Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • BẢN TIN XUẤT - NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY THÁNG 3/2021
  • 02/04/2021

1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY

1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY THÁNG 3/2021

Từ cuối tháng Một đến đầu tháng Ba, dịch Covid-19 diễn biến phức tạp tại một số địa phương, ảnh hưởng tiêu cực tới tình hình kinh tế – xã hội cả nước.

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2021 ước tính tăng 4,48% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng 3,68% của quý I/2020. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,16%, đóng góp 8,34% vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,3%, đóng góp 55,96%; khu vực dịch vụ tăng 3,34%, đóng góp 35,70%.

Về sử dụng GDP quý I/2021: tiêu dùng cuối cùng tăng 4,59%; tích lũy tài sản tăng 4,08%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 17,01%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 16,38% so với cùng kỳ năm 2020.

Chỉ số SXCN của ngành Chế biến và chế tạo trong tháng 3/2021 tăng 22,5% so với tháng 2/2020; tăng 5,5% so với tháng 3/2020. tính chung tăng 8% trong cả Quý I/2021 so với cùng kỳ năm trước.

Chỉ số SXCN ngành da giầy trong tháng 3/2021 tăng 28,7% so với tháng 2/2021; tăng 8% so với tháng 3/2020. Tính chung tăng 4,3% trong cả Quý I/2021 so với cùng kỳ năm trước.

Chỉ số sử dụng lao động của ngành da giầy thời điểm 1/3/2021 tăng 2,3% so với tháng 1/2/2021, nhưng giảm 4,8% so với cùng kỳ năm trước (1/3/2020).

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2016

2017

2018

2019

2020

QI/2021

GDP, % so cùng kỳ năm trước

6.2

6.8

7.1

7.02

2,91

4,48

CPI. %

2.66

3.53

3.54

2.79

3,23

1.16

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

11.3

14.7

12.2

10.4

4.9

8.0

Chỉ số SXCN da giầy. %

3.5

7.1

10.4

9.9

-2.4

4.3

(Nguồn: TCTK)

 

1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH NĂM 2021

1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy

a. Ước tính xuất khẩu da giầy tháng 3/2021 và Quý I/2021

Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu giầy dép đạt 16,75 tỷ USD giảm 8,6% và xuất khẩu túi xách đạt 3,11 tỷ USD giảm 17,1% so với năm 2019. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 19.86 tỷ USD, giảm 10% so với năm 2019.

Trong các tháng cuối của năm 2020 và các tháng đầu năm 2021 số đơn hàng xuất khẩu đã tăng lên:

- Xuất khẩu túi xách: Trong tháng 3/2021 xuất khẩu túi xách ước đạt 285 triệu USD, giảm 5,6% so với tháng 3/2020. Tính chung Quý I/2021 ước đạt 766 triệu USD, giảm 9,9% so với Quý I/2020.

- Xuất khẩu giầy dép: Trong tháng 3/2021 xuất khẩu giầy dép ước đạt 1660 triệu USD, tăng 19,8% so với tháng 3/2020; tính chung Quý I/2021 ước đạt 4738 triệu USD, tăng 13,5% so với Quý I/2020.

- Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành da giầy: Trong tháng 3/2021 ước đạt 1945 triệu USD, tăng 14,6% so với tháng 3/2020. Tính chung cả Quý I/2021 ước đạt 5504 triệu USD, tăng  10% so với Quý I/2020.

            Hiệp định FTA Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ 01/08/2020 và Hiệp định FTA với Vương quốc Anh (UKFTA) trên cơ sở các cam kết của Việt Nam và V.Q. Anh trong EVFTA có hiệu lực từ 01/01/2021, đã tác động tích cực tới xuất khẩu của Việt Nam sang EU và VQ Anh.

b. Chi tiết xuất khẩu da giầy theo thị trường trong 2 tháng đầu năm 2021

BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2021

        (Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2016

2017

2018

2019

2020

 2 tháng 2021

Trị giá

Tăng so 2019

Trị giá

Tăng so 2T-2020

Giầy dép

13.00

14.70

16.24

18.33

16.75

-8.6%

3.08

10.4%

Túi xách

3.20

3.26

3.39

3.75

3.11

-17.1%

0.48

-12.3%

Tổng

16.20

17.96

19.63

22.08

19.86

-10.0%

3.56

7.9%

                                                                                               (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2020

  

BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021

Đơn vị: triệu USD

  

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn: TC Hải quan)

 

Hình 2. Diễn biến xuất khẩu 12 tháng (3/2020 – 2/2021) -  (Triệu USD)

BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2/2021

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

2/2021

2.87

80.6%

2.52

81.8%

0.35

72.9%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

1.2.2. Thị trường xuất khẩu 2 tháng đầu năm 2021

Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam năm 2020 giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.

Trong 2 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu giầy dép sang Bắc Mỹ tăng mạnh (19,9%), trong khi xuất khẩu túi xách giảm 9,4%. Châu Á xuất khẩu giầy dép tăng nhẹ (1,1%), còn túi xách giảm mạnh (-21%).

BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2020

Tháng 2/2021

Tổng

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

USD

USD

USD

Tăng%

USD

Tăng %

USD

Tăng %

I

BẮC MỸ

7982,5

6649,5

1333,0

1457.7

14.6

1248.1

19.9

209.6

-9.4

II

EU

5054,6

4256,2

798,4

908.9

9.0

789.5

12.7

119.4

-10.5

III

CHÂU Á

5033,5

4290,6

742,9

874.8

-2.5

763.0

1.1

111.8

-21.7

IV

MỸ LATINH

682,0

649,0

33,0

125.6

10.7

122.4

-9.7

3.2

-36.0

V

KHÁC

1110,9

908,8

202,1

191.0

241.7

154.5

371.0

36.6

56.1

 

Tổng cộng

19863.5

16754.1

3109.4

3558.0

7.7

3077.4

11.5

480.6

-11.4

 (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

Trong hai tháng đầu năm 2021, thị trường Mỹ nhập khẩu da giầy từ Việt Nam đạt 1391 triệu USD, tăng 15,1% so với tháng 2/2020, chiếm tỷ trọng 38,7% về giầy dép và 41,4% về túi xách. EU đạt 909 triệu USD, tăng 9%, chiếm tỷ trọng 25,7% về giầy dép và 24,8% về túi xách. Trung Quốc đạt 365 triệu USD, tăng 12,5%, chiếm 11% thị phần về giây dép và 5,2% về túi xách. Nhật Bản đạt gần 222 triệu USD, giảm 15,1%, chiếm 5,6% về giầy dép và 10.3% về túi xách. Hàn Quốc đạt 125 triêu USD, giảm 1,3%, chiếm 3,4% về giày dép và 4,1% về túi xách. Cả 5 thị trường trên chiếm 84.4% về giầy dép và 85,8% về túi xách.

BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2020

Tháng 2/2020

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

7567,0

6298,3

37.6

1268,7

40.8

1390.6

1191.7

38.7

198.9

41.4

2

EU(*)

5054,6

4256,2

25.4

798,4

25.7

908.9

789.5

25.7

119.4

24.8

3

China

2212,2

2073,1

12.4

139,1

4.5

364.5

339.6

11.0

24.9

5.2

4

Japan

1186,6

845,2

5.0

341,5

11.0

221.7

172.4

5.6

49.3

10.3

5

Korea

670,3

548,6

3.3

121,7

3.9

125.0

105.6

3.4

19.5

4.1

 

N. Khác

-

-

16.3

-

14.1

-

-

15.6

-

14.2

 

Tổng

19863.5

16754.1

100

3109.4

100

3558.0

3077.4

100

480.6

100

(*Số liệu bao gồm cả nước Anh – Thực tế nước Anh đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)

 

 

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2020

 

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021

Tỷ trọng 2 tháng đầu năm 2021 (%) %

 

 

 

BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2020

Thang 2 - 2021

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

  7567

6298

1269

1390.6

15.1

1191.7

20.7

198.9

-10.0

2

China

2212

2073

139

364.5

12.5

339.6

11.9

24.9

21.5

3

Japan

1187

845

342

221.7

-15.1

172.4

-7.3

49.3

 -34.6

4

Belgium

1084

987

97

219.8

32.6

208.7

40.3

11.1

 -32.3

5

Germany

1063

894

169

176.5

2.7

152.8

4.8

23.6

-9.2

6

Hà Lan

907

683

224

158.8

9.0

126.7

19.8

32.0

-19.0

7

Korea

671

549

122

125.0

-1.3

105.6

1.9

19.5

-14.5

8

U.K.

588

500

88

106.5

-1.6

92.6

-0.3

13.9

-9.7

9

France

  515

423

92

  86.9

-11.1

72.0

-12.7

14.9

-2.6

10

Canada

416

351

65

67.1

4.2

56.4

4.4

10.7

2.9

11

Italy

312

245

66

65.8

15.8

53.4

14.1

12.4

24.0

12

Australia

332

289

43

59.6

29.6

51.2

29.6

8.4

29.2

13

Mexico

257

238

19

49.0

0.8

49.0

2.9

-

-

14

HongKong

214

139

75

31.4

-12.0

20.6

-14.9

10.8

-6.1

15

Spain

201

176

25

35.6

20.3

34.0

30.8

1.5

-55.9

 

Nước khác

-

-

-

-

 

-

-

 

 

 

Tổng cộng

19.863

16754

3.109

3558.0

7.7

3077.4

11.5

480.6

-11.4

(Nguồn: TCHQ)

 

1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                                    (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2020

2/2021

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

88.9

75.2

13.7

17.4

21.7

16.3

45.5

1.1

-63.3

2

Thailand

64.2

59.6

4.6

12.5

-18.3

11.2

-13.8

1.3

-40.9

3

Malaysia

64.0

50.8

13.2

10.6

-8.6

9.4

1.0

1.2

-45.4

4

Philippines

51.6

51.6

-

6.3

-52.5

6.3

-52.3

-

 

5

Indonesia

57.1

54.6

2.5

8.2

-48.1

8.2

-48.1

-

 

 

Tổng

325.8

291.8

34.0

55.0

-21.4

51.4

-15.7

3.6

-59.0

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                   (Nguồn: TCHQ)

Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

 

 

2020

2 tháng - 2021

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1186.6

845.1

341.5

221.7

-14.9

172.4

-7.3

49.3

-34.6

2

Canada

451.5

351.2

64.3

67.1

4.2

56.4

4.4

10.7

2.9

3

Australia

331.9

288.9

43.0

59.6

30.4

51.2

29.6

8.4

29.2

4

Mexico

256.8

237.5

19.3

49.0

0.8

49.0

0.8

-

-

5

Chi Lê

93.4

92.2

1.2

23.6

20.4

23.6

20.4

-

-

6

Singapore

88.9

75.2

13.7

17.4

21.7

16.3

45.5

1.1

-63.3

7

Malaysia

64.0

50.8

13.2

10.6

-8.6

9.4

1.0

1.2

-45.4

8

Peru

47.7

47.7

-

7.6

-29.0

7.6

-29.0

-

-

9

New Zealand

39.9

39.9

-

8.2

57.7

8.2

57.7

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

 

-

 

-

-

 

Total

2560.7

2028.5

496.2

464.8

-3.5

394.1

3.1

70.7

-29.0

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.        (Nguồn: TC Hải Quan)

Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2019

2 tháng - /2021

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

179.6

164.0

15.6

25.0

29.5

21.3

17.7

3.7

208

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.   (Nguồn: TC Hải Quan)

Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

2019

2 tháng - 2020

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1,063

894

169

176.5

2.6

152.8

4.8

23.6

-9.2

2

Belgium

1,084

987

97

219.8

32.5

208.7

40.3

11.1

-32.3

3

UK(*)

588

500

88

106.4

-1.7

92.6

-0.3

13.9

-9.7

4

Hà Lan

907

683

224

158.8

8.9

126.7

19.8

32.1

-49.9

5

Spain

201

176

25

35.6

20.3

34.0

30.8

1.5

-57.1

6

Italy

312

245

67

65.8

15.8

53.4

14.1

12.4

24.0

7

France

515

423

92

86.9

-11.2

72.0

-12.7

14.9

-2.6

8

Sweden

100

73

27

18.8

35.7

13.5

45.2

5.3

17.8

9

Slovakia

94

94

-

-

 

-

 

-

 

10

Denmark

6

6

-

2.3

-28.1

2.3

-28.1

-

 

11

Czech Rep

79

79

-

12.2

18.4

12.2

18.4

-

 

12

Austria

22

16

6

6.4

42.2

3.1

10.7

3.3

106.0

13

Portugal

 

-

-

-

 

-

 

-

 

14

Poland

43

38

5

12.1

33.0

10.9

39.7

1.2

1.0

15

Greece

24

24

-

3.4

-0.6

3.4

-0.6

-

 

16

Finland

18

18

-

3.9

69.6

3.9

69.6

-

 

 

Nước khác

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

5055

4256

798

908.9

9.0

789.5

12.6

119.4

-10.4

                                                            (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

(*Số liệu bao gồm cả nước Anh – Thực tế nước Anh đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)

 

2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Năm 2020, nhập khẩu thiết bị chỉ đạt 92.8 triệu USD, giảm 43,7% và nhập khẩu da thuộc đạt 1343,8 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid-19.

Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                               (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

2020

2 tháng - 2021

USD

Tỷ Trọng 2021,%

Trung Quốc

60

66

65

80

45.6

3.7

48.7

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.0

2.5

32.9

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

7.5

0.8

10.5

Italia

 

 

10

15

4.9

0.6

7.9

Đức

6

20

18.2

0.5

2.7

-

-

nước khác

-

-

-

-

-

 

 

Tổng

170

168

155.5

164.8

92.8

7.6

100

(Nguồn TCHQ)

Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                        ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2016

2017

2018

2019

2020

2T-2021

Tỷ trọng 2021,%

1

Trung Quốc

277

311

325

380

378.1

69.4

29.5

2

Thai Lan

161

174

232

241

195.9

31.3

13.3

3

Italy

180

218

244

239

193.0

34.7

14.7

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

112.6

18.9

8.0

5

USA

96

115

114

125

79.5

20.7

8.8

6

Đài Loan

161

153

124

99

71.8

11.8

5.0

7

Brazil

145

114

70

69

58.5

10.9

4.6

8

Ấn Độ

88

92

109

88

56.3

9.8

4.2

9

Pakistan

25

22

26

25

18.7

2.7

1.1

10

Mexico

 

 

29

27

17.3

-

 

11

Argentina

 

37

36

28

17.1

1.5

0.6

12

Hong Kong

21

20

16

16

7.5

-

-

13

Australia

23

21

14

8

5.3

1.0

0.4

14

UruGuay

4

12

12

9

1.8

-

-

15

South Africa

 

 

8

9

1.3

-

-

16

New Zealand

24

16

13

-

-

-

-

 

Nước khác

-

-

-

-

-

-

-

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

1343.8

235.2

100.0

 

Bảng 14. Nhập khẩu Nguyên phụ liệu Dệt may và Da giầy năm 2021

Tháng

Trị giá

Tăng/giảm so cùng kỳ tháng trước,%

Tăng/giảm so cùng kỳ năm trước,%

1/2021

528.5

-6,4

43

2/2021

882.4

67.0%

19

(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)

 

 

Tin tức liên quan