BẢN TIN XUẤT - NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
NĂM 2020 VÀ THÁNG 1/2021
MỤC LỤC 1. Tình hình chung 2. Số liệu sản xuất và xuất khẩu sản phẩm da giầy 3. Số liệu nhập khẩu thiết bị và da thuộc |
1. TÌNH HÌNH CHUNG
Sản xuất công nghiệp tiếp tục khởi sắc khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt ở trong nước. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 01/2021 giảm 3,2% so với tháng 12/2020 và tăng 22,2% so với tháng 1/2020. Trong đó ngành chế biến, chế tạo giảm 3,1% so với tháng 12/2020 nhưng tăng 27,2% so với tháng 1/2020, đóng góp 21,6 điểm phần trăm vào mức tăng chung.
Ước tính tháng 01/2021 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả nước đạt 27,7 tỷ USD, tăng 0,2% so với tháng 12/2020 và tăng 50,5% so với tháng 1/2020. Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam đạt 7,5 tỷ USD, tăng 57,4% so với tháng 1/2020.
Ước tính tháng 01/2021 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 26,4 tỷ USD, giảm 5,4% so với tháng 12/2020 và tăng 41% so với tháng 1/2020. Trong đó, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 24,7 tỷ USD, tăng 41% so với tháng 1/2020 và chiếm 93,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa. Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam đạt 9,6 tỷ USD, tăng 72,7% so với tháng 1/2020.
Ước tính tháng 01/2021 xuất siêu 1,3 tỷ USD, trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 1,8 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 3,1 tỷ USD. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 01/2021 tăng 0,06% so với tháng 12/2020 và giảm 0,97% so với tháng 1/2020.
Dịch Covid-19 trên thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp. Tại Việt Nam, sau gần 60 ngày không có ca lây nhiễm trong cộng đồng, từ 28/1/2021 dịch Covid-19 đã bùng phát trở lại từ Hải Dương và Quảng Ninh đã lan nhanh sang nhiều tỉnh thành cả nước, dự kiến sẽ tác động tiêu cực đến kinh tế Việt Nam các tháng đầu năm 2021.
Hiệp định FTA Việt Nam – EU (EVFTA) có hiệu lực từ 01/08/2020 và Hiệp định FTA với Vương quốc Anh (UKFTA) trên cơ sở các cam kết của Việt Nam và V.Q. Anh trong EVFTA có hiệu lực từ 01/01/2021 đã tác động tích cực tới xuất khẩu của Việt Nam sang EU và VQ Anh. Trong tháng 1/2021 xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang EU đạt 2,8 tỷ USD, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2020.
Kết luận của USTR sau điều tra về "thao túng tiền tệ" theo báo cáo "Chính sách kinh tế vĩ mô và ngoại hối của các đối tác thương mại lớn của Mỹ" của Bộ Tài chính Mỹ, sau khi có vận động của Chính phủ Việt Nam, đã xác định Việt Nam không liên quan đến thao túng tiền tệ.
2. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU SẢN PHẨM DA GIẦY
2.1. SẢN XUẤT DA GIẦY
Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 1/2021 giảm 0,3% so với tháng 12/2020, nhưng tăng 20,8% so với tháng 1/2020. Dư báo dự báo tổng số lao động ngành da giầy tăng 29,3% trong quý I/2021 so với quý IV/2020.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
T1/21 |
GDP, % |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2,91 |
|
CPI. % |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3,23 |
-0.97 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
11.3 |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
27.2 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
3.5 |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
20.8 |
(Nguồn: TCTK)
2.2. XUẤT KHẨU GIẦY DÉP, TÚI XÁCH NĂM 2020 VAG THÁNG 1/202
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy
Trong năm 2020, xuất khẩu giầy dép đạt 16,75 tỷ USD giảm 8,6% và xuất khẩu túi xách đạt 3,11 tỷ USD giảm 17,1% so với năm 2019. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 19.86 tỷ USD, giảm 10% so với năm 2019 và tương đương kim ngạch xuất khẩu da giầy của năm 2018. Trong các tháng đầu năm 2020 dịch bệnh Covid-19 bùng phát tại Trung Quốc và lan rộng ra Hàn Quốc, Đài Loan đã làm đứt gãy nguồn cung nguyên phụ liệu và đại dịch lan rộng toàn cầu và tăng mạnh trong các tháng cuối năm đã làm sụt giảm đơn hàng là nguyên nhân làm giảm kim ngạch xuất khẩu của ngành da giầy.
Các tháng cuối năm 2020 chứng kiến sự tăng mạnh số đơn hàng xuất khẩu. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu da giầy tháng 1/2021 đạt khoảng 2 tỷ USD, tăng 18% so với tháng 1/2020, trong đó xuất khẩu da giầy đạt 1,73 tỷ USD tăng 23,6% và xuất khẩu túi xách đạt 0,27 tỷ USD, giảm 7% so với tháng 1/2020.
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2021
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2010 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Ước tháng 1/2021 |
||
Trị giá |
Tăng so 2019 |
Trị giá |
Tăng so 2019 |
||||||
Giầy dép |
6.08 |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
16.75 |
-8.6% |
1.73 |
23.6% |
Túi xách |
5.12 |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
3.11 |
-17.1% |
0.27 |
-7.0% |
Tổng |
11.20 |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
19.86 |
-10.0% |
2.00 |
18.0% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Hình 1. Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2020
BẢNG 3. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2020
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Thiết bị |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
16754,1 |
3109,4 |
19863,5 |
92,7 |
1343,8 |
1436,5 |
18,426,9 |
Tháng 1 |
1400.6 |
291.7 |
1692.3 |
12,0 |
98,8 |
110,8 |
1581,5 |
Tháng 2 |
1360.3 |
251.4 |
1611.6 |
8,3 |
122,2 |
130,5 |
1481,1 |
Tháng 3 |
1392.5 |
304.1 |
1696.6 |
13,1 |
148,6 |
161,7 |
1534,9 |
Quý I |
4153.4 |
847.1 |
5000.5 |
33,4 |
369,6 |
403,0 |
4597,5 |
Tháng 4 |
1204.3 |
199.0 |
1403.4 |
12,1 |
98,7 |
110,8 |
1292,5 |
Tháng 5 |
1306.3 |
228.7 |
1535.0 |
3,5 |
101,3 |
104,8 |
1430,2 |
Tháng 6 |
1436.7 |
274.9 |
1711.6 |
3,0 |
98,8 |
101,8 |
1609,8 |
Quý II |
3947.3 |
702.6 |
4650.0 |
18,6 |
298,9 |
317,5 |
4332,5 |
Tháng 7 |
1366.6 |
289.4 |
1656.0 |
4,4 |
100,6 |
105,0 |
1551,0 |
Tháng 8 |
1379.9 |
239.4 |
1619.3 |
4,1 |
96,9 |
101,1 |
1518,3 |
Tháng 9 |
1252.6 |
229.6 |
1482.2 |
8,2 |
112,1 |
120,3 |
1362,0 |
Quý III |
3999.1 |
758.5 |
4757.5 |
16,8 |
309,6 |
326,3 |
4431,2 |
Tháng 10 |
1398.3 |
241,6 |
1639,9 |
7,5 |
123,1 |
130,6 |
1509,4 |
Tháng 11 |
1517,1 |
248,6 |
1765,7 |
7,3 |
114,7 |
122,0 |
1643,7 |
Tháng 12 |
1738,8 |
311,0 |
2049,8 |
9,1 |
128,1 |
137,2 |
1912,6 |
Quý IV |
4654,3 |
801,1 |
5455,4 |
23,9 |
365,9 |
389,8 |
5065,7 |
(Nguồn: TC Hải quan)
Triệu USD |
Hình 2. Xuất khẩu giầy-dép, túi xách theo tháng, năm 2020
BẢNG 4. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 – 2020
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2015 |
11.75 |
78.6% |
9.55 |
79.1% |
2.21 |
76.7% |
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2.2.2. Thị trường xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam năm 2020 giảm 10% so với năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh rõ nét tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.
Mỹ là thị trường nhập khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam đạt 7567 triệu USD (-11.5%). Trung Quốc là thị trường đứng thứ 2 đạt 2212 triệu USD (+11,2%), Nhật Bản đạt 1187 triệu USD (-15.5%). Theo báo cáo của các doanh nghiệp, trong các tháng cuối năm 2020, số đơn hàng xuất khẩu mới có xu hướng tăng lên mặc dù tình hình đại dịch Covid vẫn rất khó khăn trên thế giới.
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
2020 |
|||||||
TỔNG |
Giày dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
|||||
I |
BẮC MỸ |
8.719 |
7.055 |
1.664 |
7982,5 |
-8.4 |
6649,5 |
-5.7 |
1333,0 |
-19.9 |
II |
EU |
5.978 |
5.023 |
956 |
5054,6 |
-15.4 |
4256,2 |
-15.3 |
798,4 |
-16.5 |
III |
CHÂU Á |
5.342 |
4.442 |
901 |
5033,5 |
-5.8 |
4290,6 |
-3.4 |
742,9 |
-17.5 |
IV |
MỸ LATINH |
914 |
885 |
28 |
682,0 |
-25.4 |
649,0 |
-26.7 |
33,0 |
17.8 |
V |
KHÁC |
1.130 |
927 |
204 |
1110,9 |
-1.7 |
908,8 |
-2.0 |
202,1 |
-1.0 |
Tổng cộng |
22.083 |
18.331 |
3.752 |
19863,5 |
-10.0 |
16754,1 |
-8.6 |
3109,4 |
-17.1 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2019 |
2020 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8248 |
6662 |
36.3 |
1586 |
42.3 |
7567,0 |
6298,3 |
37.6 |
1268,7 |
40.8 |
2 |
EU |
5978 |
5022 |
27.4 |
956 |
25.5 |
5054,6 |
4256,2 |
25.4 |
798,4 |
25.7 |
3 |
China |
1948 |
1788 |
9.7 |
160 |
4.3 |
2212,2 |
2073,1 |
12.4 |
139,1 |
4.5 |
4 |
Japan |
1399 |
976 |
5.3 |
423 |
11.3 |
1186,6 |
845,2 |
5.0 |
341,5 |
11.0 |
5 |
Korea |
746 |
607 |
3.3 |
139 |
3.7 |
670,3 |
548,6 |
3.3 |
121,7 |
3.9 |
|
Nước Khác |
- |
- |
18.0 |
- |
12.9 |
- |
- |
16.3 |
- |
14.1 |
|
Tổng cộng |
22083 |
18331 |
100 |
3752 |
100 |
19863,5 |
16754,1 |
100 |
3109,4 |
100 |
Tỷ trọng, % |
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2020
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2020 |
BẢNG 7: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
Năm 2020 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8248 |
6663 |
1586 |
7567 |
-8,3 |
6298 |
-5.5 |
1269 |
-20.0 |
2 |
China |
1948 |
1788 |
160 |
2212 |
13.6 |
2073 |
15.9 |
139 |
-13.1 |
3 |
Japan |
1399 |
976 |
423 |
1187 |
-15.2 |
845 |
-13.4 |
342 |
-19.1 |
4 |
Belgium |
1284 |
1165 |
119 |
1084 |
-15.6 |
987 |
-15.3 |
97 |
-18.5 |
5 |
Germany |
1203 |
1009 |
194 |
1063 |
-11.6 |
894 |
-11.4 |
169 |
-12.9 |
6 |
Hà Lan |
1.037 |
744 |
293 |
907 |
-12.5 |
683 |
-8.2 |
224 |
-23.5 |
7 |
Korea |
746 |
607 |
139 |
671 |
-10.0 |
549 |
-9.6 |
122 |
-12.2 |
8 |
U.K. |
737 |
631 |
105 |
588 |
-20.2 |
500 |
-20.8 |
88 |
-16.2 |
9 |
France |
627 |
514 |
113 |
515 |
-17.9 |
423 |
-17.7 |
92 |
-18.6 |
10 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
416 |
-11.5 |
351 |
-10.5 |
65 |
-16.7 |
11 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
312 |
-17.9 |
245 |
-20.7 |
66 |
-7.0 |
12 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
332 |
-0.9 |
289 |
-2.3 |
43 |
13.1 |
13 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
257 |
-19.4 |
238 |
-22.7 |
19 |
72.7 |
14 |
HongKong |
287 |
196 |
92 |
214 |
-25.4 |
139 |
-29.1 |
75 |
-18.5 |
15 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
201 |
-23.0 |
176 |
-25.4 |
25 |
1.0 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
- |
|
Tổng cộng |
22.083 |
18.331 |
3.752 |
19.863 |
-10.0 |
16754 |
-8.6 |
3.109 |
-17.1 |
(Nguồn: TCHQ)
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2019 |
2020 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
102 |
87.1 |
14.9 |
88.9 |
-12.8 |
75.2 |
-13.7 |
13.7 |
-8.1 |
2 |
Thailand |
80 |
74 |
6 |
64.2 |
-19.7 |
59.6 |
-19.3 |
4.6 |
-23.3 |
3 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
64.0 |
-26.4 |
50.8 |
-27.4 |
13.2 |
-22.4 |
4 |
Philippines |
72.8 |
72.8 |
- |
51.6 |
-29.1 |
51.6 |
-29.1 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
85.3 |
78.0 |
7.3 |
57.1 |
-33.1 |
54.6 |
-30.0 |
2.5 |
-65.7 |
Tổng |
427.1 |
381.9 |
45.2 |
325.8 |
-23.7 |
291.8 |
-23.6 |
34.0 |
-24.8 |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
|
|
2019 |
2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
|
1 |
Japan |
1.399 |
976 |
423 |
1186.6 |
-15.2 |
845.1 |
-13.4 |
341.5 |
-19.3 |
2 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
451.5 |
-3.9 |
351.2 |
-10.4 |
64.3 |
-17.6 |
3 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
331.9 |
-0.9 |
288.9 |
-2.7 |
43.0 |
13.2 |
4 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
256.8 |
-19.5 |
237.5 |
-22.9 |
19.3 |
74.5 |
5 |
Chi Lê |
134 |
130 |
4 |
93.4 |
-30.3 |
92.2 |
-29.1 |
1.2 |
-70.0 |
6 |
Singapore |
102 |
87 |
15 |
88.9 |
-12.8 |
75.2 |
-13.7 |
13.7 |
-8.1 |
7 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
64.0 |
-26.4 |
50.8 |
-27.4 |
13.2 |
-22.4 |
8 |
Peru |
68 |
68 |
- |
47.7 |
-29.9 |
47.7 |
-29.9 |
|
- |
9 |
New Zealand |
40 |
40 |
- |
39.9 |
-0.2 |
39.9 |
-0.2 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total |
2954 |
2368 |
586 |
2560.7 |
-13.3 |
2028.5 |
-14.3 |
496.2 |
-15.3 |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
177.8 |
166.4 |
11.4 |
179.6 |
1.0 |
164.0 |
-1.4 |
15.6 |
36.8 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
Bảng 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
2020* |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1203 |
1009 |
194 |
1,063 |
-11.6 |
894 |
-11.4 |
169 |
-12.9 |
2 |
Belgium |
1284 |
1165 |
119 |
1,084 |
-15.6 |
987 |
-15.3 |
97 |
-18.5 |
3 |
UK |
737 |
631 |
105 |
588 |
-20.2 |
500 |
-20.8 |
88 |
-16.2 |
4 |
Hà Lan |
1037 |
744 |
293 |
907 |
-12.5 |
683 |
-8.2 |
224 |
-23.5 |
5 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
201 |
-23.0 |
176 |
-25.4 |
25 |
1.0 |
6 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
312 |
-17.9 |
245 |
-20.7 |
67 |
-5.6 |
7 |
France |
627 |
514 |
113 |
515 |
-17.9 |
423 |
-17.7 |
92 |
-18.6 |
8 |
Sweden |
96 |
72 |
24 |
100 |
4.2 |
73 |
1.4 |
27 |
12.5 |
9 |
Slovakia |
113 |
113 |
- |
94 |
-16.8 |
94 |
-16.8 |
- |
- |
10 |
Denmark |
29 |
28 |
1 |
6 |
-79.3 |
6 |
-79.3 |
- |
- |
11 |
Czech Rep |
81 |
81 |
- |
79 |
-2.5 |
79 |
-2.5 |
- |
- |
12 |
Austria |
29 |
25 |
4 |
22 |
-24.1 |
16 |
-36.0 |
6 |
50.0 |
13 |
Portugal |
|
|
|
|
|
- |
|
- |
|
14 |
Poland |
48 |
41 |
7 |
43 |
-10.4 |
38 |
7.3 |
5 |
-28.6 |
15 |
Greece |
30 |
30 |
- |
24 |
-20.0 |
24 |
-20.0 |
- |
|
16 |
Finland |
22 |
22 |
- |
18 |
-18.2 |
18 |
-18.2 |
- |
|
Nước khác |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Tổng cộng |
5978 |
5023 |
956 |
5055 |
-15.4 |
4256 |
-15.3 |
798 |
-16.5 |
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Năm 2020, nhập khẩu thiết bị chỉ đạt 92.8 triệu USD, giảm 43,7% và nhập khẩu da thuộc đạt 1343,8 triệu USD, giảm 20% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng mạnh của đại dịch Covid-19.
Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tỷ Trọng,% |
Tăng so 2019,% |
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
49.1 |
-43.0 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
31.2 |
-40.5 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
8.1 |
-55.9 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
5.3 |
-67.3 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
2.9 |
440 |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
100 |
-43.7 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tỷ trọng 2019,% |
Tăng so 9T/2019,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
28.1 |
-0.5 |
2 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
14.6 |
-18.7 |
3 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
14.4 |
-19.3 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
8.4 |
-36.7 |
5 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
5.9 |
-36.4 |
6 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
5.3 |
-27.5 |
7 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
4.4 |
-15.2 |
8 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
4.2 |
-36.0 |
9 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
1.4 |
-25.2 |
10 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
17.3 |
1.3 |
-35.9 |
11 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
17.1 |
1.3 |
-38.9 |
12 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
0.6 |
-53.1 |
13 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
0.4 |
-33.7 |
14 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
0.3 |
-80.0 |
15 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
1.3 |
0.1 |
-85.5 |
16 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
100 |
-19.6 |