SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DA GIẦY THÁNG 5/2021
+Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5/2021 ước tính tăng 1,6% so với tháng trước và tăng 11,6% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 5 tháng đầu năm 2021, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 9,9% so với cùng kỳ năm trước, trong đó ngành chế biến, chế tạo tăng 12,6%.
+Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 5/2021 tăng 8,1% so với tháng 4/2021 và tăng 21,2% so với tháng 5/2020. Tính chung 5 tháng đầu năm tăng 12% so với cùng kỳ năm trước.
+Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy thời điểm 1/5/2021 tăng 1,8% so với tháng 1/4/2021 và tăng 0,3% so với cùng kỳ năm trước (1/5/2020).
+Dich covid-19 bùng phát trở lại tại nhiều tỉnh phía bắc, nhất là tại các khu công nghiệp tập trung tại Bắc Ninh, Bắc Giang, nhưng đã nhanh chóng được khoanh vùng, kiểm soát. Mặc dù không có DN da giầy tại các tỉnh này nhưng rủi ro rất cao lan rộng ra nhiều khu công nghiệp trên phạm vi cả nước, nhất là các ngành dệt may, da giầy, điện tử sử dụng nhiều lao động. Theo kiến nghị của các Hiệp hội ngành hàng và doanh ngiệp, Chính phủ đã triển khai tiêm chủng vắc xin tại các khu công nghiệp ở Bắc Ninh và Bắc Giang, với sự đóng góp kinh phí của các DN.
+Tình trạng thiếu container rỗng và chi phí vận chuyển tàu biển tăng cao xảy ra từ năm 2020 chưa được tháo gỡ, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu tăng cao đã ảnh hưởng nhiều tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu. Đây là tình trạng chung trên thế giới nên rất khó khăn khắc phục.
+Nhà nước đã có nhiều chính sách tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp và hỗ trợ sản xuất, tuy nhiên một số chính sách mới ban hành lại gây khó khăn thêm, như việc yêu cầu các DN nhập khẩu nguyên phụ liệu tại chỗ phải đóng thuế nhập khẩu sau đó phải làm thủ tục hoàn thuế nếu hàng được xuất khẩu. Hiệp hội đã kiến nghị Chính phủ tháo gỡ khó khăn này cho các DN, vì DN sẽ phải ứng số tiền lớn để đóng thuế và thủ tục hành chính gây chậm chế việc cung ứng vật liệu cho sản xuất.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
5T/2021 So cùng kỳ |
GDP, % so cùng kỳ năm trước |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2,91 |
- |
CPI cả nước trung bình/tháng, % |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3,23 |
1.29 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
11.3 |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
12.6 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
3.5 |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
12.0 |
(Nguồn: TCTK)
2. XUẤT KHẨU DA GIẦY
2.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 5 VÀ 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2016 - 2020
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|
Trị giá |
Tăng so 2019 |
|||||
Giầy dép |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
-8.6% |
Túi xách |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
-17.1% |
Tổng |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
-10.0% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 – 2020 (Đơn vị tỷ USD)
BẢNG 3: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 5 VÀ 5 THÁNG, 2021
Mặt hàng |
Tháng 5/2021 |
5 tháng – 2021 |
||
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
|
Giầy dép |
1950 |
49,0% |
8461 |
26,4% |
Túi xách |
310 |
35,8% |
1359 |
6,2% |
Tổng |
2260 |
10.2% |
9820 |
11.4% |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
BẢNG 4: XUẤT KHẨU DA GIẦY 12 THÁNG (5/2020 – 5/2021)
(Đơn vị: Triệu USD)
Tháng |
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
5/2020 |
1306 |
229 |
1535 |
6/2020 |
1437 |
275 |
1712 |
7/2020 |
1367 |
289 |
1656 |
8/2020 |
1380 |
239 |
1619 |
9/2020 |
1253 |
230 |
1483 |
10/2020 |
1398 |
242 |
1640 |
11/2020 |
1517 |
249 |
1766 |
12/2020 |
1739 |
311 |
2050 |
1/2021 |
1868 |
286 |
2154 |
2/2021 |
1209 |
195 |
1404 |
3/2021 |
1718 |
275 |
1993 |
4/2021 |
1600 |
250 |
1850 |
5/2021 |
1950 |
310 |
2260 |
Hình 2. Diễn biến xuất khẩu 12 tháng (5/2020 – 5/2021) (Triệu USD)
2.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 4 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
a. Kim ngạch xuất khẩu
BẢNG 5. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Thiết bị |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
6515.4 |
1046.7 |
7562.1 |
44.9 |
576.3 |
621.2 |
6940.8 |
Tháng 1 |
1868.1 |
285.7 |
2153.8 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2003.2 |
Tháng 2 |
1209.3 |
194.9 |
1404.2 |
7.6 |
97.7 |
105.3 |
1,299.0 |
Tháng 3 |
1717.6 |
275.3 |
1992,9 |
12,1 |
170.4 |
182.5 |
1,810.4 |
Quý I |
4795.0 |
755.9 |
5550.9 |
32.7 |
405.6 |
438.3 |
5112.6 |
Tháng 4 |
1720.3 |
279.1 |
1999.4 |
12.2 |
170.7 |
182.9 |
1816.5 |
Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 6. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2017 – 2/2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
4T/2021 |
6.14 |
81.2% |
5.39 |
82.8% |
0.75 |
72.1% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
b. Thị trường xuất khẩu:
Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.
Trong 4 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu giầy dép sang Bắc Mỹ tăng mạnh (20,6%), trong khi xuất khẩu túi xách giảm 11,8%. Xuất khẩu giầy dép sang Châu Âu tăng 18.7%, túi xách giảm 4%. Xuất khẩu giầy dép sang châu Á tăng 8.8%, còn túi xách giảm 18,1%.
BẢNG 7. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
4 tháng năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
*Tăng% |
USD |
*Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
3312.0 |
23.6 |
2850.9 |
20.6 |
461.1 |
-11.8 |
II |
CHÂU ÂU |
2062.9 |
14.6 |
1781.4 |
18.7 |
281.5 |
-4.0 |
III |
CHÂU Á |
1708.4 |
4.2 |
1478.1 |
8.8 |
230.3 |
-18.1 |
IV |
NAM MỸ |
164.1 |
-11.3 |
159.3 |
-11.5 |
4.8 |
-11.0 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
157.1 |
35.3 |
139.8 |
52.1 |
17.3 |
21.0 |
VI |
KHÁC |
157.6 |
- |
105.8 |
- |
51.7 |
- |
Tổng cộng |
7562.1 |
11.8 |
6515.4 |
16.1 |
1046.7 |
-9.3 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
(*) Tăng so cùng kỳ năm trước
BẢNG 8. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2020 |
4 tháng – năm 2020 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
7567,0 |
6298,3 |
37.6 |
1268,7 |
40.8 |
3054.7 |
2622.2 |
40.2 |
432.5 |
41.3 |
2 |
EU(27)* |
4467.4 |
3756.6 |
22.4 |
710.8 |
22.9 |
1735.7 |
1496.4 |
23.0 |
239.3 |
22.9 |
3 |
China |
2212,2 |
2073,1 |
12.4 |
139,1 |
4.5 |
696.9 |
650.8 |
10.0 |
46.1 |
4.4 |
4 |
Japan |
1186,6 |
845,2 |
5.0 |
341,5 |
11.0 |
427.6 |
330.9 |
5.1 |
96.7 |
9.2 |
5 |
Korea |
670,3 |
548,6 |
3.3 |
121,7 |
3.9 |
242.7 |
198.8 |
3.1 |
43.9 |
4.2 |
|
N. Khác |
- |
- |
19.3 |
- |
16.9 |
- |
- |
18.6 |
- |
18.0 |
|
Tổng |
19863.5 |
16754.1 |
100 |
3109.4 |
100 |
7562.1 |
6515.4 |
100 |
1046.7 |
100 |
(*Số liệu không bao gồm nước Anh)
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021 |
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2021
|
Tỷ trọng 4 tháng đầu năm 2021 (%) % |
BẢNG 9: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
4 tháng - năm 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
7567 |
6298 |
1269 |
3054.7 |
16.0 |
2622.2 |
22.5 |
432.5 |
-12.3 |
2 |
China |
2212 |
2073 |
139 |
696.8 |
15.9 |
650.8 |
17.6 |
46.1 |
-4.0 |
3 |
Japan |
1187 |
845 |
342 |
427.6 |
-3.8 |
330.9 |
8.7 |
96.7 |
-30.9 |
4 |
Belgium |
1084 |
987 |
97 |
459.1 |
24.4 |
430.0 |
28.0 |
29.1 |
-12.6 |
5 |
Germany |
1063 |
894 |
169 |
400.3 |
8.7 |
342.7 |
11.4 |
57.6 |
-5.1 |
6 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
339.4 |
10.8 |
272.1 |
24.6 |
67.2 |
-23.6 |
7 |
Korea |
671 |
549 |
122 |
242.7 |
1.0 |
198.8 |
0.4 |
43.9 |
4.0 |
8 |
U.K. |
588 |
500 |
88 |
237.3 |
9.2 |
204.7 |
8.9 |
32.7 |
9.0 |
9 |
France |
515 |
423 |
92 |
197.8 |
6.9 |
163.6 |
9.4 |
34.3 |
-3.7 |
10 |
Canada |
416 |
351 |
65 |
150.0 |
-1.0 |
123.2 |
-3.5 |
26.7 |
11.7 |
11 |
Italy |
312 |
245 |
66 |
126.5 |
13.4 |
99.1 |
9.5 |
27.4 |
30.5 |
12 |
Australia |
332 |
289 |
43 |
139.0 |
46.9 |
121.7 |
51.6 |
17.3 |
21.0 |
13 |
Mexico |
257 |
238 |
19 |
107.4 |
4.9 |
105.5 |
10.4 |
1.9 |
-69.8 |
14 |
HongKong |
214 |
139 |
75 |
63.4 |
-11.2 |
37.7 |
-16.6 |
25.6 |
-2.3 |
15 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
71.6 |
19.3 |
66.7 |
28.5 |
4.9 |
-38.7 |
Nước khác |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
19.863 |
16754 |
3.109 |
7562.1 |
11.8 |
6515.4 |
16.1 |
1046.7 |
-9.3 |
(Nguồn: TCHQ)
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2020 |
4 tháng – năm 2021 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
33.2 |
19.8 |
30.1 |
30.3 |
3.1 |
-32.6 |
2 |
Thailand |
64.2 |
59.6 |
4.6 |
23.7 |
-9.2 |
22.4 |
-5.9 |
1.3 |
-42.2 |
3 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
22.5 |
-2.1 |
18.0 |
-1.8 |
4.5 |
-3.2 |
4 |
Philippines |
51.6 |
51.6 |
- |
11.9 |
-49.1 |
11.9 |
-49.1 |
- |
|
5 |
Indonesia |
57.1 |
54.6 |
2.5 |
20.7 |
-28.2 |
20.7 |
-24.4 |
|
|
Tổng |
325.8 |
291.8 |
34.0 |
112.0 |
-13.2 |
103.1 |
-11.2 |
8.9 |
-31.5 |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2020 |
4 tháng – 2021 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1186.6 |
845.1 |
341.5 |
427.6 |
-3.8 |
330.9 |
8.7 |
96.7 |
-30.9 |
2 |
Canada |
451.5 |
351.2 |
64.3 |
150.0 |
-1.0 |
123.2 |
-3.5 |
26.7 |
11.7 |
3 |
Australia |
331.9 |
288.9 |
43.0 |
139.0 |
46.9 |
121.7 |
51.6 |
17.3 |
21.0 |
4 |
Mexico |
256.8 |
237.5 |
19.3 |
107.4 |
4.9 |
105.5 |
10.4 |
1.9 |
-69.8 |
5 |
Chi Lê |
93.4 |
92.2 |
1.2 |
46.5 |
6.4 |
46.5 |
6.4 |
|
|
6 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
33.2 |
19.8 |
30.1 |
30.3 |
3.1 |
-32.6 |
7 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
22.5 |
-2.1 |
18.0 |
-1.8 |
4.5 |
-3.2 |
8 |
Peru |
47.7 |
47.7 |
- |
19.9 |
-12.7 |
19.9 |
-12.7 |
|
|
9 |
New Zealand |
39.9 |
39.9 |
- |
18.1 |
57.4 |
18.1 |
57.4 |
|
|
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
Total |
2560.7 |
2028.5 |
496.2 |
964.2 |
4.6 |
813.9 |
12.0 |
150.2 |
-23.1 |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
4 tháng – năm 2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
61.8 |
20.2 |
52.3 |
12.7 |
9.5 |
90.0 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 13. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (27)
(Triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
4 tháng – 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1,063 |
894 |
169 |
400.3 |
8.7 |
342.7 |
11.4 |
57.6 |
-5.1 |
2 |
Belgium |
1,084 |
987 |
97 |
459.1 |
24.4 |
430.0 |
28.0 |
29.1 |
-12.6 |
3 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
339.4 |
10.8 |
272.1 |
24.6 |
67.2 |
-23.6 |
4 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
71.6 |
19.3 |
66.7 |
28.5 |
4.9 |
-38.7 |
5 |
Italy |
312 |
245 |
67 |
126.5 |
13.4 |
99.1 |
9.5 |
27.4 |
30.5 |
6 |
France |
515 |
423 |
92 |
197.8 |
6.9 |
163.6 |
9.4 |
34.3 |
-3.7 |
7 |
Sweden |
100 |
73 |
27 |
37.3 |
39.7 |
26.7 |
40.5 |
10.6 |
37.7 |
8 |
Denmark |
6 |
6 |
- |
4.5 |
13.5 |
3.3 |
-36.5 |
1.2 |
|
9 |
Czech Rep |
79 |
79 |
- |
30.9 |
79.6 |
30.9 |
79.6 |
- |
|
10 |
Austria |
22 |
16 |
6 |
8.9 |
1.0 |
5.6 |
-23.3 |
3.3 |
106 |
11 |
Poland |
43 |
38 |
5 |
20.7 |
18.2 |
18.1 |
19.1 |
2.6 |
13.0 |
12 |
Hy lạp |
24 |
24 |
- |
7.4 |
-18.7 |
7.4 |
-18.7 |
- |
|
13 |
Finland |
18 |
18 |
- |
7.8 |
11.4 |
7.8 |
11.4 |
- |
|
14 |
Slovenia |
|
|
|
22.5 |
225 |
22.5 |
225 |
- |
|
15 |
Portugal |
|
- |
- |
1.1 |
|
|
|
|
|
16 |
Slovakia |
94 |
94 |
- |
|
|
|
|
|
|
Nước khác |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
5055 |
4256 |
798 |
1735.7 |
0.2 |
1496.4 |
3.7 |
239.3 |
-17.0 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
(*Số liệu không bao gồm nước Anh (UK) đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)
3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Bảng 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
4 tháng - năm 2021 |
|
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
||||||
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
25.6 |
57.0 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
12.1 |
26.9 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
3.7 |
8.2 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
3.2 |
7.1 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
0 |
|
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
44.9 |
100 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 15. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
4T-2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
180.2 |
31.3 |
2 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
85.1 |
14.8 |
3 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
65.5 |
11.4 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
43.9 |
7.6 |
5 |
Nhật Bản |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
27.9 |
4.8 |
7 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
22.4 |
3.9 |
8 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
42.3 |
7.4 |
9 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
30.6 |
5.3 |
10 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
17.1 |
5.4 |
0.9 |
11 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
17.3 |
2.9 |
0.5 |
12 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
7.7 |
1.3 |
13 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
|
|
14 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
1.0 |
0,2 |
15 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
5.9 |
1.0 |
16 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
1.3 |
- |
|
17 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
|
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
51.7 |
9.9 |
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
575.1 |
100 |
Bảng 16. Nhập khẩu Nguyên phụ liệu Dệt may và Da giầy năm 2021
Tháng |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so tháng trước,% |
Tăng so cùng kỳ năm trước,% |
Tổng |
2792.8 |
- |
24.6 |
1/2021 |
528.6 |
-6,4 |
|
2/2021 |
353.9 |
-33.0 |
|
3/2021 |
617.5 |
74.5 |
|
Quý I |
1500.0 |
- |
17.5 |
4/2021 |
632.8 |
2.5 |
|
5/2021 |
660.0 |
4.3 |
|
|
|
|
|
(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)