1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY THÁNG 3/2021
Từ cuối tháng Một đến đầu tháng Ba, dịch Covid-19 diễn biến phức tạp tại một số địa phương, ảnh hưởng tiêu cực tới tình hình kinh tế – xã hội cả nước.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2021 ước tính tăng 4,48% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng 3,68% của quý I/2020. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,16%, đóng góp 8,34% vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,3%, đóng góp 55,96%; khu vực dịch vụ tăng 3,34%, đóng góp 35,70%.
Về sử dụng GDP quý I/2021: tiêu dùng cuối cùng tăng 4,59%; tích lũy tài sản tăng 4,08%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 17,01%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 16,38% so với cùng kỳ năm 2020.
Chỉ số SXCN của ngành Chế biến và chế tạo trong tháng 3/2021 tăng 22,5% so với tháng 2/2020; tăng 5,5% so với tháng 3/2020. tính chung tăng 8% trong cả Quý I/2021 so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số SXCN ngành da giầy trong tháng 3/2021 tăng 28,7% so với tháng 2/2021; tăng 8% so với tháng 3/2020. Tính chung tăng 4,3% trong cả Quý I/2021 so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số sử dụng lao động của ngành da giầy thời điểm 1/3/2021 tăng 2,3% so với tháng 1/2/2021, nhưng giảm 4,8% so với cùng kỳ năm trước (1/3/2020).
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
QI/2021 |
GDP, % so cùng kỳ năm trước |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2,91 |
4,48 |
CPI. % |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3,23 |
1.16 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
11.3 |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
8.0 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
3.5 |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
4.3 |
(Nguồn: TCTK)
1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH NĂM 2021
1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy
a. Ước tính xuất khẩu da giầy tháng 3/2021 và Quý I/2021
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu giầy dép đạt 16,75 tỷ USD giảm 8,6% và xuất khẩu túi xách đạt 3,11 tỷ USD giảm 17,1% so với năm 2019. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 19.86 tỷ USD, giảm 10% so với năm 2019.
Trong các tháng cuối của năm 2020 và các tháng đầu năm 2021 số đơn hàng xuất khẩu đã tăng lên:
- Xuất khẩu túi xách: Trong tháng 3/2021 xuất khẩu túi xách ước đạt 285 triệu USD, giảm 5,6% so với tháng 3/2020. Tính chung Quý I/2021 ước đạt 766 triệu USD, giảm 9,9% so với Quý I/2020.
- Xuất khẩu giầy dép: Trong tháng 3/2021 xuất khẩu giầy dép ước đạt 1660 triệu USD, tăng 19,8% so với tháng 3/2020; tính chung Quý I/2021 ước đạt 4738 triệu USD, tăng 13,5% so với Quý I/2020.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành da giầy: Trong tháng 3/2021 ước đạt 1945 triệu USD, tăng 14,6% so với tháng 3/2020. Tính chung cả Quý I/2021 ước đạt 5504 triệu USD, tăng 10% so với Quý I/2020.
Hiệp định FTA Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ 01/08/2020 và Hiệp định FTA với Vương quốc Anh (UKFTA) trên cơ sở các cam kết của Việt Nam và V.Q. Anh trong EVFTA có hiệu lực từ 01/01/2021, đã tác động tích cực tới xuất khẩu của Việt Nam sang EU và VQ Anh.
b. Chi tiết xuất khẩu da giầy theo thị trường trong 2 tháng đầu năm 2021
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2021
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2 tháng 2021 |
||
Trị giá |
Tăng so 2019 |
Trị giá |
Tăng so 2T-2020 |
|||||
Giầy dép |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
-8.6% |
3.08 |
10.4% |
Túi xách |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
-17.1% |
0.48 |
-12.3% |
Tổng |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
-10.0% |
3.56 |
7.9% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2020
BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021
Đơn vị: triệu USD
Nguồn: TC Hải quan)
Hình 2. Diễn biến xuất khẩu 12 tháng (3/2020 – 2/2021) - (Triệu USD)
BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2/2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
2/2021 |
2.87 |
80.6% |
2.52 |
81.8% |
0.35 |
72.9% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
1.2.2. Thị trường xuất khẩu 2 tháng đầu năm 2021
Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam năm 2020 giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.
Trong 2 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu giầy dép sang Bắc Mỹ tăng mạnh (19,9%), trong khi xuất khẩu túi xách giảm 9,4%. Châu Á xuất khẩu giầy dép tăng nhẹ (1,1%), còn túi xách giảm mạnh (-21%).
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
Tháng 2/2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
USD |
USD |
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
7982,5 |
6649,5 |
1333,0 |
1457.7 |
14.6 |
1248.1 |
19.9 |
209.6 |
-9.4 |
II |
EU |
5054,6 |
4256,2 |
798,4 |
908.9 |
9.0 |
789.5 |
12.7 |
119.4 |
-10.5 |
III |
CHÂU Á |
5033,5 |
4290,6 |
742,9 |
874.8 |
-2.5 |
763.0 |
1.1 |
111.8 |
-21.7 |
IV |
MỸ LATINH |
682,0 |
649,0 |
33,0 |
125.6 |
10.7 |
122.4 |
-9.7 |
3.2 |
-36.0 |
V |
KHÁC |
1110,9 |
908,8 |
202,1 |
191.0 |
241.7 |
154.5 |
371.0 |
36.6 |
56.1 |
Tổng cộng |
19863.5 |
16754.1 |
3109.4 |
3558.0 |
7.7 |
3077.4 |
11.5 |
480.6 |
-11.4 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Trong hai tháng đầu năm 2021, thị trường Mỹ nhập khẩu da giầy từ Việt Nam đạt 1391 triệu USD, tăng 15,1% so với tháng 2/2020, chiếm tỷ trọng 38,7% về giầy dép và 41,4% về túi xách. EU đạt 909 triệu USD, tăng 9%, chiếm tỷ trọng 25,7% về giầy dép và 24,8% về túi xách. Trung Quốc đạt 365 triệu USD, tăng 12,5%, chiếm 11% thị phần về giây dép và 5,2% về túi xách. Nhật Bản đạt gần 222 triệu USD, giảm 15,1%, chiếm 5,6% về giầy dép và 10.3% về túi xách. Hàn Quốc đạt 125 triêu USD, giảm 1,3%, chiếm 3,4% về giày dép và 4,1% về túi xách. Cả 5 thị trường trên chiếm 84.4% về giầy dép và 85,8% về túi xách.
BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2020 |
Tháng 2/2020 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
7567,0 |
6298,3 |
37.6 |
1268,7 |
40.8 |
1390.6 |
1191.7 |
38.7 |
198.9 |
41.4 |
2 |
EU(*) |
5054,6 |
4256,2 |
25.4 |
798,4 |
25.7 |
908.9 |
789.5 |
25.7 |
119.4 |
24.8 |
3 |
China |
2212,2 |
2073,1 |
12.4 |
139,1 |
4.5 |
364.5 |
339.6 |
11.0 |
24.9 |
5.2 |
4 |
Japan |
1186,6 |
845,2 |
5.0 |
341,5 |
11.0 |
221.7 |
172.4 |
5.6 |
49.3 |
10.3 |
5 |
Korea |
670,3 |
548,6 |
3.3 |
121,7 |
3.9 |
125.0 |
105.6 |
3.4 |
19.5 |
4.1 |
|
N. Khác |
- |
- |
16.3 |
- |
14.1 |
- |
- |
15.6 |
- |
14.2 |
|
Tổng |
19863.5 |
16754.1 |
100 |
3109.4 |
100 |
3558.0 |
3077.4 |
100 |
480.6 |
100 |
(*Số liệu bao gồm cả nước Anh – Thực tế nước Anh đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2020
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021 |
Tỷ trọng 2 tháng đầu năm 2021 (%) % |
BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
Thang 2 - 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
7567 |
6298 |
1269 |
1390.6 |
15.1 |
1191.7 |
20.7 |
198.9 |
-10.0 |
2 |
China |
2212 |
2073 |
139 |
364.5 |
12.5 |
339.6 |
11.9 |
24.9 |
21.5 |
3 |
Japan |
1187 |
845 |
342 |
221.7 |
-15.1 |
172.4 |
-7.3 |
49.3 |
-34.6 |
4 |
Belgium |
1084 |
987 |
97 |
219.8 |
32.6 |
208.7 |
40.3 |
11.1 |
-32.3 |
5 |
Germany |
1063 |
894 |
169 |
176.5 |
2.7 |
152.8 |
4.8 |
23.6 |
-9.2 |
6 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
158.8 |
9.0 |
126.7 |
19.8 |
32.0 |
-19.0 |
7 |
Korea |
671 |
549 |
122 |
125.0 |
-1.3 |
105.6 |
1.9 |
19.5 |
-14.5 |
8 |
U.K. |
588 |
500 |
88 |
106.5 |
-1.6 |
92.6 |
-0.3 |
13.9 |
-9.7 |
9 |
France |
515 |
423 |
92 |
86.9 |
-11.1 |
72.0 |
-12.7 |
14.9 |
-2.6 |
10 |
Canada |
416 |
351 |
65 |
67.1 |
4.2 |
56.4 |
4.4 |
10.7 |
2.9 |
11 |
Italy |
312 |
245 |
66 |
65.8 |
15.8 |
53.4 |
14.1 |
12.4 |
24.0 |
12 |
Australia |
332 |
289 |
43 |
59.6 |
29.6 |
51.2 |
29.6 |
8.4 |
29.2 |
13 |
Mexico |
257 |
238 |
19 |
49.0 |
0.8 |
49.0 |
2.9 |
- |
- |
14 |
HongKong |
214 |
139 |
75 |
31.4 |
-12.0 |
20.6 |
-14.9 |
10.8 |
-6.1 |
15 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
35.6 |
20.3 |
34.0 |
30.8 |
1.5 |
-55.9 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
|
|
|
Tổng cộng |
19.863 |
16754 |
3.109 |
3558.0 |
7.7 |
3077.4 |
11.5 |
480.6 |
-11.4 |
(Nguồn: TCHQ)
1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2020 |
2/2021 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
17.4 |
21.7 |
16.3 |
45.5 |
1.1 |
-63.3 |
2 |
Thailand |
64.2 |
59.6 |
4.6 |
12.5 |
-18.3 |
11.2 |
-13.8 |
1.3 |
-40.9 |
3 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
10.6 |
-8.6 |
9.4 |
1.0 |
1.2 |
-45.4 |
4 |
Philippines |
51.6 |
51.6 |
- |
6.3 |
-52.5 |
6.3 |
-52.3 |
- |
|
5 |
Indonesia |
57.1 |
54.6 |
2.5 |
8.2 |
-48.1 |
8.2 |
-48.1 |
- |
|
Tổng |
325.8 |
291.8 |
34.0 |
55.0 |
-21.4 |
51.4 |
-15.7 |
3.6 |
-59.0 |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
|
|
2020 |
2 tháng - 2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
|
1 |
Japan |
1186.6 |
845.1 |
341.5 |
221.7 |
-14.9 |
172.4 |
-7.3 |
49.3 |
-34.6 |
2 |
Canada |
451.5 |
351.2 |
64.3 |
67.1 |
4.2 |
56.4 |
4.4 |
10.7 |
2.9 |
3 |
Australia |
331.9 |
288.9 |
43.0 |
59.6 |
30.4 |
51.2 |
29.6 |
8.4 |
29.2 |
4 |
Mexico |
256.8 |
237.5 |
19.3 |
49.0 |
0.8 |
49.0 |
0.8 |
- |
- |
5 |
Chi Lê |
93.4 |
92.2 |
1.2 |
23.6 |
20.4 |
23.6 |
20.4 |
- |
- |
6 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
17.4 |
21.7 |
16.3 |
45.5 |
1.1 |
-63.3 |
7 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
10.6 |
-8.6 |
9.4 |
1.0 |
1.2 |
-45.4 |
8 |
Peru |
47.7 |
47.7 |
- |
7.6 |
-29.0 |
7.6 |
-29.0 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
39.9 |
39.9 |
- |
8.2 |
57.7 |
8.2 |
57.7 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
- |
|
Total |
2560.7 |
2028.5 |
496.2 |
464.8 |
-3.5 |
394.1 |
3.1 |
70.7 |
-29.0 |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
2 tháng - /2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
25.0 |
29.5 |
21.3 |
17.7 |
3.7 |
208 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
2 tháng - 2020 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1,063 |
894 |
169 |
176.5 |
2.6 |
152.8 |
4.8 |
23.6 |
-9.2 |
2 |
Belgium |
1,084 |
987 |
97 |
219.8 |
32.5 |
208.7 |
40.3 |
11.1 |
-32.3 |
3 |
UK(*) |
588 |
500 |
88 |
106.4 |
-1.7 |
92.6 |
-0.3 |
13.9 |
-9.7 |
4 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
158.8 |
8.9 |
126.7 |
19.8 |
32.1 |
-49.9 |
5 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
35.6 |
20.3 |
34.0 |
30.8 |
1.5 |
-57.1 |
6 |
Italy |
312 |
245 |
67 |
65.8 |
15.8 |
53.4 |
14.1 |
12.4 |
24.0 |
7 |
France |
515 |
423 |
92 |
86.9 |
-11.2 |
72.0 |
-12.7 |
14.9 |
-2.6 |
8 |
Sweden |
100 |
73 |
27 |
18.8 |
35.7 |
13.5 |
45.2 |
5.3 |
17.8 |
9 |
Slovakia |
94 |
94 |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
10 |
Denmark |
6 |
6 |
- |
2.3 |
-28.1 |
2.3 |
-28.1 |
- |
|
11 |
Czech Rep |
79 |
79 |
- |
12.2 |
18.4 |
12.2 |
18.4 |
- |
|
12 |
Austria |
22 |
16 |
6 |
6.4 |
42.2 |
3.1 |
10.7 |
3.3 |
106.0 |
13 |
Portugal |
|
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
14 |
Poland |
43 |
38 |
5 |
12.1 |
33.0 |
10.9 |
39.7 |
1.2 |
1.0 |
15 |
Greece |
24 |
24 |
- |
3.4 |
-0.6 |
3.4 |
-0.6 |
- |
|
16 |
Finland |
18 |
18 |
- |
3.9 |
69.6 |
3.9 |
69.6 |
- |
|
Nước khác |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
5055 |
4256 |
798 |
908.9 |
9.0 |
789.5 |
12.6 |
119.4 |
-10.4 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
(*Số liệu bao gồm cả nước Anh – Thực tế nước Anh đã ra khỏi EU từ tháng 3/2020)
2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Năm 2020, nhập khẩu thiết bị chỉ đạt 92.8 triệu USD, giảm 43,7% và nhập khẩu da thuộc đạt 1343,8 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid-19.
Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2 tháng - 2021 |
|
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
||||||
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
3.7 |
48.7 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
2.5 |
32.9 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
0.8 |
10.5 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
0.6 |
7.9 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
- |
- |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
7.6 |
100 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2T-2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
69.4 |
29.5 |
2 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
31.3 |
13.3 |
3 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
34.7 |
14.7 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
18.9 |
8.0 |
5 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
20.7 |
8.8 |
6 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
11.8 |
5.0 |
7 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
10.9 |
4.6 |
8 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
9.8 |
4.2 |
9 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
2.7 |
1.1 |
10 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
17.3 |
- |
|
11 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
17.1 |
1.5 |
0.6 |
12 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
- |
- |
13 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
1.0 |
0.4 |
14 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
- |
- |
15 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
1.3 |
- |
- |
16 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
235.2 |
100.0 |
Bảng 14. Nhập khẩu Nguyên phụ liệu Dệt may và Da giầy năm 2021
Tháng |
Trị giá |
Tăng/giảm so cùng kỳ tháng trước,% |
Tăng/giảm so cùng kỳ năm trước,% |
1/2021 |
528.5 |
-6,4 |
43 |
2/2021 |
882.4 |
67.0% |
19 |
(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)