- Xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2018 tăng nhẹ
-
20/11/2018
Kim ngạch xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam trong tháng 10/2018 đạt 293 triệu USD, tăng 20,22% so với tháng trước đó và tăng 18,7% so với cùng tháng năm ngoái.
Tính chung trong 10 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đạt hơn 2,7 tỉ USD, tăng 1,48% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ - thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch trong tháng 10/2018 đạt hơn 130 triệu USD, chiếm 44,5% trong tổng kim ngạch, tăng 22,12% so với tháng trước và tăng 27,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên hơn 1 tỉ USD, giảm 5,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp theo đó là Nhật Bản với 28 triệu USD, tăng 8,78% so với tháng trước đó và tăng 9,87% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này 10 tháng đầu năm lên 303 triệu USD, tăng 6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hà Lan với hơn 23 triệu USD, tăng 43,24% so với tháng trước đó và tăng 1,03% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 8,1% trong tổng kim ngạch. Sau cùng là Đức với 14,5 triệu USD, chiếm 4,9% trong tổng kim ngạch, tăng 40,46% so với tháng trước đó và tăng 20,42% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên 134 triệu USD, tăng 2,81% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng túi xách, va li, mũ và ô dù trong 10 tháng đầu năm 2018 bao gồm, Séc tăng 140,1% so với cùng kỳ lên hơn 5,3 triệu USD, tiếp theo là Australia tăng 26,44% so với cùng kỳ lên hơn 47 triệu USD; Tây Ban Nha tăng 19,6% so với cùng kỳ lên hơn 21 triệu USD, sau cùng là Anh tăng 14,71% so với cùng kỳ lên 77 triệu USD.
Tuy nhiên, một số thị trường có kim ngạch suy giảm bao gồm, Nauy với 3 triệu USD, giảm 30,03% so với cùng kỳ năm ngoái, tiếp theo đó là Đan Mạch với hơn 6,7 triệu USD, giảm 28,77% so với cùng kỳ, Nga với hơn 13,7 triệu USD, giảm 20,28% so với cùng kỳ, sau cùng là Singapore với hơn 12 triệu USD, giảm 20,04% so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu túi xách, va li, mũ, ô dù 10 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
10T/2017
|
T10/2018
|
+/- So với T9/2018 (%)
|
10T/2018
|
+/- So với 10T/2017 (%)
|
Tổng cộng
|
2.729.353.365
|
293.505.520
|
20,22
|
2.769.706.398
|
1,48
|
Anh
|
67.727.697
|
8.576.959
|
5,54
|
77.692.588
|
14,71
|
Ba Lan
|
7.855.969
|
1.221.651
|
48,72
|
8.681.035
|
10,50
|
Bỉ
|
84.061.044
|
8.346.872
|
39,66
|
91.878.029
|
9,30
|
Brazil
|
8.741.399
|
833.858
|
-3,34
|
8.673.623
|
-0,78
|
UAE
|
21.717.687
|
1.083.171
|
8,44
|
19.380.906
|
-10,76
|
Canada
|
51.690.820
|
6.180.261
|
5,73
|
56.274.138
|
8,87
|
Đài Loan
|
13.800.081
|
1.260.526
|
31,56
|
12.610.074
|
-8,62
|
Đan Mạch
|
9.532.519
|
442.496
|
-12,03
|
6.790.184
|
-28,77
|
Đức
|
130.556.373
|
14.518.078
|
40,46
|
134.223.059
|
2,81
|
Hà Lan
|
249.652.971
|
23.928.706
|
43,24
|
256.378.888
|
2,69
|
Hàn Quốc
|
102.695.598
|
7.526.682
|
1,90
|
110.425.959
|
7,53
|
Hoa Kỳ
|
1.145.269.349
|
130.533.507
|
22,12
|
1.082.290.829
|
-5,50
|
Hồng Kông
|
59.133.142
|
7.122.854
|
33,06
|
65.112.730
|
10,11
|
Italia
|
45.985.893
|
5.921.077
|
3,47
|
48.156.637
|
4,72
|
Malaysia
|
9.408.220
|
1.573.208
|
26,44
|
9.033.301
|
-3,99
|
Mêhicô
|
9.388.781
|
965.585
|
20,39
|
9.826.285
|
4,66
|
Nauy
|
4.378.875
|
88.181
|
54,18
|
3.063.847
|
-30,03
|
Nga
|
17.264.133
|
1.264.118
|
41,06
|
13.763.508
|
-20,28
|
Nhật Bản
|
286.001.904
|
28.265.200
|
8,78
|
303.150.191
|
6,00
|
Australia
|
37.238.111
|
4.034.905
|
-1,19
|
47.082.968
|
26,44
|
Pháp
|
82.354.401
|
7.021.633
|
-4,88
|
87.842.750
|
6,66
|
Séc
|
2.208.330
|
172.564
|
-38,69
|
5.302.279
|
140,10
|
Singapore
|
16.065.042
|
1.214.219
|
-12,62
|
12.846.046
|
-20,04
|
Tây Ban Nha
|
17.653.816
|
2.738.625
|
29,51
|
21.114.391
|
19,60
|
Thái Lan
|
11.832.694
|
1.150.157
|
86,04
|
10.194.408
|
-13,85
|
Thụy Điển
|
13.379.518
|
1.728.514
|
47,60
|
15.031.344
|
12,35
|
Thụy Sĩ
|
5.103.375
|
125.419
|
-79,98
|
4.385.823
|
-14,06
|
Trung Quốc
|
118.862.133
|
14.281.963
|
35,67
|
132.178.650
|
11,20
|
Nguồn: Lefaso.org.vn