Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Dữ liệu hải quan tháng 12/2020
  • 04/03/2021

BẢN TIN XUẤT - NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

NĂM 2020 VÀ THÁNG 1/2021

 

MỤC LỤC

1. Tình hình chung

2. Số liệu sản xuất và xuất khẩu sản phẩm da giầy 

3. Số liệu nhập khẩu thiết bị và da thuộc

 

 

 

 

 

 

 

1. TÌNH HÌNH CHUNG

Sản xuất công nghiệp tiếp tục khởi sắc khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt ở trong nước. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 01/2021 giảm 3,2% so với tháng 12/2020 và tăng 22,2% so với  tháng 1/2020. Trong đó ngành chế biến, chế tạo giảm 3,1% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 27,2% so với tháng 1/2020, đóng góp 21,6 điểm phần trăm vào mức tăng chung.

Ước tính tháng 01/2021 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả nước đạt 27,7 tỷ USD, tăng 0,2% so với tháng 12/2020 và tăng 50,5% so với tháng 1/2020. Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam đạt 7,5 tỷ USD, tăng 57,4% so với tháng 1/2020.

Ước tính tháng 01/2021 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 26,4 tỷ USD, giảm 5,4% so với tháng 12/2020 và tăng 41% so với tháng 1/2020. Trong đó, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 24,7 tỷ USD, tăng 41% so với tháng 1/2020 và chiếm 93,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa. Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam đạt 9,6 tỷ USD, tăng 72,7% so với tháng 1/2020.

Ước tính tháng 01/2021 xuất siêu 1,3 tỷ USD, trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 1,8 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 3,1 tỷ USD. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 01/2021 tăng 0,06% so với tháng 12/2020 và giảm 0,97% so với tháng 1/2020.

Dịch Covid-19 trên thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp. Tại Việt Nam, sau gần 60 ngày không có ca lây nhiễm trong cộng đồng, từ 28/1/2021 dịch Covid-19 đã bùng phát trở lại từ Hải Dương và Quảng Ninh đã lan nhanh sang nhiều tỉnh thành cả nước, dự kiến sẽ tác động tiêu cực đến kinh tế Việt Nam các tháng đầu năm 2021.

Hiệp định FTA Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ 01/08/2020 và Hiệp định FTA với Vương quốc Anh (UKFTA) trên cơ sở các cam kết của Việt Nam và V.Q. Anh trong EVFTA có hiệu lực từ 01/01/2021 đã tác động tích cực tới xuất khẩu của Việt Nam sang EU và VQ Anh. Trong tháng 1/2021 xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU đạt 2,8 tỷ USD, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2020.

Kết luận của USTR sau điều tra về "thao túng tiền tệ" theo báo cáo "Chính sách kinh tế vĩ mô và ngoại hối của các đối tác thương mại lớn của Mỹ" của Bộ Tài chính Mỹ, sau khi có vận động của Chính phủ Việt Nam, đã xác định Việt Nam không liên quan đến thao túng tiền tệ.

2. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY

2.1. SẢN XUẤT DA GIẦY

Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 1/2021 giảm 0,3% so với tháng 12/2020, nhưng tăng 20,8% so với tháng 1/2020. Dư báo dự báo tổng số lao động ngành da giầy tăng 29,3% trong quý I/2021 so với quý IV/2020.

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2016

2017

2018

2019

2020

T1/21

GDP, %

6.2

6.8

7.1

7.02

2,91

 

CPI. %

2.66

3.53

3.54

2.79

3,23

-0.97

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

11.3

14.7

12.2

10.4

4.9

27.2

Chỉ số SXCN da giầy. %

3.5

7.1

10.4

9.9

-2.4

20.8

(Nguồn: TCTK)

 

 

 

2.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH NĂM 2020 VAG THÁNG 1/202

2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy

Trong năm 2020, xuất khẩu giầy dép đạt 16,75 tỷ USD giảm 8,6% và xuất khẩu túi xách đạt 3,11 tỷ USD giảm 17,1% so với năm 2019. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 19.86 tỷ USD, giảm 10% so với năm 2019 và tương đương kim ngạch xuất khẩu da giầy của năm 2018. Trong các tháng đầu năm 2020 dịch bệnh Covid-19 bùng phát tại Trung Quốc và lan rộng ra Hàn Quốc, Đài Loan đã làm đứt gãy nguồn cung nguyên phụ liệu và đại dịch lan rộng toàn cầu và tăng mạnh trong các tháng cuối năm đã làm sụt giảm đơn hàng là nguyên nhân làm giảm kim ngạch xuất khẩu của ngành da giầy.

Các tháng cuối năm 2020 chứng kiến sự tăng mạnh số đơn hàng xuất khẩu. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu da giầy tháng 1/2021 đạt khoảng 2 tỷ USD, tăng 18% so với tháng 1/2020, trong đó xuất khẩu da giầy đạt 1,73 tỷ USD tăng 23,6% và xuất khẩu túi xách đạt 0,27 tỷ USD, giảm 7% so với tháng 1/2020.

BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2021

        (Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2010

2016

2017

2018

2019

2020

Ước tháng 1/2021

Trị giá

Tăng so 2019

Trị giá

Tăng so 2019

Giầy dép

6.08

13.00

14.70

16.24

18.33

16.75

-8.6%

1.73

23.6%

Túi xách

5.12

3.20

3.26

3.39

3.75

3.11

-17.1%

0.27

-7.0%

Tổng

11.20

16.20

17.96

19.63

22.08

19.86

-10.0%

2.00

18.0%

                                                                                                     (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2020

   BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2020

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Thiết bị

Da thuộc

Tổng

TỔNG

16754,1

3109,4

19863,5

92,7

1343,8

1436,5

18,426,9

Tháng 1

1400.6

291.7

1692.3

12,0

98,8

110,8

1581,5

Tháng 2

1360.3

251.4

1611.6

8,3

122,2

130,5

1481,1

Tháng 3

1392.5

304.1

1696.6

13,1

148,6

161,7

1534,9

Quý I

4153.4

847.1

5000.5

33,4

369,6

403,0

4597,5

Tháng 4

1204.3

199.0

1403.4

12,1

98,7

110,8

1292,5

Tháng 5

1306.3

228.7

1535.0

3,5

101,3

104,8

1430,2

Tháng 6

1436.7

274.9

1711.6

3,0

98,8

101,8

1609,8

Quý II

3947.3

702.6

4650.0

18,6

298,9

317,5

4332,5

Tháng 7

1366.6

289.4

1656.0

4,4

100,6

105,0

1551,0

Tháng 8

1379.9

239.4

1619.3

4,1

96,9

101,1

1518,3

Tháng 9

1252.6

229.6

1482.2

8,2

112,1

120,3

1362,0

Quý III

3999.1

758.5

4757.5

16,8

309,6

326,3

4431,2

Tháng 10

1398.3

241,6

1639,9

7,5

123,1

130,6

1509,4

Tháng 11

1517,1

248,6

1765,7

7,3

114,7

122,0

1643,7

Tháng 12

1738,8

311,0

2049,8

9,1

128,1

137,2

1912,6

Quý IV

4654,3

801,1

5455,4

23,9

365,9

389,8

5065,7

 (Nguồn: TC Hải quan)

 

 

Triệu USD

          Hình 2. Xuất khẩu giầy-dép, túi xách theo tháng, năm 2020

 

BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 – 2020

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2015

11.75

78.6%

9.55

79.1%

2.21

76.7%

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

2020

15.37

77.4%

13.25

79.1%

2.12

68.2%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

2.2.2. Thị trường xuất khẩu

Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam năm 2020 giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh rõ nét tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.

Mỹ là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam đạt 7567 triệu USD (-11.5%). Trung Quốc là thị trường đứng thứ 2 đạt 2212 triệu USD (+11,2%), Nhật Bản đạt 1187 triệu USD (-15.5%). Theo báo cáo của các doanh nghiệp, trong các tháng cuối năm 2020, số đơn hàng xuất khẩu mới có xu hướng tăng lên mặc dù tình hình đại dịch Covid vẫn rất khó khăn trên thế giới.

BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2019

2020

TỔNG

Giày dép

Túi xách

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

Tăng%

USD

Tăng %

USD

Tăng %

I

BẮC MỸ

8.719

7.055

1.664

7982,5

-8.4

6649,5

-5.7

1333,0

-19.9

II

EU

5.978

5.023

956

5054,6

-15.4

4256,2

-15.3

798,4

-16.5

III

CHÂU Á

5.342

4.442

901

5033,5

-5.8

4290,6

-3.4

742,9

-17.5

IV

MỸ LATINH

914

885

28

682,0

-25.4

649,0

-26.7

33,0

17.8

V

KHÁC

1.130

927

204

1110,9

-1.7

908,8

-2.0

202,1

-1.0

 

Tổng cộng

22.083

18.331

3.752

19863,5

-10.0

16754,1

-8.6

3109,4

-17.1

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2019

2020

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

8248

6662

36.3

1586

42.3

7567,0

6298,3

37.6

1268,7

40.8

2

EU

5978

5022

27.4

956

25.5

5054,6

4256,2

25.4

798,4

25.7

3

China

1948

1788

9.7

160

4.3

2212,2

2073,1

12.4

139,1

4.5

4

Japan

1399

976

5.3

423

11.3

1186,6

845,2

5.0

341,5

11.0

5

Korea

746

607

3.3

139

3.7

670,3

548,6

3.3

121,7

3.9

 

Nước Khác

-

-

18.0

-

12.9

-

-

16.3

-

14.1

 

Tổng cộng

22083

18331

100

3752

100

19863,5

16754,1

100

3109,4

100

 

 

Tỷ trọng, %

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2020

 

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2020

 

 

 

 

 

 

BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2019

Năm 2020

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

8248

6663

1586

  7567

-8,3

6298

-5.5

1269

-20.0

2

China

1948

1788

160

2212

13.6

2073

15.9

139

-13.1

3

Japan

1399

976

423

1187

-15.2

845

-13.4

342

  -19.1

4

Belgium

1284

1165

119

1084

-15.6

987

-15.3

97

-18.5

5

Germany

1203

1009

194

1063

-11.6

894

-11.4

169

-12.9

6

Hà Lan

1.037

744

293

907

-12.5

683

-8.2

224

-23.5

7

Korea

746

607

139

671

-10.0

549

-9.6

122

-12.2

8

U.K.

737

631

105

588

-20.2

500

-20.8

88

-16.2

9

France

627

514

113

  515

-17.9

423

-17.7

92

-18.6

10

Canada

470

392

78

416

-11.5

351

-10.5

65

-16.7

11

Italy

380

309

71

312

-17.9

245

-20.7

66

-7.0

12

Australia

335

297

38

332

-0.9

289

-2.3

43

13.1

13

Mexico

319

308

11

257

-19.4

238

-22.7

19

72.7

14

HongKong

287

196

92

214

-25.4

139

-29.1

75

-18.5

15

Spain

261

236

25

201

-23.0

176

-25.4

25

1.0

 

Nước khác

-

-

-

-

 

-

 

-

-

 

Tổng cộng

22.083

18.331

3.752

19.863

-10.0

16754

-8.6

3.109

-17.1

(Nguồn: TCHQ)

2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                                    (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2019

2020

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

102

87.1

14.9

88.9

-12.8

75.2

-13.7

13.7

-8.1

2

Thailand

80

74

6

64.2

-19.7

59.6

-19.3

4.6

-23.3

3

Malaysia

87

70

17

64.0

-26.4

50.8

-27.4

13.2

-22.4

4

Philippines

72.8

72.8

-

51.6

-29.1

51.6

-29.1

-

-

5

Indonesia

85.3

78.0

7.3

57.1

-33.1

54.6

-30.0

2.5

-65.7

 

Tổng

427.1

381.9

45.2

325.8

-23.7

291.8

-23.6

34.0

-24.8

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                   (Nguồn: TCHQ)

Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

 

 

2019

2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1.399

976

423

1186.6

-15.2

845.1

-13.4

341.5

-19.3

2

Canada

470

392

78

451.5

-3.9

351.2

-10.4

64.3

-17.6

3

Australia

335

297

38

331.9

-0.9

288.9

-2.7

43.0

13.2

4

Mexico

319

308

11

256.8

-19.5

237.5

-22.9

19.3

74.5

5

Chi Lê

134

130

4

93.4

-30.3

92.2

-29.1

1.2

-70.0

6

Singapore

102

87

15

88.9

-12.8

75.2

-13.7

13.7

-8.1

7

Malaysia

87

70

17

64.0

-26.4

50.8

-27.4

13.2

-22.4

8

Peru

68

68

-

47.7

-29.9

47.7

-29.9

 

-

9

New Zealand

40

40

-

39.9

-0.2

39.9

-0.2

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Total

2954

2368

586

2560.7

-13.3

2028.5

-14.3

496.2

-15.3

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.        (Nguồn: TC Hải Quan)

Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2019

2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

177.8

166.4

11.4

179.6

1.0

164.0

-1.4

15.6

36.8

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.   (Nguồn: TC Hải Quan)

Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)

TT

THỊ TRƯỜNG

2019

2020*

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1203

1009

194

1,063

-11.6

894

-11.4

169

-12.9

2

Belgium

1284

1165

119

1,084

-15.6

987

-15.3

97

-18.5

3

UK

737

631

105

588

-20.2

500

-20.8

88

-16.2

4

Hà Lan

1037

744

293

907

-12.5

683

-8.2

224

-23.5

5

Spain

261

236

25

201

-23.0

176

-25.4

25

1.0

6

Italy

380

309

71

312

-17.9

245

-20.7

67

-5.6

7

France

627

514

113

515

-17.9

423

-17.7

92

-18.6

8

Sweden

96

72

24

100

4.2

73

1.4

27

12.5

9

Slovakia

113

113

-

94

-16.8

94

-16.8

-

-

10

Denmark

29

28

1

6

-79.3

6

-79.3

-

-

11

Czech Rep

81

81

-

79

-2.5

79

-2.5

-

-

12

Austria

29

25

4

22

-24.1

16

-36.0

6

50.0

13

Portugal

 

 

 

 

 

-

 

-

 

14

Poland

48

41

7

43

-10.4

38

7.3

5

-28.6

15

Greece

30

30

-

24

-20.0

24

-20.0

-

 

16

Finland

22

22

-

18

-18.2

18

-18.2

-

 

 

Nước khác

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Tổng cộng

5978

5023

956

5055

-15.4

4256

-15.3

798

-16.5

(*Bao gồm cả nước Anh)                                                    (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Năm 2020, nhập khẩu thiết bị chỉ đạt 92.8 triệu USD, giảm 43,7% và nhập khẩu da thuộc đạt 1343,8 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid-19.

Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                               (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

2020

Tỷ

Trọng,%

Tăng so 2019,%

Trung Quốc

60

66

65

80

45.6

49.1

-43.0

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.0

31.2

-40.5

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

7.5

8.1

-55.9

Italia

 

 

10

15

4.9

5.3

-67.3

Đức

6

20

18.2

0.5

2.7

2.9

440

nước khác

-

-

-

-

-

-

-

Tổng

170

168

155.5

164.8

92.8

100

-43.7

(Nguồn TCHQ)

Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                        ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2016

2017

2018

2019

2020

Tỷ trọng 2019,%

Tăng so 9T/2019,%

1

Trung Quốc

277

311

325

380

378.1

28.1

-0.5

2

Thai Lan

161

174

232

241

195.9

14.6

-18.7

3

Italy

180

218

244

239

193.0

14.4

-19.3

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

112.6

8.4

-36.7

5

USA

96

115

114

125

79.5

5.9

-36.4

6

Đài Loan

161

153

124

99

71.8

5.3

-27.5

7

Brazil

145

114

70

69

58.5

4.4

-15.2

8

Ấn Độ

88

92

109

88

56.3

4.2

-36.0

9

Pakistan

25

22

26

25

18.7

1.4

-25.2

10

Mexico

 

 

29

27

17.3

1.3

-35.9

11

Argentina

 

37

36

28

17.1

1.3

-38.9

12

Hong Kong

21

20

16

16

7.5

0.6

-53.1

13

Australia

23

21

14

8

5.3

0.4

-33.7

14

UruGuay

4

12

12

9

1.8

0.3

-80.0

15

South Africa

 

 

8

9

1.3

0.1

-85.5

16

New Zealand

24

16

13

-

-

-

-

 

Nước khác

-

-

-

-

-

-

 

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

1343.8

100

-19.6

 

 

 

 

 

Tin tức liên quan