BẢN TIN XUẤT - NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
NĂM 2020 VÀ THÁNG 2/2021
1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY
Theo số liệu TCTK, trong tháng 2/2021 sản xuất của ngành da giầy sụt giảm do dịp nghỉ tết nguyên đán và dịch Covid-19 bùng phát trở lại tại Hải Dương và một số địa phương khác. Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 2/2021 giảm 13,9% so với tháng 2/2020, nhưng do tháng 1/2021 tăng 24,1% nên tính chung trong hai tháng đầu năm 2021 Chỉ số SXCN ngành da giầy vẫn tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2020. Chỉ số sử dụng lao động của ngành da giầy thời điểm 1/2/2021 tăng 0,3% so với cùng kỳ tháng trước, nhưng giảm 4,6% so với cùng kỳ năm trước.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2T/21 |
GDP, % |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2,91 |
|
CPI. % |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3,23 |
-0.14 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
11.3 |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
10.4 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
3.5 |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
3.9 |
(Nguồn: TCTK)
1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH NĂM 2020 VAG THÁNG 1/202
1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu giầy dép đạt 16,75 tỷ USD giảm 8,6% và xuất khẩu túi xách đạt 3,11 tỷ USD giảm 17,1% so với năm 2019. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 19.86 tỷ USD, giảm 10% so với năm 2019 và tương đương kim ngạch xuất khẩu da giầy của năm 2018. Các tháng cuối năm 2020 đã có sự tăng mạnh số đơn hàng xuất khẩu.
Thực tế trong tháng 2/2021 do nghỉ tết kéo dài và dịch Covid bùng phát lần thứ 3 nên xuất khẩu túi xách giảm 0,3% và xuất khẩu giầy dép giảm 1,1%, nhưng do trong tháng 1/2021 xuất khẩu da giầy đã tăng 18% so với tháng 1/2020, nên tính chung hai tháng đầu năm 2021 dự kiến tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt khoảng 3,76 tỷ USD, tăng 13,7% so với hai tháng đầu năm 2020. Trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 3,22 tỷ USD tăng 15,4% và xuất khẩu túi xách đạt 0,54 tỷ USD, giảm 2,4% so với cùng kỳ năm 2020.
Hiệp định FTA Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ 01/08/2020 và Hiệp định FTA với Vương quốc Anh (UKFTA) trên cơ sở các cam kết của Việt Nam và V.Q. Anh trong EVFTA có hiệu lực từ 01/01/2021 đã tác động tích cực tới xuất khẩu của Việt Nam sang EU và VQ Anh.
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2021
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Ước 2 tháng 2021 |
||
Trị giá |
Tăng so 2019 |
Trị giá |
Tăng so 2020 |
|||||
Giầy dép |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
-8.6% |
3,22 |
15.4% |
Túi xách |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
-17.1% |
0,54 |
-2.4% |
Tổng |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
-10.0% |
3.76 |
13.7% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2020
BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
1868.1 |
285.7 |
2153.8 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2003.3 |
Tháng 1 |
1868.1 |
285.7 |
2153.8 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2,003.3 |
(Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
1/2021 |
1.73 |
80.5% |
1.52 |
81.% |
0.21 |
72.4% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
1.2.2. Thị trường xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam năm 2020 giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.
Do số lượng đơn hàng xuất khẩu tăng mạnh trong các tháng cuối năm 2020, trong tháng 1/2021 kim ngạch xuất khẩu da giầy đã tăng mạnh đạt mức tăng 27,3% so với tháng 1/2020. Trong đó thị trường Bắc Mỹ tăng mạnh nhất 35,2%, EU (gồm cả nước Anh) tăng 25,3%, châu Á tăng 16%, Mỹ La tinh tăng 16,2%. Trong đó xuất khẩu sang Mỹ chiếm 39.3%, EU 25,3%.
Mỹ là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam đạt 855,3 triệu USD, tăng 36,4% so với tháng 1/02, chiếm tỷ trọng 39,3% về giầy dép và 42,7% về túi xách. EU đạt 555,9 triệu USD, tăng 25,2%, chiếm tỷ trọng 26% về giầy dép và 24,9% về túi xách. Trung Quốc đạt 191,6 triệu USD, tăng 23,2%, chiếm 9,7% thị phần ve giây dép và 3,6% về túi xách. Nhật Bản đạt 136,1 triệu USD, tăng 3%, chiêm 5,7% về giầy dép và 10.6% về túi xách, Hàn Quốc đạt 75.3 triêu USD, tăng 29%, chiếm 3,4% về giày dép và 4,3% về túi xách.
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
Tháng 1/2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
USD |
USD |
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
7982,5 |
6649,5 |
1333,0 |
894.5 |
35.2 |
766.4 |
45.0 |
128.1 |
1.4 |
II |
EU |
5054,6 |
4256,2 |
798,4 |
555.9 |
25.3 |
484.8 |
30.5 |
71.1 |
-1.7 |
III |
CHÂU Á |
5033,5 |
4290,6 |
742,9 |
501.6 |
16.0 |
436.6 |
22.0 |
65.0 |
-12.5 |
IV |
MỸ LATINH |
682,0 |
649,0 |
33,0 |
78.8 |
16.2 |
77.1 |
19.5 |
1.7 |
-48.5 |
V |
KHÁC |
1110,9 |
908,8 |
202,1 |
122.9 |
41.4 |
103.1 |
44.4 |
19.8 |
27.7 |
Tổng cộng |
19863.5 |
16754.1 |
3109.4 |
2153.8 |
27.3 |
1868.1 |
33.3 |
285.7 |
-2.1 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2020 |
Tháng 1/2020 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
7567,0 |
6298,3 |
37.6 |
1268,7 |
40.8 |
855.3 |
733.4 |
39.3 |
121.9 |
42.7 |
2 |
EU |
5054,6 |
4256,2 |
25.4 |
798,4 |
25.7 |
555.9 |
484.8 |
26.0 |
71.1 |
24.9 |
3 |
China |
2212,2 |
2073,1 |
12.4 |
139,1 |
4.5 |
191.6 |
181.3 |
9.7 |
10.3 |
3.6 |
4 |
Japan |
1186,6 |
845,2 |
5.0 |
341,5 |
11.0 |
136.1 |
105.8 |
5.7 |
30.2 |
10.6 |
5 |
Korea |
670,3 |
548,6 |
3.3 |
121,7 |
3.9 |
75.3 |
62.9 |
3.4 |
12.4 |
4.3 |
|
Nước Khác |
- |
- |
16.3 |
- |
14.1 |
- |
- |
15.9 |
- |
13,9 |
|
Tổng |
19863,5 |
16754,1 |
100 |
3109,4 |
100 |
2153.7 |
1868.1 |
100 |
285.7 |
100 |
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2020 |
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2020
|
Tỷ trọng, % |
BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
Thang 1 - 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
7567 |
6298 |
1269 |
855.3 |
36.4 |
733.4 |
44.5 |
121.9 |
2.0 |
2 |
China |
2212 |
2073 |
139 |
191.6 |
23.9 |
181.3 |
25.5 |
10.3 |
1.0 |
3 |
Japan |
1187 |
845 |
342 |
136.1 |
3.0 |
105.8 |
14.5 |
30.2 |
-24.1 |
4 |
Belgium |
1084 |
987 |
97 |
129.6 |
56.7 |
123.0 |
64.0 |
6.6 |
-14.3 |
5 |
Germany |
1063 |
894 |
169 |
117.9 |
26.1 |
103.7 |
32.4 |
14.1 |
-7.2 |
6 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
91.8 |
18.3 |
72.1 |
24.5 |
19.6 |
-0.5 |
7 |
Korea |
671 |
549 |
122 |
75.3 |
29.2 |
62.9 |
35.8 |
12.4 |
3.3 |
8 |
U.K. |
588 |
500 |
88 |
61.9 |
5.8 |
53.7 |
10.0 |
8.1 |
-16.5 |
9 |
France |
515 |
423 |
92 |
52.0 |
16.3 |
42.6 |
14.5 |
9.3 |
24.0 |
10 |
Canada |
416 |
351 |
65 |
39.2 |
13.3 |
33.0 |
18.3 |
6.2 |
-8.8 |
11 |
Italy |
312 |
245 |
66 |
40.9 |
11.4 |
34.8 |
15.6 |
6.1 |
-7.6 |
12 |
Australia |
332 |
289 |
43 |
36.5 |
66.7 |
31.5 |
72.1 |
5.0 |
38.9 |
13 |
Mexico |
257 |
238 |
19 |
31.5 |
28.6 |
31.5 |
28.6 |
- |
- |
14 |
HongKong |
214 |
139 |
75 |
16.4 |
-3.5 |
10.5 |
4.0 |
5.9 |
-14.5 |
15 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
24.8 |
29.8 |
23.3 |
33.9 |
1.5 |
-11.7 |
Nước khác |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
19.863 |
16754 |
3.109 |
2153.7 |
27.3 |
1868.1 |
33.3 |
285.7 |
-2.1 |
(Nguồn: TCHQ)
1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2020 |
1/2021 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
10.4 |
65.0 |
9.3 |
102 |
1.1 |
-35.3 |
2 |
Thailand |
64.2 |
59.6 |
4.6 |
8.6 |
19.4 |
7.3 |
21.7 |
1.3 |
8.3 |
3 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
6.3 |
40.0 |
5.1 |
50.0 |
1.2 |
9.1 |
4 |
Philippines |
51.6 |
51.6 |
- |
3.8 |
-44.9 |
3.8 |
-44.9 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
57.1 |
54.6 |
2.5 |
2.8 |
-49.1 |
2.8 |
-31.7 |
- |
- |
Tổng |
325.8 |
291.8 |
34.0 |
31.9 |
4.9 |
28.3 |
13.2 |
3.6 |
-33.3 |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
|
|
2020 |
1/2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
|
1 |
Japan |
1186.6 |
845.1 |
341.5 |
136.1 |
3.0 |
105.8 |
14.5 |
30.2 |
-24.1 |
2 |
Canada |
451.5 |
351.2 |
64.3 |
39.2 |
13.3 |
33.0 |
18.3 |
6.2 |
-8.8 |
3 |
Australia |
331.9 |
288.9 |
43.0 |
36.5 |
66.7 |
31.5 |
72.1 |
5.0 |
38.9 |
4 |
Mexico |
256.8 |
237.5 |
19.3 |
31.5 |
28.6 |
31.5 |
28.6 |
- |
- |
5 |
Chi Lê |
93.4 |
92.2 |
1.2 |
15.2 |
52.0 |
15.2 |
52.0 |
- |
- |
6 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
10.4 |
65.0 |
9.3 |
102 |
1.1 |
-35.3 |
7 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
6.3 |
40.0 |
5.1 |
50.0 |
1.2 |
9.1 |
8 |
Peru |
47.7 |
47.7 |
- |
5.8 |
5.5 |
5.8 |
5.5 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
39.9 |
39.9 |
- |
4.9 |
88.5 |
4.9 |
88.5 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total |
2560.7 |
2028.5 |
496.2 |
285.9 |
18.1 |
242.2 |
29.6 |
43.7 |
-20.8 |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
1/2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
16.6 |
74.7 |
14.9 |
56.8 |
1.7 |
100 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
2020* |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1,063 |
894 |
169 |
117.9 |
26.1 |
103.7 |
32.4 |
14.1 |
-7.2 |
2 |
Belgium |
1,084 |
987 |
97 |
129.6 |
56.7 |
123.0 |
64.0 |
6.6 |
-14.3 |
3 |
UK |
588 |
500 |
88 |
61.9 |
5.8 |
53.7 |
10.0 |
8.1 |
-16.5 |
4 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
91.8 |
18.3 |
72.1 |
24.5 |
19.6 |
-0.5 |
5 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
24.8 |
29.8 |
23.3 |
33.9 |
1.5 |
-11.7 |
6 |
Italy |
312 |
245 |
67 |
40.9 |
11.4 |
34.8 |
15.6 |
6.1 |
-7.6 |
7 |
France |
515 |
423 |
92 |
52.0 |
16.3 |
42.6 |
14.5 |
9.3 |
24.0 |
8 |
Sweden |
100 |
73 |
27 |
13.9 |
63.5 |
10,140 |
80.4 |
3,803 |
31.0 |
9 |
Slovakia |
94 |
94 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
10 |
Denmark |
6 |
6 |
- |
2.3 |
35.3 |
2.3 |
35.3 |
- |
- |
11 |
Czech Rep |
79 |
79 |
- |
7.4 |
64.4 |
7.4 |
64.4 |
- |
- |
12 |
Austria |
22 |
16 |
6 |
3.9 |
117 |
1,95 |
8.3 |
1,94 |
100 |
13 |
Portugal |
|
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
- |
14 |
Poland |
43 |
38 |
5 |
5.5 |
7.8 |
5,5 |
7.8 |
- |
|
15 |
Greece |
24 |
24 |
- |
1.7 |
21.4 |
1.7 |
21.4 |
- |
- |
16 |
Finland |
18 |
18 |
- |
2.6 |
160 |
2.6 |
160 |
- |
|
Nước khác |
|
|
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
|
Tổng cộng |
5055 |
4256 |
798 |
555.9 |
25.3 |
484.8 |
30.5 |
71.1 |
-1.7 |
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Năm 2020, nhập khẩu thiết bị chỉ đạt 92.8 triệu USD, giảm 43,7% và nhập khẩu da thuộc đạt 1343,8 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid-19.
Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
1/2021 |
||
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
Tăng so 1/2020,% |
||||||
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
6.5 |
50.0 |
-15.6 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
4.2 |
32.3 |
100 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
0.8 |
6.1 |
-46.7 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
1.3 |
10.0 |
110 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
- |
- |
|
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
13.0 |
100 |
- |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
1/2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
Tăng so 1T/2020,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
45.7 |
28.1 |
69.9 |
2 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
15.3 |
14.6 |
27.5 |
3 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
19.3 |
14.4 |
34.0 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
9.3 |
8.4 |
-18.4 |
5 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
11.6 |
5.9 |
26.1 |
6 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
7.5 |
5.3 |
47.1 |
7 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
6.6 |
4.4 |
127.6 |
8 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
5.6 |
4.2 |
21.7 |
9 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
1.3 |
1.4 |
|
10 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
17.3 |
- |
1.3 |
|
11 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
17.1 |
1.5 |
1.3 |
-28.6 |
12 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
- |
0.6 |
|
13 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
- |
0.4 |
|
14 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
- |
0.3 |
|
15 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
1.3 |
- |
0.1 |
|
16 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
137.5 |
100 |
39.2 |
Bảng 14. Nhập khẩu Nguyên phụ liệu Dệt may và Da giầy năm 2021
Tháng |
Trị giá |
Tăng/giảm so cùng kỳ tháng trước,% |
Tăng/giảm so cùng kỳ năm trước,% |
1/2021 |
528.5 |
-6,4 |
43 |
|
|
|
|
(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)