1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DA GIẦY TRONG 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
- Từ đầu tháng 5/2021 đến nay, dich Covid-19 bùng phát trở lại và diễn biến phức tạp tại nhiều địa phương trên cả nước, nhất tại các tỉnh phía Nam. Việc thực hiện giãn cách xã hội kéo dài hơn 3 tháng theo chỉ thị 16 của Chính phủ đã khiến 80% các nhà máy sản xuất da giầy tại TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang,…là những địa phương tập trung nhiều DN da giầy lớn trong các khu công nghiệp, chiếm 70% sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của ngành, phải đóng cửa do không đủ điều kiện thực hiện quy chế “3 tại chỗ” và “Một cung đường, hai điểm đến”. Tại các địa phương miền trung và miền bắc, các DN da giầy hoạt động với công suất 50 – 80 %, do phải giãn cách xã hội và thiếu lao động.
- Tại các doanh nghiệp còn hoạt động, sản xuất cũng bị suy giảm do người lao động phải làm việc giãm cách, đồng thời phát sinh nhiều chi phí do đứt gẫy chuỗi cung nguyên phụ liệu, chi phí phòng chống Covid (xét nghiệm, tiêm chủng, lo ăn, ở 3 tại chỗ cho người lao động). Các doanh nghiệp da giầy bị thiệt hại lớn do phải ngừng/giảm sản xuất, bị khách hàng hủy đơn hàng xuất khẩu, trong khi vẫn phải chịu các chi phí duy trì nhà máy, trả lương cho người lao động.
- Tình trạng thiếu container rỗng, chi phí logistics và vận chuyển tàu biển quốc tế tăng cao (gấp 5-10 lần) xảy ra từ năm 2020 chưa trở về bình thường, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu nhập khẩu tăng cao đã ảnh hưởng nhiều tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu.
- Trong thời gian qua Chính phủ đã có nhiều chính sách hỗ trợ các DN gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và gỡ bỏ những quy định cản trở sản xuất và vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên do các quy định còn chặt chẽ về điều kiện được thụ hưởng và thủ tục hành chính phiền phức, đã khiến doanh nghiệp khó tiếp cận các chính sách hỗ trợ này.
-Từ cuối tháng 9/2021 tình hình dịch bệnh có cải thiện, nhưng việc phục hồi sản xuất trong điều kiện “bình thường mới” trên tinh thần sống chung với dịch bệnh sẽ phải mất nhiều tháng mới có thể trở lại mức trước khi xảy ra dịch bệnh. Nhiều lao động bỏ về quê tránh lay lan dịch bệnh, khó khăn trong việc đi lại, di chuyển giữa các địa phương do phong tỏa, giản cách xã hội, nên các doanh nghiệp thiếu lao động trầm trọng. Vì vậy doanh nghiệp cần tiết giảm chi phí, tận dụng các chính sách hỗ trợ của nhà nước, tạo điều kiện về cơ sở vật chất và tinh thần cho các lao động trở lại làm việc trên cơ sở tuân thủ các quy định về an toàn dịch bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế, và đặc biệt là tận dụng tốt các ưu đãi từ các hiệp định FTA (nhất là hiệp định CPTPP và EVFTA) để đẩy mạnh xuất khẩu trong các tháng cuối năm 2021.
2. SỐ LIỆU SẢN XUẤT CỦA NGÀNH DA GIẦY
2.1. DOANH NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG
BẢNG 1. SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 HÀNG NĂM
Ngành da giầy |
2010 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tổng số DN |
1.096 |
1.684 |
1.908 |
2.095 |
2.293 |
2.608 |
Tổng số lao động |
711.645 |
1.140.794 |
1.209.227 |
1.264.375 |
1.318.389 |
1.375.900 |
Số lao động nữ |
558.092 |
908.115 |
949.665 |
989.316 |
1.012.804 |
1.042.560 |
Thu nhập bình quân 1 tháng của NLĐ, 1000 đ |
2.632,00 |
5.127,00 |
6.238,00 |
6.634,00 |
7.511,00 |
7.420,79 |
Tổng thu nhập năm của NLĐ toàn ngành, tỷ đồng |
21.071,00 |
67.680,00 |
88.291,00 |
98.500,00 |
116.372,00 |
119.093,24 |
(Nguồn: TCTK)
BẢNG 2. SỐ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2019 PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG
DOANH NGHIỆP |
Tổng số DN |
Dưới 10 người |
10-49 người |
50-199 người |
200-299 người |
300-499 người |
500-999 người |
1000-4999 người |
5000 người trở lên |
Tổng số DN cả nước |
668.503 |
512.241 |
123.550 |
23.144 |
3.027 |
2.660 |
2.067 |
1.581 |
233 |
DNCN chế biến, CT |
109.917 |
68.734 |
26.343 |
9.114 |
1.580 |
1.533 |
1.345 |
1.102 |
166 |
DN Sản xuất da giầy |
2.608 |
1.088 |
629 |
377 |
80 |
89 |
117 |
164 |
64 |
(Nguồn: TCTK)
BẢNG 3: SỐ DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2019 PHÂN THEO QUY MÔ VỐN
DOANH NGHIỆP |
Tổng số DN |
Dưới 1 tỷ đồng |
Từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng |
Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng |
Từ 10 đến dưới 50 tỷ |
Từ 50 đến dưới 200 |
Từ 200 đến dưới 500 tỷ |
Từ 500 tỷ đồng trở lên |
Tổng số DN cả nước |
668.503 |
199.622 |
251.749 |
108.911 |
133.789 |
36.642 |
9.386 |
8.404 |
CN chế biến, chế tạo |
109.917 |
15.687 |
38.604 |
17.291 |
23.532 |
9.429 |
2.947 |
2.427 |
DN Sản xuất da giầy |
2.608 |
359 |
811 |
341 |
575 |
293 |
101 |
128 |
(Nguồn: TCTK)
2.2. CHỈ SỐ SXCN DA GIẦY 9 THÁNG – NĂM 2021:
Do tình hình đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, trong 9 tháng của năm 2021 Chỉ số SXCN ngành da giầy chỉ tăng 4,5% và Chỉ số sử dụng lao động của ngành giảm 23,8%.
BẢNG 4: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2017* |
2018* |
2019* |
2020* |
6T/2021* |
9T/2021* |
GDP, % so cùng kỳ năm trước |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2,91 |
5,64 |
1,42% |
CPI cả nước trung bình/tháng, % |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3,23 |
1.47 |
1.82% |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
11.6 |
5.5% |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
12.9 |
4.5% |
Chỉ số sử dụng lao động da giầy,% |
|
|
|
|
|
-23,8% |
*So với cùng kỳ năm trước (Nguồn: TCTK)
BẢNG 5: SẢN LƯỢNG GIẦY DÉP 2011 – 2020
(Triệu đôi)
Sản phẩm |
2011 |
2017 |
2018 |
2019 |
Ước 2020 |
|||
SL |
Tỷ trọng,% |
Tăng so 2011,% |
Tăng so 2019,% |
|||||
Giày, dép da |
200.40 |
263.40 |
282.50 |
301.78 |
289.74 |
23.6 |
44.6 |
-4.0 |
Giày vải |
49.60 |
67.80 |
72.70 |
79.71 |
81.55 |
6.6 |
64.3 |
2.3 |
Giày thể thao |
380.10 |
771.30 |
821.20 |
880.03 |
859.79 |
69.8 |
126.2 |
-2.3 |
Total |
630.10 |
1102.50 |
1176.40 |
1261.52 |
1231.08 |
100 |
95.4 |
-2.4 |
(Nguồn: TCTK)
3. SỐ LIỆU XUẤT-NHẬP-KHẨU NGÀNH DA GIẦY
3.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY 9 THÁNG - NĂM 2021
Trong tháng 9/2021, xuất khẩu giầy dép giảm 44,2% và túi xách giảm 48%, tổng kim ngạnh xuất khẩu toàn ngành giảm 35,2% (Bảng 6 và Hình 1). Tuy nhiên do các tháng đầu năm tăng cao, nên tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vẫn tăng 8,3% so với cùng kỳ năm 2020, nhưng vẫn thấp hơn 3,1% so với năm 2019 (trước đại dịch). Trong đó giầy dép tăng 9,8% so với cùng kỳ năm 2020 và tăng 0,5% so với cùng kỳ 2019; túi xách giảm 3,7% so với cùng kỳ 2020 và giảm 19,4% so với cùng kỳ 2019.
Dự báo kim ngạch xuất khẩu tiếp tục giảm mạnh trong các tháng cuối năm 2021 do tác động của đại dịch Covid-19 đối với sản xuất như nêu ở mục 1.2 ở trên.
BẢNG 6: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 9 VÀ 9 THÁNG, 2021
Mặt hàng |
Tháng 9/2021 |
9 tháng – 2021 |
||
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
|
Giầy dép |
700.0 |
-44,2% |
13.329,0 |
9,8% |
Túi xách |
120.0 |
-48,0% |
2.237,0 |
-3,7% |
Tổng |
920.0 |
-35,2% |
15.566,0 |
8,3% |
(Nguồn: Ước tính của TCTK)
Hình 1. Diễn biến xuất khẩu 13 tháng (9/2020 – 9/2021) (Triệu USD)
3.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
a. Kim ngạch xuất khẩu
BẢNG 7. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali-Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
12640.1 |
2107.2 |
14747.3 |
84.3 |
1174.6 |
1258.8 |
13488.5 |
Tháng 1 |
1876.6 |
285.7 |
2162.3 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2011.8 |
Tháng 2 |
1209.4 |
194.9 |
1404.3 |
7.6 |
97.7 |
105.3 |
1299.0 |
Tháng 3 |
1724.2 |
287.0 |
2011.2 |
12.1 |
170.4 |
182.5 |
1828.7 |
Quý I |
4810.2 |
767.6 |
5577.8 |
32.7 |
405.6 |
438.3 |
5139.5 |
Tháng 4 |
1726.0 |
279.1 |
2005.1 |
12.2 |
170.7 |
182.9 |
1822.2 |
Tháng 5 |
1885.6 |
305.0 |
2190.5 |
11.9 |
171.2 |
183.2 |
2007.4 |
Tháng 6 |
1984.3 |
330.2 |
2314.5 |
10.2 |
163.6 |
173.8 |
2140.7 |
Quý II |
5595.9 |
914.2 |
6510,2 |
34.4 |
505.5 |
539.9 |
5970.2 |
Tháng 7 |
1397.9 |
292.8 |
1690.7 |
9.9 |
150.4 |
160.3 |
1530.4 |
Tháng 8 |
836.1 |
132.5 |
968.6 |
7.3 |
113.0 |
120.3 |
848.3 |
(Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 8. XUẤT KHẨU CỦA DN FDI 2017 – 2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
8T/2021 |
11.65 |
79.0% |
10.17 |
80.5% |
1.48 |
70.1% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
b. Thị trường xuất khẩu:
Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của đại dịch Covid-19 tại các châu lục.
Trong 8 tháng đầu năm 2021:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy: đạt 14,75 tỷ USD, tăng 2,3%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 12,64 tỷ USD tăng 4.4% và xuất khẩu túi xách đạt 2,11 tỷ USD giảm 8,8% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 11). Đây là mức tăng thấp nhất trong các tháng của năm 2021. Xuất khẩu của doanh nghiệp FDI chiếm 79,0%, trong đó giầy dép chiếm 80,5% và túi xách 70,1% (Bảng 12).
- Tại các châu lục: tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 19,6%, trong đó giầy dép tăng 23,4%, túi xách tăng 2,1%. Xuất khẩu da giầy sang Châu Âu tăng 4,9%, trong đó giầy dép tăng 8,0%, túi xách giảm 11,1%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á giảm mạnh 15,9%, trong đó giầy dép giảm 15,1% và túi xách giảm 20,6% (Bảng 13).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81,2%, trong đó giầy dép chiếm 80,8% và túi xách chiếm 82,8% (Bảng 14).
- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm tỷ trọng 41,0% và túi xách chiếm 44,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này của Viêt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 22,9% về giầy dép và 22,1% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (9,3% và 4,3%); Nhật Bản (4,7% và 8,6%) và Hàn Quốc (2,9 và 3,7%) (Bảng 14).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88.3%, trong đó giầy dép chiếm 87.8% và túi xách chiếm 91.0% (Bảng 15).
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
8 tháng năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
*Tăng% |
USD |
*Tăng % |
USD |
*Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
6648.7 |
19.6 |
5660.4 |
23.4 |
989.6 |
2.1 |
II |
CHÂU ÂU |
3995.9 |
4.9 |
3451.6 |
8.0 |
544.3 |
-11.1 |
III |
CHÂU Á |
3187.1 |
-15.9 |
2753.3 |
-15.1 |
433.9 |
-20.6 |
IV |
NAM MỸ |
331.5 |
-52.0 |
329.5 |
-49.3 |
9.1 |
-77.6 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
296.6 |
20.7 |
236.3 |
9.9 |
33.4 |
8.4 |
VI |
KHÁC |
- |
- |
- |
|
- |
- |
Tổng kim ngạch XK |
14747.3 |
2.3 |
12640.1 |
4.4 |
2107.2 |
-8.8 |
(*) Tăng so cùng kỳ năm trước (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 10. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
8 tháng – năm 2021 |
||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
|||
1 |
USA |
6106.6 |
5177.0 |
41.0 |
929.6 |
44.1 |
2 |
EU(27)* |
3364.9 |
2900.4 |
22.9 |
464.5 |
22.1 |
3 |
China |
1269.3 |
1178.4 |
9.3 |
90.9 |
4.3 |
4 |
Japan |
780.8 |
599.9 |
4.7 |
180.9 |
8.6 |
5 |
Korea |
442.7 |
365.2 |
2.9 |
77.5 |
3.7 |
Total 5 |
11964.3 |
10220.9 |
80.8 |
1743.4 |
82.8 |
|
Tỷ trọng total,% |
81.2 |
80.8 |
- |
82.8 |
|
*Số liệu không bao gồm nước Anh)
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH |
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP |
Tỷ trọng 8 tháng - Năm 2021 (%) |
Hình 2. Thị phần xuất khẩu da giầy Việt Nam tại 5 thị trường chủ lực
BẢNG 11: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
8 tháng - năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
6106.6 |
6.6 |
5177.0 |
8.0 |
929.6 |
-0.6 |
2 |
China |
1269.3 |
-23.1 |
1178.4 |
-24.2 |
90.9 |
-4.2 |
3 |
Japan |
780.8 |
-16.1 |
599.9 |
-11.0 |
180.9 |
-29.5 |
4 |
Belgium |
856.0 |
11.5 |
796.9 |
14.6 |
59.1 |
-18.1 |
5 |
Germany |
712.8 |
-4.6 |
607.5 |
-2.3 |
105.3 |
-16.2 |
6 |
Hà Lan |
648.0 |
0.3 |
520.1 |
10.7 |
127.9 |
-27.5 |
7 |
Korea |
442.7 |
-14.0 |
365.2 |
-13.7 |
77.5 |
-15.6 |
8 |
U.K. |
450.9 |
5.2 |
388.3 |
7.0 |
62.6 |
-4.9 |
9 |
France |
409.4 |
5.1 |
337.5 |
6.3 |
71.8 |
-0.6 |
10 |
Canada |
325.0 |
3.1 |
269.2 |
1.2 |
55.7 |
13.0 |
11 |
Italy |
248.4 |
12.8 |
192.7 |
9,4 |
55.7 |
26.0 |
12 |
Australia |
261.7 |
8.9 |
228.3 |
8.9 |
33.4 |
8.4 |
13 |
Mexico |
217.2 |
13.4 |
212.9 |
21.0 |
4.3 |
-72.3 |
14 |
HongKong |
125.3 |
19.7 |
76.4 |
-26.5 |
48.9 |
-6.0 |
15 |
Spain |
163.7 |
18.0 |
150.6 |
25.5 |
13.1 |
-30.3 |
Total 15 |
13017.8 |
15.0 |
11100.9 |
17.3 |
1916.7 |
1.6 |
|
Tỷ trọng total ,% |
88.3 |
- |
87.8 |
- |
91.0 |
- |
(Nguồn: TCHQ)
|
|
|
|
|
3.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, xuất khẩu da giầy của Việt Nam sang các thị trường khu vực CPTPP, EVFTA, UKVFTA vẫn tăng trưởng (lần lượt 8,7%, 4,6%, 5,2%), phản ánh nhu cầu tiêu dùng đang phục hồi tại các khu vực này do tỷ lệ tiêm chủng cao. Trong khi các khu vực ASEAN và EAEU giảm (-7,1% và -5,3%), phản ánh nhu tình hình dịch bệnh vẫn đang trầm trọng tại châu Á và L.B. Nga.
Bảng 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY SANG CÁC THỊ TRƯỜNG FTA 8 THÁNG, 2021
(Đơn vị: Triệu USD)
TT |
KHU VỰC |
TỔNG |
GIẦY DÉP |
TÚI XÁCH |
||||||
USD |
Tăng % |
Tỷ trọng,% |
USD |
Tăng,% |
Tỷ trọng,% |
USD |
Tăng,% |
Tỷ trọng,% |
||
1 |
ASEAN |
210.7 |
-7.1 |
1.43 |
193.4 |
-4.9 |
1.53 |
17.3 |
-27.0 |
0.82 |
2 |
CPTPP |
1856.9 |
8.7 |
12.6 |
1567.6 |
14.5 |
12.4 |
289.2 |
-13.4 |
13.7 |
3 |
EAEU |
117.3 |
-5.3 |
0.8 |
100.0 |
-11.7 |
0.8 |
17.1 |
66.0 |
0.8 |
4 |
EVFTA |
3364.9 |
4.6 |
22.8 |
2900.4 |
7.2 |
22.9 |
464.5 |
-15.9 |
22.1 |
5 |
UKVFTA |
450.9 |
5.2 |
3.0 |
388.3 |
7.0 |
3.1 |
62.6 |
-4.9 |
3.0 |
Bảng 13. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
8 tháng – năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
68.1 |
-4.2 |
62.2 |
4.0 |
5.9 |
-47.8 |
2 |
Thailand |
43.2 |
-9.2 |
40.8 |
-7.9 |
2.4 |
-27.3 |
3 |
Malaysia |
42.4 |
-13.1 |
33.4 |
-16.1 |
9.0 |
- |
4 |
Philippines |
20.6 |
-48.6 |
20.6 |
-48.6 |
- |
|
5 |
Indonesia |
36.4 |
-26.2 |
36.4 |
-26,2 |
- |
- |
Total ASEAN 5 |
210.7 |
-7.1 |
193.4 |
-4.9 |
17.3 |
-27.0 |
|
Tỷ trong total,% |
1.43 |
- |
1.53 |
- |
0.82 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 14. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC CPTPP
TT |
|
8 tháng – 2021 |
|||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
780.8 |
-16.1 |
599.9 |
-11.0 |
180.9 |
-29.5 |
2 |
Canada |
325.0 |
3.1 |
269.2 |
1.2 |
55.7 |
13.0 |
3 |
Australia |
261.7 |
8.9 |
228.3 |
8.9 |
33.4 |
8.4 |
4 |
Mexico |
217.2 |
13.4 |
212.9 |
21.0 |
4.3 |
-72.3 |
5 |
Chi Lê |
90.3 |
19.1 |
90.3 |
19.1 |
- |
- |
6 |
Singapore |
68.1 |
-4.2 |
62.2 |
4.0 |
5.9 |
-47.8 |
7 |
Malaysia |
42.4 |
-13.1 |
33.4 |
-16.1 |
9.0 |
- |
8 |
Peru |
36.5 |
-3.4 |
36.5 |
-3.4 |
|
|
9 |
New Zealand |
34.9 |
20.8 |
34.9 |
20.8 |
|
|
10 |
Brunei |
|
|
|
|
|
|
Total CPTPP |
1856.9 |
8.7 |
1567.6 |
14.5 |
289.2 |
-13.4 |
|
Tỷ trọng total,% |
12.6 |
- |
12.4 |
- |
13.7 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 15. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỤC EAEU
STT |
|
8 tháng – năm 2021 |
|||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
||
1 |
LB Nga |
117.1 |
-5.3 |
100.0 |
-11.7 |
17.1 |
66.0 |
2 |
Belarus |
|
|
|
|
|
|
3 |
Armenia |
|
|
|
|
|
|
4 |
Kazakhstan |
|
|
|
|
|
|
5 |
Kyrgyzstan |
|
|
|
|
|
|
Total EAEU |
117.1 |
-5.3 |
100.0 |
-11.7 |
17.1 |
66.0 |
|
Tỷ trong total, % |
0.80 |
- |
0.80 |
- |
0.81 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 16. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG KHU VỰC EU (27)
(Triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
8 tháng – 2021 |
|||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
712.8 |
-4.6 |
607.5 |
-2.3 |
105.3 |
-16.2 |
2 |
Belgium |
856.0 |
11.5 |
796.9 |
14.6 |
59.1 |
-18.1 |
3 |
Hà Lan |
648.0 |
0.3 |
520.1 |
10.7 |
127.9 |
-27.5 |
4 |
Spain |
163.7 |
18.0 |
150.6 |
25.5 |
13.1 |
-30.3 |
5 |
Italy |
248.4 |
12.8 |
192.7 |
9,4 |
55.7 |
26.0 |
6 |
France |
409.4 |
5.1 |
337.5 |
6.3 |
71.8 |
-0.6 |
7 |
Sweden |
73.8 |
-2.6 |
55.6 |
0.4 |
18.2 |
-10.8 |
8 |
Denmark |
6.9 |
115.6 |
5.8 |
81.2 |
1.2 |
- |
9 |
Czech Rep |
63.0 |
42.5 |
63.0 |
42.5 |
- |
|
10 |
Austria |
17.0 |
10.4 |
11.3 |
-8.9 |
5.7 |
90.0 |
11 |
Poland |
37.4 |
15.8 |
31.8 |
10.0 |
5.5 |
61.8 |
12 |
Hy lạp |
12.9 |
-19.9 |
12.9 |
-19.9 |
- |
|
13 |
Finland |
13.1 |
2.3 |
13.1 |
2.3 |
- |
- |
14 |
Slovenia |
67.6 |
- |
67.6 |
- |
- |
|
15 |
Portugal |
1.1 |
- |
1.1 |
- |
|
|
16 |
Slovakia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Luxembourg |
27.7 |
- |
27.7 |
- |
- |
- |
18 |
Bungaria |
1.5 |
- |
1.5 |
- |
|
|
19 |
Serbia |
4.8 |
- |
4.8 |
- |
|
|
Nước khác |
- |
- |
|
|
|
|
|
Total EU |
3364.9 |
4.6 |
2900.4 |
7.2 |
464.5 |
-15.9 |
|
Tỷ trọng total,% |
22.8 |
- |
22.9 |
- |
22.1 |
- |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
3.4. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Bảng 17. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
8 tháng - năm 2021 |
|
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
||||||
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
52.1 |
61.8 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
20.5 |
31.1 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
6.3 |
7.5 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
4.5 |
5.3 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
0.0 |
- |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
84.3 |
100.0 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 18. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
8-Thg 2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
1 |
Trung Quốc |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
371.9 |
32.2 |
2 |
Italy |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
181.7 |
15.8 |
3 |
Thai Lan |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
133.1 |
11.5 |
4 |
Hàn Quốc |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
87.2 |
7.6 |
5 |
Đài Loan |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
51.3 |
4.4 |
6 |
Ấn Độ |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
42.5 |
3.7 |
7 |
USA |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
91.3 |
7.9 |
8 |
Brazil |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
61.1 |
5.3 |
9 |
Argentina |
37 |
36 |
28 |
17.1 |
10.5 |
0.9 |
10 |
Mexico |
|
29 |
27 |
17.3 |
8.3 |
0.7 |
11 |
Pakistan |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
15.6 |
1.4 |
12 |
UruGuay |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
1.1 |
0.1 |
13 |
Hong Kong |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
0.2 |
14 |
Australia |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
12.6 |
1.1 |
15 |
South Africa |
|
8 |
9 |
1.3 |
|
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
Tổng |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
1153.5 |
100.0 |
(Nguồn: TCTKê)