1. TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
a. Tình hình kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2021
- Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2021 tăng 5,64%, cao hơn tốc độ tăng 1,82% của 6 tháng đầu năm 2020, nhưng thấp hơn tốc độ tăng 7,05% và 6,77% của cùng kỳ năm 2018 và 2019.
- Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) toàn ngành công nghiệp tăng 8,91%, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 11,42%, cao hơn tốc độ tăng 5,06% của cùng kỳ năm 2020.
- Xuất, nhập khẩu hàng hóa: Tính chung 6 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 316,73 tỷ USD, tăng 32,2% so với cùng kỳ năm trước, nhập siêu 1,47 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 5,86 tỷ USD).
+KNXK hàng hóa: 157,63 tỷ USD, tăng 28,4% so với cùng kỳ năm trước. Hoa Kỳ đạt 44,9 tỷ USD, tăng 42,6%. Trung Quốc đạt 24,4 tỷ USD, tăng 24%. Thị trường EU đạt 19,3 tỷ USD, tăng 17,4%. Thị trường ASEAN đạt 13,8 tỷ USD, tăng 26%. Hàn Quốc đạt 10,5 tỷ USD, tăng 14,7%. Nhật Bản đạt 9,9 tỷ USD, tăng 6,9%.
+KNNK hàng hóa: 159,1 tỷ USD, tăng 36,1% so với cùng kỳ năm trước. Trung Quốc đạt 53,4 tỷ USD, tăng 53%; Hàn Quốc đạt 25,2 tỷ USD, tăng 21,1%. Thị trường ASEAN đạt 20,9 tỷ USD, tăng 47,7%. Nhật Bản đạt 10,6 tỷ USD, tăng 12,3%. Thị trường EU đạt 8,1 tỷ USD, tăng 16,3%. Hoa Kỳ đạt 7,7 tỷ USD, tăng 9,5%.
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): CPI bình quân 6 tháng đầu năm 2021 tăng 1,47% so với bình quân cùng kỳ năm 2020, mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016; lạm phát cơ bản 6 tháng tăng 0,87%.
- Chỉ số giá đô la Mỹ: tháng 6/2021 giảm 0,3% so với tháng trước; giảm 0,32% so với tháng 12/2020 và giảm 0,87% so với cùng kỳ năm 2020.
b. Sản xuất của ngành da giầy 6 tháng đầu năm 2021
- Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 6/2021 tăng 1,1% so với tháng 5/2021 và tăng 19,7% so với tháng 5/2020. Tính chung 6 tháng đầu năm tăng 12,9% so với cùng kỳ năm trước.
- Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy thời điểm 1/6/2021 tăng 1,4% so với thời điểm 1/5/2021 và tăng 2,2% so với cùng kỳ năm trước (1/6/2020).
- Từ cuối năm 2020, các nước sản xuất giầy dép tại Nam Á và Đông Nam Á (Ấn Độ, Bangladesh, Indonessia, Philipin, Campuchia, Myanma) sụt giảm sản lượng do đại dịch Covid-19, đồng thời xuất khẩu từ Việt Nam được hưởng lợi cắt giảm thuế quan theo Hiệp định EVFTA, nhiều đơn hàng từ các nước này xuất khẩu sang Mỹ và EU đã chuyển sang đặt hàng sản xuất tại Việt Nam. Đến nay, nhiều doanh nghiệp da giầy lớn tại Việt Nam đã có đơn hàng xuất khẩu cho cả quý III và quý IV/2021.
- Tính chung trong 6 tháng đầu năm 2021, Việt Nam đã xuất khẩu da giầy đạt 12,1 tỷ USD, chiếm 7.7% tổng KNXK hàng hóa của Việt Nam, tăng 24,6% so với cùng kỳ năm 2020, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 10,4 tỷ USD tăng 27,8% và túi xách đạt 1.7 tỷ USD tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2020.
- Dự kiến cả năm 2021 ngành da giầy Việt Nam có thể xuất khẩu đạt 23 tỷ USD, tăng 15-16% so với năm 2020, do thị trường thế giới phục hồi, nhất là tại Mỹ và EU và do suy giảm sản lượng tại các nước châu Á khác.
Những khó khăn, trở ngại:
- Dich Covid-19 bùng phát trở lại, trong đó có Hải Dương, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang …là những địa phương tập trung nhiều DN da giầy lớn nằm trong các khu công nghiệp, đã ảnh hưởng đến sản xuất của ngành, nhất là tại các đơn vị sử dụng nhiều lao động (như công ty PouUyen tại TP HCM với gần 60.000 công nhân).
- Tình trạng thiếu lao động do đơn hàng tăng trong khi khó tuyển dụng thêm lao động và khó khăn trong việc đi lại, di chuyển giữa các địa phương do các lệnh phomg tỏa, giản cách xã hội.
- Tình trạng thiếu container rỗng, chi phí logistics và vận chuyển tàu biển quốc tế tăng cao (gấp 5-10 lần) xảy ra từ năm 2020 chưa trở lại bình thường, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu nhập khẩu tăng cao đã ảnh hưởng tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu. Đây là tình trạng chung trên thế giới nên rất khó khắc phục.
- Trong tình hình hiện nay, với số đơn hàng tăng, trong khi dịch bệnh ảnh hưởng đến nguồn nhân lực và chi phí nguyên phụ liệu và logistics tăng, các doanh nghiệp da giầy cần nỗ lực tập trung cho sản xuất, tiết giảm chi phí, tận dụng các ưu đãi và thuận lợi thương mại từ các hiệp định FTA (nhất là hiệp định CPTPP và EVFTA) để thực hiện tốt các đơn hàng xuất khẩu.
- Doanh nghiệp đặc biệt lưu ý các biện pháp phòng tránh dịch Covid-19 theo các hướng dẫn của Chính phủ và các địa phương đối với các DN trong khu công nghiệp, để giảm thiểu tác động đối với lực lượng lao động của DN.
c. Hoạt động của Hiệp hội trong 06 tháng đầu năm 2021
- Với vai trò của mình, Hiệp hội LEFASO đã tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, cung cấp thông tin thị trường trên Cổng Thông tin điện tử Da Giầy và phát hành Bản tin Công Nghệ Da Giầy với nhiều thông tin và bài viết liên quan đến xuất nhập khẩu và công nghệ của ngành.
- Do không triển khai được các hoạt động xúc tiến thương mại trực tiếp trong nước và quốc tế (hội chợ, hội nghị, hội thảo, đào tạo…), Hiệp hội đã đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại trực tuyến và phổ biến các ưu đãi trong FTA (thuế quan, quy tắc xuất xứ…). Đồng thời đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ theo các chương trình phát triển khoa học và công nghệ của Bộ Công Thương, Bộ KH-CN, Bộ KH-ĐT.
- Hiệp hội cũng phối hợp với VCCI và các hiệp hội ngành hàng khác tham vấn cơ chế, chính sách, các vấn đề về tăng lương tối thiểu vùng, luật lao động, cắt giảm thủ tục hành chính, v.v. Đồng thời đề xuất các kiến nghi với chính phủ và các cơ quan nhà nước về các giải pháp hỗ trợ người lao động và các doanh nghiêp khắc phục những khó khăn do đại dịch Covid-19 gây ra.
- Phối hợp với Bộ Y Tế và các đơn vị liên quan tổ chức mua vaccine để tiêm phòng ngừa Covid-19 cho người lao động tại các doanh nghiệp sản xuất, nhất là tại các khu công nghiệp tập trung, với sự đóng góp kinh phí của các doanh nghiệp.
- Thời gian qua, nhà nước đã có nhiều chính sách tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp và hỗ trợ sản xuất, tuy nhiên nhiều vấn đề chưa được giải quyết: chi phí logistics và phụ phi hạ tấng cảng biển tại Hải Phòng và TP Hồ Chí Minh; một số chính sách mới ban hành gây khó khăn thêm, như việc yêu cầu các DN nhập khẩu nguyên phụ liệu tại chỗ phải đóng thuế nhập khẩu sau đó mới được làm thủ tục nhận hàng và làm thủ tục hoàn thuế nếu sản phẩm được xuất khẩu. Các DN phải ứng số tiền lớn để đóng thuế và làm thêm nhiều thủ tục hành chính gây chậm chế trong việc cung ứng nguyên phụ liệu cho sản xuất. Hiệp hội sẽ tiếp tục kiến nghị với Chính phủ để tháo gỡ các khó khăn trên cho DN.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
6T/2021 So cùng kỳ |
GDP, % so cùng kỳ năm trước |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2,91 |
5,64 |
CPI cả nước trung bình/tháng, % |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3,23 |
1.47 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
11.3 |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
11.6 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
3.5 |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
12.9 |
(Nguồn: TCTK)
2. XUẤT KHẨU DA GIẦY
2.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2016 - 2020
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Trị giá |
Tăng so 2019 |
|||||
Giầy dép |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
-8.6% |
Túi xách |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
-17.1% |
Tổng |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
-10.0% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 – 2020 (Đơn vị tỷ USD)
BẢNG 3: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 6 VÀ 6 THÁNG, 2021
Mặt hàng |
Tháng 6/2021 |
6 tháng – 2021 |
||
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
|
Giầy dép |
2000 |
38,9% |
10397 |
27,8% |
Túi xách |
325 |
17,1% |
1681 |
7,9% |
Tổng |
2325 |
19.5% |
12078 |
24.6% |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Hình 2. Diễn biến xuất khẩu 12 tháng (6/2020 – 6/2021) (Triệu USD)
2.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 4 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
a. Kim ngạch xuất khẩu
BẢNG 4. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali-Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
8367.5 |
1353.0 |
9720.5 |
56.8 |
747.6 |
804.4 |
8970.5 |
Tháng 1 |
1876.6 |
285.7 |
2162.3 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2011.8 |
Tháng 2 |
1209.4 |
194.9 |
1404.3 |
7.6 |
97.7 |
105.3 |
1299.0 |
Tháng 3 |
1724.2 |
287.0 |
2011.2 |
12.1 |
170.4 |
182.5 |
1828.7 |
Quý I |
4810.2 |
767.6 |
5577.8 |
32.7 |
405.6 |
438.3 |
5139.5 |
Tháng 4 |
1726.0 |
279.1 |
2005.1 |
12.2 |
170.7 |
182.9 |
1822.2 |
Tháng 5 |
1885.6 |
305.0 |
2,90.5 |
11.9 |
171.2 |
183.2 |
2007.4 |
Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 5. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2017 – 2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
5T/2021 |
7.89 |
80.8% |
6.93 |
82.3% |
0.96 |
71.1% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
b. Thị trường xuất khẩu:
Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.
Trong 6 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang Bắc Mỹ tăng mạnh (15,4%), trong khi xuất khẩu túi xách giảm 9,2%. Xuất khẩu giầy dép sang Châu Âu tăng 11.5%, túi xách giảm 2,9%. Xuất khẩu giầy dép sang châu Á tăng 3.8%, còn túi xách giảm 14,6%.
BẢNG 6. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
5 tháng năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
*Tăng% |
USD |
*Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
4269.4 |
10.8 |
3659.1 |
15.4 |
610.3 |
-9.2 |
II |
CHÂU ÂU |
2697.9 |
11.3 |
2335.3 |
11.5 |
362.6 |
-2.9 |
III |
CHÂU Á |
2202.1 |
3.8 |
1911.8 |
7.3 |
290.3 |
-14.6 |
IV |
NAM MỸ |
221.0 |
-4.7 |
216.2 |
-4.5 |
4.8 |
-12.7 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
200.2 |
34.2 |
179.5 |
36.4 |
20.7 |
17.6 |
VI |
KHÁC |
129.9 |
-20.1 |
65.6 |
-41.5 |
64.3 |
31.5 |
Tổng cộng |
9720.5 |
8.7 |
8367.5 |
11.8 |
1353.0 |
-7.2 |
(*) Tăng so cùng kỳ năm trước (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 7. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2020 |
5 tháng – năm 2021 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
7567,0 |
6298,3 |
37.6 |
1268,7 |
40.8 |
3922.5 |
3349.9 |
40.0 |
572.6 |
42.3 |
2 |
EU(27)* |
4467.4 |
3756.6 |
22.4 |
710.8 |
22.9 |
2268.8 |
1959.5 |
23.4 |
309.2 |
22.8 |
3 |
China |
2212,2 |
2073,1 |
12.4 |
139,1 |
4.5 |
893.1 |
832.1 |
9.9 |
61.0 |
4.5 |
4 |
Japan |
1186,6 |
845,2 |
5.0 |
341,5 |
11.0 |
528.4 |
409.6 |
4.9 |
118.8 |
8.8 |
5 |
Korea |
670,3 |
548,6 |
3.3 |
121,7 |
3.9 |
307.2 |
253.1 |
3.0 |
54.1 |
4.0 |
|
N. Khác |
- |
- |
19.3 |
- |
16.9 |
- |
- |
18.8 |
- |
17.6 |
|
Tổng |
19863.5 |
16754.1 |
100 |
3109.4 |
100 |
9720.4 |
8367.4 |
100.0 |
1353.0 |
100.0 |
(*Số liệu không bao gồm nước Anh)
Hình 3. Tỷ trọng 5 tháng đầu năm 2021, % (%) |
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021 |
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2021 |
BẢNG 8: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
5 tháng - năm 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
7567 |
6298 |
1269 |
3922.5 |
12.0 |
3349.9 |
16.8 |
572.6 |
-9.6 |
2 |
China |
2212 |
2073 |
139 |
893.1 |
12.0 |
832.1 |
13.3 |
61.0 |
-3.0 |
3 |
Japan |
1187 |
845 |
342 |
528.4 |
-3.1 |
409.6 |
7.0 |
118.8 |
-26.5 |
4 |
Belgium |
1084 |
987 |
97 |
567.2 |
18.9 |
528.3 |
21.7 |
38.9 |
-9.5 |
5 |
Germany |
1063 |
894 |
169 |
525.6 |
6.5 |
449.8 |
8.4 |
75.8 |
-3.4 |
6 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
433.4 |
8.3 |
349.0 |
18.3 |
84.4 |
-19.6 |
7 |
Korea |
671 |
549 |
122 |
307.2 |
0.7 |
253.1 |
0.2 |
54.1 |
3.0 |
8 |
U.K. |
588 |
500 |
88 |
304.9 |
7.0 |
263.4 |
7.0 |
41.5 |
7.2 |
9 |
France |
515 |
423 |
92 |
261.6 |
5.1 |
217.3 |
7.0 |
44.3 |
-2.8 |
10 |
Canada |
416 |
351 |
65 |
204.6 |
-0.8 |
170.2 |
-2.5 |
34.4 |
9.2 |
11 |
Italy |
312 |
245 |
66 |
163.4 |
10.1 |
126.6 |
7.3 |
36.8 |
21.4 |
12 |
Australia |
332 |
289 |
43 |
176.8 |
-14.1 |
156.1 |
-10.9 |
20.7 |
-34.3 |
13 |
Mexico |
257 |
238 |
19 |
141.1 |
3.7 |
137.8 |
7.5 |
3.3 |
-57.0 |
14 |
HongKong |
214 |
139 |
75 |
81.5 |
-0.9 |
51.4 |
-12.6 |
30.1 |
-1.9 |
15 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
100.7 |
13.1 |
93.4 |
18.8 |
7.3 |
-30.5 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
|
Tổng cộng |
19.863 |
16754 |
3.109 |
9720.4 |
8.7 |
8367.4 |
11.8 |
1353.0 |
-7.2 |
(Nguồn: TCHQ)
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2020 |
5 tháng – năm 2021 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
45.7 |
13.4 |
41.5 |
19.9 |
4.2 |
-26.3 |
2 |
Thailand |
64.2 |
59.6 |
4.6 |
30.0 |
-7.4 |
28.7 |
-4.6 |
1.3 |
-40.9 |
3 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
30.6 |
-1.3 |
24.3 |
-1.2 |
6.3 |
-3.1 |
4 |
Philippines |
51.6 |
51.6 |
- |
15.6 |
-42.4 |
15.6 |
-42.4 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
57.1 |
54.6 |
2.5 |
25.9 |
-25.1 |
25.9 |
-25.1 |
- |
- |
Tổng |
325.8 |
291.8 |
34.0 |
147.8 |
-10.6 |
136.0 |
9.1 |
11.8 |
-25.3 |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2020 |
5 tháng – 2021 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1186.6 |
845.1 |
341.5 |
528.4 |
-3.1 |
409.6 |
7.0 |
118.8 |
-26.5 |
2 |
Canada |
451.5 |
351.2 |
64.3 |
204.6 |
-0.8 |
170.2 |
-2.5 |
34.4 |
9.2 |
3 |
Australia |
331.9 |
288.9 |
43.0 |
176.8 |
-14.1 |
156.1 |
-10.9 |
20.7 |
-34.3 |
4 |
Mexico |
256.8 |
237.5 |
19.3 |
141.1 |
3.7 |
137.8 |
7.5 |
3.3 |
-57.0 |
5 |
Chi Lê |
93.4 |
92.2 |
1.2 |
59.5 |
4.9 |
59.5 |
7.2 |
- |
- |
6 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
45.7 |
13.4 |
41.5 |
19.9 |
4.2 |
-26.3 |
7 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
30.6 |
-1.3 |
24.3 |
-1.2 |
6.3 |
-3.1 |
8 |
Peru |
47.7 |
47.7 |
- |
24.8 |
-10.8 |
24.8 |
-10.8 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
39.9 |
39.9 |
- |
23.4 |
39.3 |
23.4 |
39.3 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
Total |
2560.7 |
2028.5 |
496.2 |
1234.9 |
3.5 |
1047.2 |
9.1 |
187.7 |
-19.0 |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
5 tháng – năm 2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
81.9 |
14.4 |
70.0 |
9.4 |
11.9 |
60.8 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (27)
(Triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
5 tháng – 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1,063 |
894 |
169 |
525.6 |
6.5 |
449.8 |
8.4 |
75.8 |
-3.4 |
2 |
Belgium |
1,084 |
987 |
97 |
567.2 |
18.9 |
528.3 |
21.7 |
38.9 |
-9.5 |
3 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
433.4 |
8.3 |
349.0 |
18.3 |
84.4 |
-19.6 |
4 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
100.7 |
13.1 |
93.4 |
18.8 |
7.3 |
-30.5 |
5 |
Italy |
312 |
245 |
67 |
163.4 |
10.1 |
126.6 |
7.3 |
36.7 |
21.4 |
6 |
France |
515 |
423 |
92 |
261.6 |
5.1 |
217.3 |
7.0 |
44.3 |
-2.8 |
7 |
Sweden |
100 |
73 |
27 |
51.2 |
26.1 |
38.7 |
24.8 |
12.5 |
30.2 |
8 |
Denmark |
6 |
6 |
- |
5.9 |
13.5 |
4.7 |
-9.6 |
1.2 |
|
9 |
Czech Rep |
79 |
79 |
- |
40.9 |
49.8 |
40.9 |
49.8 |
- |
|
10 |
Austria |
22 |
16 |
6 |
12.5 |
0.8 |
8.0 |
-16 .7 |
4.5 |
60.7 |
11 |
Poland |
43 |
38 |
5 |
25.8 |
14.2 |
23.2 |
14.3 |
2.6 |
13.0 |
12 |
Hy lạp |
24 |
24 |
- |
9.9 |
-13.9 |
9.9 |
-13.9 |
- |
- |
13 |
Finland |
18 |
18 |
- |
9.7 |
9.0 |
9.7 |
9.0 |
- |
- |
14 |
Slovenia |
- |
- |
- |
36.7 |
- |
36.7 |
- |
- |
- |
15 |
Portugal |
- |
- |
- |
1.1 |
- |
1.1 |
- |
- |
- |
16 |
Slovakia |
94 |
94 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
17 |
Luxembourg |
- |
- |
- |
19.8 |
- |
19.8 |
- |
- |
- |
18 |
Serbia |
- |
- |
- |
3.5 |
- |
3.5 |
- |
- |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng cộng |
5055 |
4256 |
798 |
2268.8 |
13.0 |
1959.5 |
16.6 |
309.2 |
-5.8 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
(*Số liệu không bao gồm nước Anh (UK) đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)
3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
5 tháng - năm 2021 |
|
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
||||||
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
32.7 |
57.6 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
15.5 |
27.3 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
4.7 |
8.3 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
3.7 |
6.5 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
- |
- |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
56.8 |
100 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
5T-2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
236.4 |
32.0 |
2 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
112.2 |
15.2 |
3 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
86.0 |
11.6 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
56.0 |
7.6 |
5 |
Nhật Bản |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
35.5 |
4.8 |
7 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
28.2 |
3.8 |
8 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
54.4 |
7.4 |
9 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
39.2 |
5.3 |
10 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
17.1 |
6.5 |
0.9 |
11 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
17.3 |
4.4 |
0.6 |
12 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
9.9 |
1.3 |
13 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
- |
- |
14 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
0,3 |
15 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
7.2 |
1.0 |
16 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
1.3 |
- |
- |
17 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
739.8 |
100 |
Bảng 15. Nhập khẩu Nguyên phụ liệu Dệt may và Da giầy năm 2021
Tháng |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so tháng trước,% |
Tăng so cùng kỳ năm trước,% |
Tổng |
2792.8 |
- |
24.6 |
1/2021 |
528.6 |
-6,4 |
|
2/2021 |
353.9 |
-33.0 |
|
3/2021 |
617.5 |
74.5 |
|
Quý I |
1500.0 |
- |
17.5 |
4/2021 |
632.8 |
2.5 |
|
5/2021 |
660.0 |
4.3 |
|
6/2021 |
620.0 |
52.9 |
|
Quý II |
1873.0 |
17.5 |
51.5 |
(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)