Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • SỐ LIỆU XUẤT-NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
  • 28/07/2021

1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DA GIẦY TRONG 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

Từ đầu tháng 5/2021 đến nay, dich Covid-19 bùng phát trở lại và diễn biến phức tạp tại hầu hết các địa phương trên cả nước. Nhất là từ cuối tháng 5, dịch Covid bùng phát mạnh tại các tỉnh phía Nam đã ảnh hưởng mạnh đến sản xuất và suy giảm xuất khẩu da giầy của Việt Nam trong các tháng cuối năm:

- Việc thực hiện giãn cách xã hội kéo dài theo chỉ thị 16 của Chính phủ tại các tỉnh phía nam từ Phú Yên trở vào trong đó có TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Kiên Giang, An Giang …là những địa phương tập trung nhiều DN da giầy lớn trong các khu công nghiệp, đã khiến 90% các nhà máy sản xuất da giầy tại các địa phương này phải đóng cửa do không đủ điều kiện thực hiện quy chế “3 tại chỗ”. DN bị thiệt hại lớn do phải ngừng sản xuất, bị khách hàng hủy đơn hàng xuất khẩu, trong khi vẫn phải chịu các chi phí duy trì nhà máy, trả lương cho người lao động.

- Tại các DN còn hoạt động, sản xuất gặp khó khăn do phải giảm 50% số lao động làm việc để thực hiện giãn cách, đứt gẫy nguồn cung nguyên phụ liệu, đồng thời phát sinh nhiều chi phí để thiêt lập các biện pháp phòng chống Covid, xét nghiệm, tiêm chủng cho người lao động. Nhiều lao động đã tự bỏ về quê do sợ bị lây lan dịch bệnh. Khó khăn trong việc đi lại, di chuyển giữa các địa phương do lệnh phong tỏa, giản cách xã hội đã gây khó khăn trong việc tuyển dụng lao động mới.

- Tình trạng thiếu container rỗng, chi phí logistics và vận chuyển tàu biển quốc tế tăng cao (gấp 5-10 lần) xảy ra từ năm 2020 chưa trở về bình thường, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu nhập khẩu tăng cao đã ảnh hưởng nhiều tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu.

Trong tình hình hiện nay, các doanh nghiệp da giầy cần tiết giảm chi phí, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện và lực lượng lao động, để sau khi đại dịch được khống chế có thể phục hồi ngay sản xuất và xuất khẩu, tận dụng tốt các ưu đãi từ các hiệp định FTA (nhất là hiệp định CPTPP và EVFTA). DN đặc biệt lưu ý các biện pháp phòng tránh Covid-19 theo hướng dẫn của Chính phủ và các địa phương đối với các các khu công nghiệp, để giảm thiểu thiệt hại cho DN.

 

 

2. XUẤT KHẨU DA GIẦY

2.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

Trong tháng 7/2021 xuất khẩu da giầy vẫn tiếp tục tăng do đơn hàng xuất khẩu tăng trong các tháng đầu năm, và các lô hàng đã sản xuất từ các tháng trước khi đại dịch Covid bùng phát mạnh tại tỉnh phía Nam. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu da giầy tháng 7 tăng 25,5%, trong đó giầy dép tăng 27% và túi xách tăng 18,3% (Bảng 1).  

Tính chung 7 tháng đầu năm 2021, ước tính tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 14,2 tỷ USD, tăng 25,3%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 12,14 tỷ USD tăng 28,2% và xuất khẩu túi xách đạt 2,02 tỷ USD tăng 10%. Tuy nhiên, xu hướng xuất khẩu sẽ giảm xuống trong các tháng cuối năm 2021 do tác động của đại dịch Covid-19 (Đồ thị 1).

BẢNG 1: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 7 VÀ 7 THÁNG, 2021

 

Mặt hàng

Tháng 7/2021

7 tháng – 2021

Trị giá

(triệu USD)

Tăng so cùng kỳ năm trước

Trị giá

(triệu USD)

Tăng so cùng kỳ năm trước

Giầy dép

1736

27.0%

12142

28,2%

Túi xách

  342

18.3%

 2025

10.0%

Tổng

2078

25.5%

14167

25.3%

(Nguồn: Ước tính của LEFASO)

 

Đồ thị 1. Diễn biến xuất khẩu 13 tháng (7/2020 – 7/2021) (Triệu USD)

 

2.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021

a. Kim ngạch xuất khẩu

BẢNG 2. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY QUA CÁC THÁNG

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Túi xách

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

10406.1

1683.2

12089.3

67.1

911.1

978.2

11111.2

Tháng 1

1876.6

285.7

2162.3

13.0

137.5

150.5

2011.8

Tháng 2

1209.4

194.9

1404.3

7.6

97.7

105.3

1299.0

Tháng 3

1724.2

287.0

2011.2

12.1

170.4

182.5

1828.7

Quý I

4810.2

767.6

5577.8

32.7

405.6

438.3

5139.5

Tháng 4

1726.0

279.1

2005.1

12.2

170.7

182.9

1822.2

Tháng 5

1885.6

305.0

2190.5

11.9

171.2

183.2

2007.4

Tháng 6

1984.3

330.2

2314.5

10.2

163.6

173.8

2140.7

Quý II

5595.9

914.2

6510,2

34.4

505.5

539.9

5970.2

Nguồn: TC Hải quan)

BẢNG 3. TỶ TRỌNG XUẤT KHẨU CỦA DN FDI 2017 – 2021

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

6T/2021

9.72

80.4%

8.51

81.8%

1.21

72.0%

                                                                                  (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

b. Thị trường xuất khẩu:

Trong 6 tháng đầu năm 2021:

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 12,09 tỷ USD, tăng 11%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 10,41 tỷ USD tăng 14.1% và xuất khẩu túi xách đạt 1,68 tỷ USD giảm 4.8% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 2). Trong đó xuất khẩu của DN FDI chiếm 81,8% đối với giầy dép và chiếm 72% đối với túi xách (Bảng 3).

- Tại các châu lục: xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 19%, trong đó giầy dép tăng 24%, túi xách giảm 3,8%. Xuất khẩu da giầy sang Châu Âu tăng 17%, trong đó giầy dép tăng 20,7%, túi xách giảm 1.8%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á chỉ tăng 4.3%, trong đó giầy dép tăng 7.3%, còn túi xách giảm 11,7%. Xuất khẩu da giầy sang Nam Mỹ giảm tới trên 36%. Tình hình trên phản ánh tác động khác nhau tùy theo tiến trình khống chế đại dịch Covid của các châu lục (Bảng 4).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81% tổng trị giá xuất khẩu da giầy của Việt Nam, trong đó giầy dép chiếm 80,7% và túi xách chiếm 82,6% (Bảng 5).

- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm thị phần 39,8% và túi xách chiếm 43,2% tổng trị giá xuất khẩu các mặt hàng này của Việt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 23,4% về giầy dép và 23,5% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (9,6% và 4,6%); Nhật Bản (4,9% và 8,8%) và Hàn Quốc (3,3 và 3,8%) (xem Đồ thị 2).

- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 nước-thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88.1%, trong đó giầy dép chiếm 87.6% và túi xách chiếm 90.7% (Bảng 6).

 

BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

6 tháng - năm 2021

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

*Tăng%

USD

*Tăng %

USD

*Tăng %

I

BẮC MỸ

5302.6

19.0

4530.8

24.0

773.1

-3.8

II

CHÂU ÂU

3339.8

17.0

2899.1

20.7

440.7

-1.8

III

CHÂU Á

2698.5

4.3

2336.9

7.3

361.6

-11.7

IV

NAM MỸ

277.3

-36.5

274.6

-34.9

6.1

-57.6

V

CHÂU ĐẠI DƯƠNG

247.2

45.4

221.7

41.2

25.4

21.0

VI

KHÁC

217.7

-60.6

141.3

-69.3

76.4

-16.0

 

Tổng kim ngạch XK

12083.1

11.0

10404.5

14.1

1683.2

-4.8

(*) Tăng so cùng kỳ năm trước                                    (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

 

 

 

BẢNG 5. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2020

6 tháng – năm 2021

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

7567,0

6298,3

37.6

1268,7

40.8

4871.6

4144.3

39.8

727.3

43.2

2

EU(27)*

4467.4

3756.6

22.4

710.8

22.9

2813.4

2435.2

23.4

378.2

22.5

3

China

2212,2

2073,1

12.4

139,1

4.5

1079.1

1001.6

9.6

77.4

4.6

4

Japan

1186,6

845,2

5.0

341,5

11.0

658.7

510.5

4.9

148.2

8.8

5

Korea

670,3

548,6

3.3

121,7

3.9

370.3

307.0

3.0

63.3

3.8

Total 5

16103.5

13521.8

80.7

1979.5

83.1

9793.1

8398.6

80.7

1394.4

82.9

Tỷ trọng total,%

81.1

80.7

-

63.7

-

81.0

80.7

-

82.8

-

*Số liệu không bao gồm nước Anh)

 

Tỷ trọng 6 tháng đầu năm 2021 (%)

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2021

 

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021

 

 

 

BẢNG 6: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM

                                                                                                               (ĐV: triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2020

6 tháng - năm 2021

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

  7567

6298

1269

4871.6

15.8

4144.3

20.4

727.3

-4.8

2

China

2212

2073

139

1079.1

13.8

1001.6

14.5

77.4

5.0

3

Japan

1187

845

342

658.7

-2.4

510.5

6.1

148.2

-23.6

4

Belgium

1084

987

97

712.6

18.4

664.3

21.3

48.4

-10.4

5

Germany

1063

894

169

625.2

5.8

535.4

7.5

89.8

-3.5

6

Hà Lan

907

683

224

534.3

6.0

433.2

16.4

101.1

-23.2

7

Korea

671

549

122

370.3

-0.3

307.0

-0.3

63.3

-

8

U.K.

588

500

88

371.1

5.1

322.3

4.9

48.8

6.8

9

France

  515

423

92

336.9

9.1

280.0

11.1

57.0

-

10

Canada

416

351

65

257.1

3.5

214.6

2.6

42.5

8.4

11

Italy

312

245

66

203.6

8.5

157.7

4.4

45.9

25.1

12

Australia

332

289

43

218.8

37.8

193.4

40.3

25.4

21.0

13

Mexico

257

238

19

173.9

10.0

170.6

13.4

3.3

-57.1

14

HongKong

214

139

75

103.3

-11.1

63.7

-16.9

39.6

0.2

15

Spain

201

176

25

129.8

13.2

120.3

17.9

9.4

-26.5

Total 15

17526

14690

2835

10646.3

26.1

9118.9

29.7

1527.4

8.3

Tỷ trọng total ,%

79.4

80.1

75.5

88.1

-

87.6

-

90.7

-

(Nguồn: TCHQ)

 

2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Bảng 7. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2020

6 tháng – năm 2021

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

88.9

75.2

13.7

59.7

21.1

53.8

27.2

5.9

-15.7

2

Thailand

64.2

59.6

4.6

37.8

-3.6

35.4

-4.3

2.4

6.7

3

Malaysia

64.0

50.8

13.2

37.6

-4.8

29.6

-6.9

7.9

3.9

4

Philippines

51.6

51.6

-

18.8

-42.0

18.8

-42.0

-

 

5

Indonesia

57.1

54.6

2.5

33.1

-25.3

33.1

-19.8

-

 

Total ASEAN 5

325.8

291.8

34.0

187

-8.6

170.7

-7.6

16.2

-18.2

Tỷ trong total,%

1.64

1.74

1.10

1.50

-

1.64

-

1.0

-

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                (Nguồn: TCHQ)

Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

TT

 

2020

6 tháng – 2021

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1186.6

845.1

341.5

658.7

-2.4

510.5

6.1

148.2

-23.6

2

Canada

451.5

351.2

64.3

257.1

3.5

214.6

2.6

42.5

8.4

3

Australia

331.9

288.9

43.0

218.8

37.8

193.4

40.3

25.4

21.0

4

Mexico

256.8

237.5

19.3

173.9

10.0

170.6

13.4

3.3

-57.1

5

Chi Lê

93.4

92.2

1.2

75.6

13.7

75.6

15.8

-

-

6

Singapore

88.9

75.2

13.7

59.7

21.1

53.8

27.2

5.9

-15.7

7

Malaysia

64.0

50.8

13.2

37.6

-4.8

29.6

-6.9

7.9

3.9

8

Peru

47.7

47.7

-

  31.0

-6.0

31.0

-6.0

-

-

9

New Zealand

39.9

39.9

-

  28.3

47.4

28.3

47.4

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

 

-

 

-

Total CPTPP

2560.7

2028.5

496.2

1540.7

16.7

1307.4

24.1

233.2

-12.3

Tỷ trọng total,%

12.9

12.1

16.0

12.7

-

12.6

-

13.8

-

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.          (Nguồn: TC Hải Quan)

Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2020

6 tháng – năm 2021

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

179.6

164.0

15.6

101.3

18.8

87.6

12.4

13.7

85.1

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Total EAEU

179.6

164.0

15.6

101.3

18.8

87.6

12.4

13.7

85.1

Tỷ trong total, %

0,9

1.0

0.5

0.8

-

0.8

-

0.4

-

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.   (Nguồn: TC Hải Quan)

Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (27)

                                                                                                                  (Triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

2020

6 tháng – Năm 2021

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1,063

894

169

625.2

5.8

535.4

7.5

89.8

-3.5

2

Belgium

1,084

987

97

712.6

18.4

664.3

21.3

48.4

-10.4

3

Hà Lan

907

683

224

534.3

6.0

433.2

16.4

101.1

-23.2

4

Spain

201

176

25

129.8

13.2

120.3

17.9

9.4

-26.5

5

Italy

312

245

67

203.6

8.5

157.7

4.4

45.9

25.1

6

France

515

423

92

336.9

9.1

280.0

11.1

57.0

-

7

Sweden

100

73

27

62,5

22.5

47.2

5.1

15.4

29.4

8

Denmark

6

6

-

6.9

-6.7

5.8

-21.6

1.2

-

9

Czech Rep

79

79

-

49.3

41.3

49.3

41.3

-

 

10

Austria

22

16

6

14.6

-3.9

10.2

-17.7

4.4

57.1

11

Poland

43

38

5

31.7

19.6

27.2

17.2

4.5

32.3

12

Hy lạp

24

24

-

12.8

-6.6

12.8

-6.6

-

 

13

Finland

18

18

-

11.3

8.6

11.3

8.6

-

 

14

Slovenia

 

 

 

52.5

 

52.5

 

-

 

15

Portugal

 

-

-

1.1

1.9

-

 

1.1

1.9

16

Slovakia

94

94

-

-

-

-

-

-

 

17

Luxembourg

 

 

 

22.9

 

22.9

 

 

 

18

Bungaria

 

 

 

1.5

 

1.5

 

 

 

19

Serbia

 

 

 

3.5

 

3.5

 

 

 

 

Nước khác

 

 

-

-

 

 

 

 

 

Total EU

5055

4256

798

2813.4

-1.5

2435.2

1.2

378.2

-15.8

Tỷ trọng total,%

25.4

25.4

25.6

23.3

-

23.4

-

22.5

-

                                                                                   (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

(*Số liệu không bao gồm nước Anh (UK) đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)

 

3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Bảng 11. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

          (HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                  (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

2020

6 tháng - năm 2021

USD

Tỷ Trọng 2021,%

Trung Quốc

60

66

65

80

45.6

39.8

59.3

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.0

17.6

26.2

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

7.5

5.0

7.4

Italia

 

 

10

15

4.9

4.1

6.1

Đức

6

20

18.2

0.5

2.7

0

-

nước khác

-

-

-

-

-

-

-

Tổng

170

168

155.5

164.8

92.8

67.1

-

(Nguồn TCHQ)

Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                          ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2016

2017

2018

2019

2020

6Thg-2021

Tỷ trọng 2021,%

1

Trung Quốc

277

311

325

380

378.1

286.8

32.1

2

Italy

180

218

244

239

193.0

139.8

15.6

3

Thai Lan

161

174

232

241

195.9

104.1

11.6

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

112.6

70.1

7.8

5

Nhật Bản

 

 

 

 

 

 

-

6

Đài Loan

161

153

124

99

71.8

42.35

4.7

7

Ấn Độ

88

92

109

88

56.3

33.9

3.8

8

USA

96

115

114

125

79.5

64.6

7.2

9

Brazil

145

114

70

69

58.5

47.7

5.3

10

Argentina

 

37

36

28

17.1

7.6

0.8

11

Mexico

 

 

29

27

17.3

5.5

0.6

12

Pakistan

25

22

26

25

18.7

12.0

1.3

13

UruGuay

4

12

12

9

1.8

-

-

14

Hong Kong

21

20

16

16

7.5

2.3

0.2

15

Australia

23

21

14

8

5.3

9.7

1.1

16

South Africa

 

 

8

9

1.3

-

-

17

New Zealand

24

16

13

-

-

-

-

 

Nước khác

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

1343.8

894.4

100

 

 

LEFASO

28/07/2021

Tin tức liên quan