1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DA GIẦY TRONG 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Từ đầu tháng 5/2021 đến nay, dich Covid-19 bùng phát trở lại và diễn biến phức tạp tại hầu hết các địa phương trên cả nước. Nhất là từ cuối tháng 5, dịch Covid bùng phát mạnh tại các tỉnh phía Nam đã ảnh hưởng mạnh đến sản xuất và suy giảm xuất khẩu da giầy của Việt Nam trong các tháng cuối năm:
- Việc thực hiện giãn cách xã hội kéo dài theo chỉ thị 16 của Chính phủ tại các tỉnh phía nam từ Phú Yên trở vào trong đó có TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Kiên Giang, An Giang …là những địa phương tập trung nhiều DN da giầy lớn trong các khu công nghiệp, đã khiến 90% các nhà máy sản xuất da giầy tại các địa phương này phải đóng cửa do không đủ điều kiện thực hiện quy chế “3 tại chỗ”. DN bị thiệt hại lớn do phải ngừng sản xuất, bị khách hàng hủy đơn hàng xuất khẩu, trong khi vẫn phải chịu các chi phí duy trì nhà máy, trả lương cho người lao động.
- Tại các DN còn hoạt động, sản xuất gặp khó khăn do phải giảm 50% số lao động làm việc để thực hiện giãn cách, đứt gẫy nguồn cung nguyên phụ liệu, đồng thời phát sinh nhiều chi phí để thiêt lập các biện pháp phòng chống Covid, xét nghiệm, tiêm chủng cho người lao động. Nhiều lao động đã tự bỏ về quê do sợ bị lây lan dịch bệnh. Khó khăn trong việc đi lại, di chuyển giữa các địa phương do lệnh phong tỏa, giản cách xã hội đã gây khó khăn trong việc tuyển dụng lao động mới.
- Tình trạng thiếu container rỗng, chi phí logistics và vận chuyển tàu biển quốc tế tăng cao (gấp 5-10 lần) xảy ra từ năm 2020 chưa trở về bình thường, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu nhập khẩu tăng cao đã ảnh hưởng nhiều tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu.
Trong tình hình hiện nay, các doanh nghiệp da giầy cần tiết giảm chi phí, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện và lực lượng lao động, để sau khi đại dịch được khống chế có thể phục hồi ngay sản xuất và xuất khẩu, tận dụng tốt các ưu đãi từ các hiệp định FTA (nhất là hiệp định CPTPP và EVFTA). DN đặc biệt lưu ý các biện pháp phòng tránh Covid-19 theo hướng dẫn của Chính phủ và các địa phương đối với các các khu công nghiệp, để giảm thiểu thiệt hại cho DN.
2. XUẤT KHẨU DA GIẦY
2.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Trong tháng 7/2021 xuất khẩu da giầy vẫn tiếp tục tăng do đơn hàng xuất khẩu tăng trong các tháng đầu năm, và các lô hàng đã sản xuất từ các tháng trước khi đại dịch Covid bùng phát mạnh tại tỉnh phía Nam. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu da giầy tháng 7 tăng 25,5%, trong đó giầy dép tăng 27% và túi xách tăng 18,3% (Bảng 1).
Tính chung 7 tháng đầu năm 2021, ước tính tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 14,2 tỷ USD, tăng 25,3%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 12,14 tỷ USD tăng 28,2% và xuất khẩu túi xách đạt 2,02 tỷ USD tăng 10%. Tuy nhiên, xu hướng xuất khẩu sẽ giảm xuống trong các tháng cuối năm 2021 do tác động của đại dịch Covid-19 (Đồ thị 1).
BẢNG 1: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 7 VÀ 7 THÁNG, 2021
Mặt hàng |
Tháng 7/2021 |
7 tháng – 2021 |
||
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
|
Giầy dép |
1736 |
27.0% |
12142 |
28,2% |
Túi xách |
342 |
18.3% |
2025 |
10.0% |
Tổng |
2078 |
25.5% |
14167 |
25.3% |
(Nguồn: Ước tính của LEFASO)
Đồ thị 1. Diễn biến xuất khẩu 13 tháng (7/2020 – 7/2021) (Triệu USD)
2.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
a. Kim ngạch xuất khẩu
BẢNG 2. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY QUA CÁC THÁNG
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Túi xách |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
10406.1 |
1683.2 |
12089.3 |
67.1 |
911.1 |
978.2 |
11111.2 |
Tháng 1 |
1876.6 |
285.7 |
2162.3 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2011.8 |
Tháng 2 |
1209.4 |
194.9 |
1404.3 |
7.6 |
97.7 |
105.3 |
1299.0 |
Tháng 3 |
1724.2 |
287.0 |
2011.2 |
12.1 |
170.4 |
182.5 |
1828.7 |
Quý I |
4810.2 |
767.6 |
5577.8 |
32.7 |
405.6 |
438.3 |
5139.5 |
Tháng 4 |
1726.0 |
279.1 |
2005.1 |
12.2 |
170.7 |
182.9 |
1822.2 |
Tháng 5 |
1885.6 |
305.0 |
2190.5 |
11.9 |
171.2 |
183.2 |
2007.4 |
Tháng 6 |
1984.3 |
330.2 |
2314.5 |
10.2 |
163.6 |
173.8 |
2140.7 |
Quý II |
5595.9 |
914.2 |
6510,2 |
34.4 |
505.5 |
539.9 |
5970.2 |
Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 3. TỶ TRỌNG XUẤT KHẨU CỦA DN FDI 2017 – 2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
6T/2021 |
9.72 |
80.4% |
8.51 |
81.8% |
1.21 |
72.0% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
b. Thị trường xuất khẩu:
Trong 6 tháng đầu năm 2021:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 12,09 tỷ USD, tăng 11%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 10,41 tỷ USD tăng 14.1% và xuất khẩu túi xách đạt 1,68 tỷ USD giảm 4.8% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 2). Trong đó xuất khẩu của DN FDI chiếm 81,8% đối với giầy dép và chiếm 72% đối với túi xách (Bảng 3).
- Tại các châu lục: xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 19%, trong đó giầy dép tăng 24%, túi xách giảm 3,8%. Xuất khẩu da giầy sang Châu Âu tăng 17%, trong đó giầy dép tăng 20,7%, túi xách giảm 1.8%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á chỉ tăng 4.3%, trong đó giầy dép tăng 7.3%, còn túi xách giảm 11,7%. Xuất khẩu da giầy sang Nam Mỹ giảm tới trên 36%. Tình hình trên phản ánh tác động khác nhau tùy theo tiến trình khống chế đại dịch Covid của các châu lục (Bảng 4).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81% tổng trị giá xuất khẩu da giầy của Việt Nam, trong đó giầy dép chiếm 80,7% và túi xách chiếm 82,6% (Bảng 5).
- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm thị phần 39,8% và túi xách chiếm 43,2% tổng trị giá xuất khẩu các mặt hàng này của Việt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 23,4% về giầy dép và 23,5% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (9,6% và 4,6%); Nhật Bản (4,9% và 8,8%) và Hàn Quốc (3,3 và 3,8%) (xem Đồ thị 2).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 nước-thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88.1%, trong đó giầy dép chiếm 87.6% và túi xách chiếm 90.7% (Bảng 6).
BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
6 tháng - năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
*Tăng% |
USD |
*Tăng % |
USD |
*Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
5302.6 |
19.0 |
4530.8 |
24.0 |
773.1 |
-3.8 |
II |
CHÂU ÂU |
3339.8 |
17.0 |
2899.1 |
20.7 |
440.7 |
-1.8 |
III |
CHÂU Á |
2698.5 |
4.3 |
2336.9 |
7.3 |
361.6 |
-11.7 |
IV |
NAM MỸ |
277.3 |
-36.5 |
274.6 |
-34.9 |
6.1 |
-57.6 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
247.2 |
45.4 |
221.7 |
41.2 |
25.4 |
21.0 |
VI |
KHÁC |
217.7 |
-60.6 |
141.3 |
-69.3 |
76.4 |
-16.0 |
Tổng kim ngạch XK |
12083.1 |
11.0 |
10404.5 |
14.1 |
1683.2 |
-4.8 |
(*) Tăng so cùng kỳ năm trước (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 5. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2020 |
6 tháng – năm 2021 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
7567,0 |
6298,3 |
37.6 |
1268,7 |
40.8 |
4871.6 |
4144.3 |
39.8 |
727.3 |
43.2 |
2 |
EU(27)* |
4467.4 |
3756.6 |
22.4 |
710.8 |
22.9 |
2813.4 |
2435.2 |
23.4 |
378.2 |
22.5 |
3 |
China |
2212,2 |
2073,1 |
12.4 |
139,1 |
4.5 |
1079.1 |
1001.6 |
9.6 |
77.4 |
4.6 |
4 |
Japan |
1186,6 |
845,2 |
5.0 |
341,5 |
11.0 |
658.7 |
510.5 |
4.9 |
148.2 |
8.8 |
5 |
Korea |
670,3 |
548,6 |
3.3 |
121,7 |
3.9 |
370.3 |
307.0 |
3.0 |
63.3 |
3.8 |
Total 5 |
16103.5 |
13521.8 |
80.7 |
1979.5 |
83.1 |
9793.1 |
8398.6 |
80.7 |
1394.4 |
82.9 |
|
Tỷ trọng total,% |
81.1 |
80.7 |
- |
63.7 |
- |
81.0 |
80.7 |
- |
82.8 |
- |
*Số liệu không bao gồm nước Anh)
Tỷ trọng 6 tháng đầu năm 2021 (%) |
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2021
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021 |
BẢNG 6: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
6 tháng - năm 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
7567 |
6298 |
1269 |
4871.6 |
15.8 |
4144.3 |
20.4 |
727.3 |
-4.8 |
2 |
China |
2212 |
2073 |
139 |
1079.1 |
13.8 |
1001.6 |
14.5 |
77.4 |
5.0 |
3 |
Japan |
1187 |
845 |
342 |
658.7 |
-2.4 |
510.5 |
6.1 |
148.2 |
-23.6 |
4 |
Belgium |
1084 |
987 |
97 |
712.6 |
18.4 |
664.3 |
21.3 |
48.4 |
-10.4 |
5 |
Germany |
1063 |
894 |
169 |
625.2 |
5.8 |
535.4 |
7.5 |
89.8 |
-3.5 |
6 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
534.3 |
6.0 |
433.2 |
16.4 |
101.1 |
-23.2 |
7 |
Korea |
671 |
549 |
122 |
370.3 |
-0.3 |
307.0 |
-0.3 |
63.3 |
- |
8 |
U.K. |
588 |
500 |
88 |
371.1 |
5.1 |
322.3 |
4.9 |
48.8 |
6.8 |
9 |
France |
515 |
423 |
92 |
336.9 |
9.1 |
280.0 |
11.1 |
57.0 |
- |
10 |
Canada |
416 |
351 |
65 |
257.1 |
3.5 |
214.6 |
2.6 |
42.5 |
8.4 |
11 |
Italy |
312 |
245 |
66 |
203.6 |
8.5 |
157.7 |
4.4 |
45.9 |
25.1 |
12 |
Australia |
332 |
289 |
43 |
218.8 |
37.8 |
193.4 |
40.3 |
25.4 |
21.0 |
13 |
Mexico |
257 |
238 |
19 |
173.9 |
10.0 |
170.6 |
13.4 |
3.3 |
-57.1 |
14 |
HongKong |
214 |
139 |
75 |
103.3 |
-11.1 |
63.7 |
-16.9 |
39.6 |
0.2 |
15 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
129.8 |
13.2 |
120.3 |
17.9 |
9.4 |
-26.5 |
Total 15 |
17526 |
14690 |
2835 |
10646.3 |
26.1 |
9118.9 |
29.7 |
1527.4 |
8.3 |
|
Tỷ trọng total ,% |
79.4 |
80.1 |
75.5 |
88.1 |
- |
87.6 |
- |
90.7 |
- |
(Nguồn: TCHQ)
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 7. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2020 |
6 tháng – năm 2021 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
59.7 |
21.1 |
53.8 |
27.2 |
5.9 |
-15.7 |
2 |
Thailand |
64.2 |
59.6 |
4.6 |
37.8 |
-3.6 |
35.4 |
-4.3 |
2.4 |
6.7 |
3 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
37.6 |
-4.8 |
29.6 |
-6.9 |
7.9 |
3.9 |
4 |
Philippines |
51.6 |
51.6 |
- |
18.8 |
-42.0 |
18.8 |
-42.0 |
- |
|
5 |
Indonesia |
57.1 |
54.6 |
2.5 |
33.1 |
-25.3 |
33.1 |
-19.8 |
- |
|
Total ASEAN 5 |
325.8 |
291.8 |
34.0 |
187 |
-8.6 |
170.7 |
-7.6 |
16.2 |
-18.2 |
|
Tỷ trong total,% |
1.64 |
1.74 |
1.10 |
1.50 |
- |
1.64 |
- |
1.0 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2020 |
6 tháng – 2021 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1186.6 |
845.1 |
341.5 |
658.7 |
-2.4 |
510.5 |
6.1 |
148.2 |
-23.6 |
2 |
Canada |
451.5 |
351.2 |
64.3 |
257.1 |
3.5 |
214.6 |
2.6 |
42.5 |
8.4 |
3 |
Australia |
331.9 |
288.9 |
43.0 |
218.8 |
37.8 |
193.4 |
40.3 |
25.4 |
21.0 |
4 |
Mexico |
256.8 |
237.5 |
19.3 |
173.9 |
10.0 |
170.6 |
13.4 |
3.3 |
-57.1 |
5 |
Chi Lê |
93.4 |
92.2 |
1.2 |
75.6 |
13.7 |
75.6 |
15.8 |
- |
- |
6 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
59.7 |
21.1 |
53.8 |
27.2 |
5.9 |
-15.7 |
7 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
37.6 |
-4.8 |
29.6 |
-6.9 |
7.9 |
3.9 |
8 |
Peru |
47.7 |
47.7 |
- |
31.0 |
-6.0 |
31.0 |
-6.0 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
39.9 |
39.9 |
- |
28.3 |
47.4 |
28.3 |
47.4 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
Total CPTPP |
2560.7 |
2028.5 |
496.2 |
1540.7 |
16.7 |
1307.4 |
24.1 |
233.2 |
-12.3 |
|
Tỷ trọng total,% |
12.9 |
12.1 |
16.0 |
12.7 |
- |
12.6 |
- |
13.8 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2020 |
6 tháng – năm 2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
101.3 |
18.8 |
87.6 |
12.4 |
13.7 |
85.1 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Total EAEU |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
101.3 |
18.8 |
87.6 |
12.4 |
13.7 |
85.1 |
|
Tỷ trong total, % |
0,9 |
1.0 |
0.5 |
0.8 |
- |
0.8 |
- |
0.4 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (27)
(Triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
6 tháng – Năm 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1,063 |
894 |
169 |
625.2 |
5.8 |
535.4 |
7.5 |
89.8 |
-3.5 |
2 |
Belgium |
1,084 |
987 |
97 |
712.6 |
18.4 |
664.3 |
21.3 |
48.4 |
-10.4 |
3 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
534.3 |
6.0 |
433.2 |
16.4 |
101.1 |
-23.2 |
4 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
129.8 |
13.2 |
120.3 |
17.9 |
9.4 |
-26.5 |
5 |
Italy |
312 |
245 |
67 |
203.6 |
8.5 |
157.7 |
4.4 |
45.9 |
25.1 |
6 |
France |
515 |
423 |
92 |
336.9 |
9.1 |
280.0 |
11.1 |
57.0 |
- |
7 |
Sweden |
100 |
73 |
27 |
62,5 |
22.5 |
47.2 |
5.1 |
15.4 |
29.4 |
8 |
Denmark |
6 |
6 |
- |
6.9 |
-6.7 |
5.8 |
-21.6 |
1.2 |
- |
9 |
Czech Rep |
79 |
79 |
- |
49.3 |
41.3 |
49.3 |
41.3 |
- |
|
10 |
Austria |
22 |
16 |
6 |
14.6 |
-3.9 |
10.2 |
-17.7 |
4.4 |
57.1 |
11 |
Poland |
43 |
38 |
5 |
31.7 |
19.6 |
27.2 |
17.2 |
4.5 |
32.3 |
12 |
Hy lạp |
24 |
24 |
- |
12.8 |
-6.6 |
12.8 |
-6.6 |
- |
|
13 |
Finland |
18 |
18 |
- |
11.3 |
8.6 |
11.3 |
8.6 |
- |
|
14 |
Slovenia |
|
|
|
52.5 |
|
52.5 |
|
- |
|
15 |
Portugal |
|
- |
- |
1.1 |
1.9 |
- |
|
1.1 |
1.9 |
16 |
Slovakia |
94 |
94 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
17 |
Luxembourg |
|
|
|
22.9 |
|
22.9 |
|
|
|
18 |
Bungaria |
|
|
|
1.5 |
|
1.5 |
|
|
|
19 |
Serbia |
|
|
|
3.5 |
|
3.5 |
|
|
|
Nước khác |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
Total EU |
5055 |
4256 |
798 |
2813.4 |
-1.5 |
2435.2 |
1.2 |
378.2 |
-15.8 |
|
Tỷ trọng total,% |
25.4 |
25.4 |
25.6 |
23.3 |
- |
23.4 |
- |
22.5 |
- |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
(*Số liệu không bao gồm nước Anh (UK) đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)
3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Bảng 11. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
6 tháng - năm 2021 |
|
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
||||||
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
39.8 |
59.3 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
17.6 |
26.2 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
5.0 |
7.4 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
4.1 |
6.1 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
0 |
- |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
67.1 |
- |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
6Thg-2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
286.8 |
32.1 |
2 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
139.8 |
15.6 |
3 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
104.1 |
11.6 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
70.1 |
7.8 |
5 |
Nhật Bản |
|
|
|
|
|
|
- |
6 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
42.35 |
4.7 |
7 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
33.9 |
3.8 |
8 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
64.6 |
7.2 |
9 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
47.7 |
5.3 |
10 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
17.1 |
7.6 |
0.8 |
11 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
17.3 |
5.5 |
0.6 |
12 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
12.0 |
1.3 |
13 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
- |
- |
14 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
0.2 |
15 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
9.7 |
1.1 |
16 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
1.3 |
- |
- |
17 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
894.4 |
100 |
LEFASO
28/07/2021