỷ trọng,%

USD

Tăng,%

Tỷ trọng,%

1

ASEAN

210.7

-7.1

1.43

193.4

-4.9

1.53

17.3

-27.0

0.82

2

CPTPP

1856.9

8.7

12.6

1567.6

14.5

12.4

289.2

-13.4

13.7

3

EAEU

117.3

-5.3

0.8

100.0

-11.7

0.8

17.1

66.0

0.8

4

EVFTA

3364.9

4.6

22.8

2900.4

7.2

22.9

464.5

-15.9

22.1

5

UKVFTA

450.9

5.2

3.0

388.3

7.0

3.1

62.6

-4.9

3.0

Bảng 13. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC ASEAN

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

8 tháng – năm 2021

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

68.1

-4.2

62.2

4.0

5.9

-47.8

2

Thailand

43.2

-9.2

40.8

-7.9

2.4

-27.3

3

Malaysia

42.4

-13.1

33.4

-16.1

9.0

-

4

Philippines

20.6

-48.6

20.6

-48.6

-

 

5

Indonesia

36.4

-26.2

36.4

-26,2

-

-

Total ASEAN 5

210.7

-7.1

193.4

-4.9

17.3

-27.0

Tỷ trong total,%

1.43

-

1.53

-

0.82

-

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                (Nguồn: TCHQ)

 

Bảng 14. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC CPTPP

TT

 

8 tháng – 2021

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

780.8

-16.1

599.9

-11.0

180.9

-29.5

2

Canada

325.0

3.1

269.2

1.2

55.7

13.0

3

Australia

261.7

8.9

228.3

8.9

33.4

8.4

4

Mexico

217.2

13.4

212.9

21.0

4.3

-72.3

5

Chi Lê

90.3

19.1

90.3

19.1

-

-

6

Singapore

68.1

-4.2

62.2

4.0

5.9

-47.8

7

Malaysia

42.4

-13.1

33.4

-16.1

9.0

-

8

Peru

36.5

-3.4

36.5

-3.4

 

 

9

New Zealand

34.9

20.8

34.9

20.8

 

 

10

Brunei

 

 

 

 

 

 

Total CPTPP

1856.9

8.7

1567.6

14.5

289.2

-13.4

Tỷ trọng total,%

12.6

-

12.4

-

13.7

-

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.          (Nguồn: TC Hải Quan)

 

 

 

Bảng 15. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỤC EAEU

STT

 

8 tháng – năm 2021

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

117.1

-5.3

100.0

-11.7

17.1

66.0

2

Belarus

 

 

 

 

 

 

3

Armenia

 

 

 

 

 

 

4

Kazakhstan

 

 

 

 

 

 

5

Kyrgyzstan

 

 

 

 

 

 

Total EAEU

117.1

-5.3

100.0

-11.7

17.1

66.0

Tỷ trong total, %

0.80

-

0.80

-

0.81

-

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.   (Nguồn: TC Hải Quan)

 

Bảng 16. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC EU (27)

                                                                                                                  (Triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

8 tháng – 2021

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

712.8

-4.6

607.5

-2.3

105.3

-16.2

2

Belgium

856.0

11.5

796.9

14.6

59.1

-18.1

3

Hà Lan

648.0

0.3

520.1

10.7

127.9

-27.5

4

Spain

163.7

18.0

150.6

25.5

13.1

-30.3

5

Italy

248.4

12.8

192.7

9,4

55.7

26.0

6

France

409.4

5.1

337.5

6.3

71.8

-0.6

7

Sweden

73.8

-2.6

55.6

0.4

18.2

-10.8

8

Denmark

6.9

115.6

5.8

81.2

1.2

-

9

Czech Rep

63.0

42.5

63.0

42.5

-

 

10

Austria

17.0

10.4

11.3

-8.9

5.7

90.0

11

Poland

37.4

15.8

31.8

10.0

5.5

61.8

12

Hy lạp

12.9

-19.9

12.9

-19.9

-

 

13

Finland

13.1

2.3

13.1

2.3

-

-

14

Slovenia

67.6

-

67.6

-

-

 

15

Portugal

1.1

-

1.1

-

 

 

16

Slovakia

-

-

-

-

-

-

17

Luxembourg

27.7

-

27.7

-

-

-

18

Bungaria

1.5

-

1.5

-

 

 

19

Serbia

4.8

-

4.8

-

 

 

 

Nước khác

-

-

 

 

 

 

Total EU

3364.9

4.6

2900.4

7.2

464.5

-15.9

Tỷ trọng total,%

22.8

-

22.9

-

22.1

-

                                                                                   (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

3.4. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Bảng 17. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

          (HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                  (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

2020

8 tháng - năm 2021

USD

Tỷ Trọng 2021,%

Trung Quốc

60

66

65

80

45.6

52.1

61.8

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.0

20.5

31.1

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

7.5

6.3

7.5

Italia

 

 

10

15

4.9

4.5

5.3

Đức

6

20

18.2

0.5

2.7

0.0

-

nước khác

-

-

-

-

-

-

-

Tổng

170

168

155.5

164.8

92.8

84.3

100.0

(Nguồn TCHQ)

Bảng 18. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                          ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2017

2018

2019

2020

8-Thg 2021

Tỷ trọng 2021,%

1

Trung Quốc

311

325

380

378.1

371.9

32.2

2

Italy

218

244

239

193.0

181.7

15.8

3

Thai Lan

174

232

241

195.9

133.1

11.5

4

Hàn Quốc

169

161

178

112.6

87.2

7.6

5

Đài Loan

153

124

99

71.8

51.3

4.4

6

Ấn Độ

92

109

88

56.3

42.5

3.7

7

USA

115

114

125

79.5

91.3

7.9

8

Brazil

114

70

69

58.5

61.1

5.3

9

Argentina

37

36

28

17.1

10.5

0.9

10

Mexico

 

29

27

17.3

8.3

0.7

11

Pakistan

22

26

25

18.7

15.6

1.4

12

UruGuay

12

12

9

1.8

1.1

0.1

13

Hong Kong

20

16

16

7.5

2.3

0.2

14

Australia

21

14

8

5.3

12.6

1.1

15

South Africa

 

8

9

1.3

 

-

 

Nước khác

-

-

-

-

 

-

 

Tổng

1.620

1.628

1.671

1343.8

1153.5

100.0

(Nguồn: TCTKê)

Tin tức liên quan