Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Dữ liệu hải quan tháng 1/2021
  • 05/03/2021

BẢN TIN XUẤT - NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

NĂM 2020 VÀ THÁNG 2/2021

1. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY

1.1. SẢN XUẤT DA GIẦY

Theo số liệu TCTK, trong tháng 2/2021 sản xuất của ngành da giầy sụt giảm do dịp nghỉ tết nguyên đán và dịch Covid-19 bùng phát trở lại tại Hải Dương và một số địa phương khác. Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 2/2021 giảm 13,9% so với tháng 2/2020, nhưng do tháng 1/2021 tăng 24,1% nên tính chung trong hai tháng đầu năm 2021 Chỉ số SXCN ngành da giầy vẫn tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2020. Chỉ số sử dụng lao động của ngành da giầy thời điểm 1/2/2021 tăng 0,3% so với cùng kỳ tháng trước, nhưng giảm 4,6% so với cùng kỳ năm trước.

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2016

2017

2018

2019

2020

2T/21

GDP, %

6.2

6.8

7.1

7.02

2,91

 

CPI. %

2.66

3.53

3.54

2.79

3,23

-0.14

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

11.3

14.7

12.2

10.4

4.9

10.4

Chỉ số SXCN da giầy. %

3.5

7.1

10.4

9.9

-2.4

3.9

(Nguồn: TCTK)

1.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH NĂM 2020 VAG THÁNG 1/202

1.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy

Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu giầy dép đạt 16,75 tỷ USD giảm 8,6% và xuất khẩu túi xách đạt 3,11 tỷ USD giảm 17,1% so với năm 2019. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 19.86 tỷ USD, giảm 10% so với năm 2019 và tương đương kim ngạch xuất khẩu da giầy của năm 2018. Các tháng cuối năm 2020 đã có sự tăng mạnh số đơn hàng xuất khẩu.

Thực tế trong tháng 2/2021 do nghỉ tết kéo dài và dịch Covid bùng phát lần thứ 3 nên xuất khẩu túi xách giảm 0,3% và xuất khẩu giầy dép giảm 1,1%, nhưng do trong tháng 1/2021 xuất khẩu da giầy đã tăng 18% so với tháng 1/2020, nên tính chung hai tháng đầu năm 2021 dự kiến tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt khoảng 3,76 tỷ USD, tăng 13,7% so với hai tháng đầu năm 2020. Trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 3,22 tỷ USD tăng 15,4% và xuất khẩu túi xách đạt 0,54 tỷ USD, giảm 2,4% so với cùng kỳ năm 2020.

            Hiệp định FTA Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ 01/08/2020 và Hiệp định FTA với Vương quốc Anh (UKFTA) trên cơ sở các cam kết của Việt Nam và V.Q. Anh trong EVFTA có hiệu lực từ 01/01/2021 đã tác động tích cực tới xuất khẩu của Việt Nam sang EU và VQ Anh.

BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2021

        (Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2016

2017

2018

2019

2020

Ước 2 tháng 2021

Trị giá

Tăng so 2019

Trị giá

Tăng so 2020

Giầy dép

13.00

14.70

16.24

18.33

16.75

-8.6%

3,22

15.4%

Túi xách

3.20

3.26

3.39

3.75

3.11

-17.1%

0,54

-2.4%

Tổng

16.20

17.96

19.63

22.08

19.86

-10.0%

3.76

13.7%

                                                                                               (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2020

   BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

1868.1

285.7

2153.8

13.0

137.5

150.5

2003.3

Tháng 1

1868.1

285.7

2153.8

13.0

137.5

150.5

2,003.3

(Nguồn: TC Hải quan)

BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2016 – 2021

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

1/2021

1.73

80.5%

1.52

81.%

0.21

72.4%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

1.2.2. Thị trường xuất khẩu

Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam năm 2020 giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.

Do số lượng đơn hàng xuất khẩu tăng mạnh trong các tháng cuối năm 2020, trong tháng 1/2021 kim ngạch xuất khẩu da giầy đã tăng mạnh đạt mức tăng 27,3% so với tháng 1/2020. Trong đó thị trường Bắc Mỹ tăng mạnh nhất 35,2%, EU (gồm cả nước Anh) tăng 25,3%, châu Á tăng 16%, Mỹ La tinh tăng 16,2%. Trong đó xuất khẩu sang Mỹ chiếm 39.3%, EU 25,3%.  

Mỹ là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam đạt 855,3 triệu USD, tăng 36,4% so với tháng 1/02, chiếm tỷ trọng 39,3% về giầy dép và 42,7% về túi xách. EU đạt 555,9 triệu USD, tăng 25,2%, chiếm tỷ trọng 26% về giầy dép và 24,9% về túi xách. Trung Quốc đạt 191,6 triệu USD, tăng 23,2%, chiếm 9,7% thị phần ve giây dép và 3,6% về túi xách. Nhật Bản đạt 136,1 triệu USD, tăng 3%, chiêm 5,7% về giầy dép và 10.6% về túi xách, Hàn Quốc đạt 75.3 triêu USD, tăng 29%, chiếm 3,4% về giày dép và 4,3% về túi xách.

 

 

 

BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2020

Tháng 1/2021

Tổng

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

USD

USD

USD

Tăng%

USD

Tăng %

USD

Tăng %

I

BẮC MỸ

7982,5

6649,5

1333,0

894.5

35.2

766.4

45.0

128.1

1.4

II

EU

5054,6

4256,2

798,4

555.9

25.3

484.8

30.5

71.1

-1.7

III

CHÂU Á

5033,5

4290,6

742,9

501.6

16.0

436.6

22.0

65.0

-12.5

IV

MỸ LATINH

682,0

649,0

33,0

78.8

16.2

77.1

19.5

1.7

-48.5

V

KHÁC

1110,9

908,8

202,1

122.9

41.4

103.1

44.4

19.8

27.7

 

Tổng cộng

19863.5

16754.1

3109.4

2153.8

27.3

1868.1

33.3

285.7

-2.1

 (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2020

Tháng 1/2020

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

7567,0

6298,3

37.6

1268,7

40.8

855.3

733.4

39.3

121.9

42.7

2

EU

5054,6

4256,2

25.4

798,4

25.7

555.9

484.8

26.0

71.1

24.9

3

China

2212,2

2073,1

12.4

139,1

4.5

191.6

181.3

9.7

10.3

3.6

4

Japan

1186,6

845,2

5.0

341,5

11.0

136.1

105.8

5.7

30.2

10.6

5

Korea

670,3

548,6

3.3

121,7

3.9

75.3

62.9

3.4

12.4

4.3

 

Nước Khác

-

-

16.3

-

14.1

-

-

15.9

-

13,9

 

Tổng

19863,5

16754,1

100

3109,4

100

2153.7

1868.1

100

285.7

100

 

 

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2020

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2020

 

Tỷ trọng, %

 

 

BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2020

Thang 1 - 2021

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

  7567

6298

1269

855.3

36.4

733.4

44.5

121.9

2.0

2

China

2212

2073

139

191.6

23.9

181.3

25.5

10.3

1.0

3

Japan

1187

845

342

136.1

3.0

105.8

14.5

30.2

-24.1

4

Belgium

1084

987

97

129.6

56.7

123.0

64.0

6.6

-14.3

5

Germany

1063

894

169

117.9

26.1

103.7

32.4

14.1

-7.2

6

Hà Lan

907

683

224

91.8

18.3

72.1

24.5

19.6

-0.5

7

Korea

671

549

122

75.3

29.2

62.9

35.8

12.4

3.3

8

U.K.

588

500

88

61.9

5.8

53.7

10.0

8.1

-16.5

9

France

  515

423

92

52.0

16.3

42.6

14.5

9.3

24.0

10

Canada

416

351

65

39.2

13.3

33.0

18.3

6.2

-8.8

11

Italy

312

245

66

40.9

11.4

34.8

15.6

6.1

-7.6

12

Australia

332

289

43

36.5

66.7

31.5

72.1

5.0

38.9

13

Mexico

257

238

19

31.5

28.6

31.5

28.6

-

-

14

HongKong

214

139

75

16.4

-3.5

10.5

4.0

5.9

-14.5

15

Spain

201

176

25

24.8

29.8

23.3

33.9

1.5

-11.7

 

Nước khác

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

19.863

16754

3.109

2153.7

27.3

1868.1

33.3

285.7

-2.1

(Nguồn: TCHQ)

 

1.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                                    (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2020

1/2021

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

88.9

75.2

13.7

10.4

65.0

9.3

102

1.1

-35.3

2

Thailand

64.2

59.6

4.6

8.6

19.4

7.3

21.7

1.3

8.3

3

Malaysia

64.0

50.8

13.2

6.3

40.0

5.1

50.0

1.2

9.1

4

Philippines

51.6

51.6

-

3.8

-44.9

3.8

-44.9

-

-

5

Indonesia

57.1

54.6

2.5

2.8

-49.1

2.8

-31.7

-

-

 

Tổng

325.8

291.8

34.0

31.9

4.9

28.3

13.2

3.6

-33.3

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                   (Nguồn: TCHQ)

 

Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

 

 

2020

1/2021

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1186.6

845.1

341.5

136.1

3.0

105.8

14.5

30.2

-24.1

2

Canada

451.5

351.2

64.3

39.2

13.3

33.0

18.3

6.2

-8.8

3

Australia

331.9

288.9

43.0

36.5

66.7

31.5

72.1

5.0

38.9

4

Mexico

256.8

237.5

19.3

31.5

28.6

31.5

28.6

-

-

5

Chi Lê

93.4

92.2

1.2

15.2

52.0

15.2

52.0

-

-

6

Singapore

88.9

75.2

13.7

10.4

65.0

9.3

102

1.1

-35.3

7

Malaysia

64.0

50.8

13.2

6.3

40.0

5.1

50.0

1.2

9.1

8

Peru

47.7

47.7

-

5.8

5.5

5.8

5.5

-

-

9

New Zealand

39.9

39.9

-

4.9

88.5

4.9

88.5

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Total

2560.7

2028.5

496.2

285.9

18.1

242.2

29.6

43.7

-20.8

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.        (Nguồn: TC Hải Quan)

 

 

Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2019

1/2021

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

179.6

164.0

15.6

16.6

74.7

14.9

56.8

1.7

100

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.   (Nguồn: TC Hải Quan)

 

Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

2019

2020*

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1,063

894

169

117.9

26.1

103.7

32.4

14.1

-7.2

2

Belgium

1,084

987

97

129.6

56.7

123.0

64.0

6.6

-14.3

3

UK

588

500

88

61.9

5.8

53.7

10.0

8.1

-16.5

4

Hà Lan

907

683

224

91.8

18.3

72.1

24.5

19.6

-0.5

5

Spain

201

176

25

24.8

29.8

23.3

33.9

1.5

-11.7

6

Italy

312

245

67

40.9

11.4

34.8

15.6

6.1

-7.6

7

France

515

423

92

52.0

16.3

42.6

14.5

9.3

24.0

8

Sweden

100

73

27

13.9

63.5

10,140

80.4

3,803

31.0

9

Slovakia

94

94

-

-

-

-

-

-

-

10

Denmark

6

6

-

2.3

35.3

2.3

35.3

-

-

11

Czech Rep

79

79

-

7.4

64.4

7.4

64.4

-

-

12

Austria

22

16

6

3.9

117

1,95

8.3

1,94

100

13

Portugal

 

-

-

-

 

-

 

-

-

14

Poland

43

38

5

5.5

7.8

5,5

7.8

-

 

15

Greece

24

24

-

1.7

21.4

1.7

21.4

-

-

16

Finland

18

18

-

2.6

160

2.6

160

-

 

 

Nước khác

 

 

-

-

-

-

 

-

 

 

Tổng cộng

5055

4256

798

555.9

25.3

484.8

30.5

71.1

-1.7

(*Bao gồm cả nước Anh)                                                    (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

2. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Năm 2020, nhập khẩu thiết bị chỉ đạt 92.8 triệu USD, giảm 43,7% và nhập khẩu da thuộc đạt 1343,8 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid-19.

Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                               (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

2020

1/2021

USD

Tỷ Trọng 2021,%

Tăng so 1/2020,%

Trung Quốc

60

66

65

80

45.6

6.5

50.0

-15.6

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.0

4.2

32.3

100

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

7.5

0.8

6.1

-46.7

Italia

 

 

10

15

4.9

1.3

10.0

110

Đức

6

20

18.2

0.5

2.7

-

-

 

nước khác

-

-

-

-

-

 

-

 

Tổng

170

168

155.5

164.8

92.8

13.0

100

-

(Nguồn TCHQ)

Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                        ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2016

2017

2018

2019

2020

1/2021

Tỷ trọng 2021,%

Tăng so 1T/2020,%

1

Trung Quốc

277

311

325

380

378.1

45.7

28.1

69.9

2

Thai Lan

161

174

232

241

195.9

15.3

14.6

27.5

3

Italy

180

218

244

239

193.0

19.3

14.4

34.0

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

112.6

9.3

8.4

-18.4

5

USA

96

115

114

125

79.5

11.6

5.9

26.1

6

Đài Loan

161

153

124

99

71.8

7.5

5.3

47.1

7

Brazil

145

114

70

69

58.5

6.6

4.4

127.6

8

Ấn Độ

88

92

109

88

56.3

5.6

4.2

21.7

9

Pakistan

25

22

26

25

18.7

1.3

1.4

 

10

Mexico

 

 

29

27

17.3

-

1.3

 

11

Argentina

 

37

36

28

17.1

1.5

1.3

-28.6

12

Hong Kong

21

20

16

16

7.5

-

0.6

 

13

Australia

23

21

14

8

5.3

-

0.4

 

14

UruGuay

4

12

12

9

1.8

-

0.3

 

15

South Africa

 

 

8

9

1.3

-

0.1

 

16

New Zealand

24

16

13

-

-

-

-

 

 

Nước khác

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

1343.8

137.5

100

39.2

 

Bảng 14. Nhập khẩu Nguyên phụ liệu Dệt may và Da giầy năm 2021

Tháng

Trị giá

Tăng/giảm so cùng kỳ tháng trước,%

Tăng/giảm so cùng kỳ năm trước,%

1/2021

528.5

-6,4

43

 

 

 

 

(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin tức liên quan