- Xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2018 giảm nhẹ
-
25/10/2018
Kim ngạch xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam trong tháng 9/2018 đạt 244 triệu USD, giảm 17% so với tháng trước đó và giảm 5,87% so với cùng tháng năm ngoái.
Tính chung trong 9 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đạt hơn 2,4 tỉ USD, giảm 0,22% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ - thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch trong tháng 9/2018 đạt hơn 106 triệu USD, chiếm 43,8% trong tổng kim ngạch, giảm 10,89% so với tháng trước và giảm 2,15% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên 951 triệu USD, giảm 8,73% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp theo đó là Nhật Bản với 25 triệu USD, giảm 19,18% so với tháng trước đó và giảm 0,6% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 10,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này 9 tháng đầu năm lên 274 triệu USD, tăng 5,62% so với cùng kỳ năm ngoái. Hà Lan với hơn 16 triệu USD, giảm 27,36% so với tháng trước đó và giảm 35,19% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 6,8% trong tổng kim ngạch.
Sau cùng là Trung Quốc với 10,5 triệu USD, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch, giảm 30,05% so với tháng trước đó nhưng tăng 7,07% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên 117 triệu USD, tăng 9,45% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng túi xách, va li, mũ và ô dù trong 9 tháng đầu năm 2018 bao gồm, Séc tăng 145,68% so với cùng kỳ lên hơn 5,1 triệu USD, tiếp theo là Australia tăng 30,04% so với cùng kỳ lên hơn 43 triệu USD; Ba Lan tăng 14,46% so với cùng kỳ lên hơn 7,4 triệu USD, sau cùng là Anh tăng 13,1% so với cùng kỳ lên 69 triệu USD.
Tuy nhiên, một số thị trường có kim ngạch suy giảm bao gồm, Đan Mạch với 6,3 triệu USD, giảm 30,76% so với cùng kỳ năm ngoái, tiếp theo đó là Nauy với gần 3 triệu USD, giảm 30,45% so với cùng kỳ, Singapore với hơn 11,6 triệu USD, giảm 21,96% so với cùng kỳ, sau cùng là Thái Lan với hơn 9 triệu USD, giảm 15,25% so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu túi xách, va li, mũ, ô dù 9 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường |
9T/2017 |
T9/2018 |
+/- So với T8/2018 (%) |
9T/2018 |
+/- So với 9T/2017 (%) |
Tổng cộng |
2.482.088.015 |
244.142.652 |
-17,00 |
2.476.529.540 |
-0,22 |
Anh |
61.147.916 |
8.126.644 |
-18,84 |
69.161.035 |
13,10 |
Ba Lan |
6.516.771 |
821.436 |
44,61 |
7.459.383 |
14,46 |
Bỉ |
74.870.038 |
5.976.569 |
-41,03 |
83.531.156 |
11,57 |
Brazil |
7.571.636 |
862.689 |
-3,65 |
7.839.765 |
3,54 |
UAE |
20.182.368 |
998.829 |
-40,95 |
18.297.735 |
-9,34 |
Canada |
46.965.524 |
5.845.181 |
-1,94 |
50.098.300 |
6,67 |
Đài Loan |
12.661.572 |
958.108 |
-41,39 |
11.349.548 |
-10,36 |
Đan Mạch |
9.240.100 |
502.992 |
-67,32 |
6.397.395 |
-30,76 |
Đức |
118.534.340 |
10.335.820 |
-24,12 |
119.733.995 |
1,01 |
Hà Lan |
225.974.464 |
16.705.352 |
-27,36 |
232.456.110 |
2,87 |
Hàn Quốc |
95.303.318 |
7.386.237 |
-30,48 |
102.947.196 |
8,02 |
Hoa Kỳ |
1.042.935.204 |
106.891.709 |
-10,89 |
951.920.685 |
-8,73 |
Hồng Kông |
55.247.698 |
5.353.166 |
-35,27 |
57.992.888 |
4,97 |
Italia |
41.873.576 |
5.722.523 |
17,35 |
42.235.560 |
0,86 |
Malaysia |
8.527.663 |
1.244.197 |
32,96 |
7.463.386 |
-12,48 |
Mêhicô |
8.501.314 |
802.040 |
-6,47 |
8.860.700 |
4,23 |
Nauy |
4.278.280 |
57.194 |
-70,05 |
2.975.666 |
-30,45 |
Nga |
14.529.426 |
896.171 |
42,32 |
12.503.785 |
-13,94 |
Nhật Bản |
260.289.430 |
25.984.772 |
-19,18 |
274.927.724 |
5,62 |
Australia |
33.114.494 |
4.083.677 |
-36,10 |
43.061.333 |
30,04 |
Pháp |
74.766.108 |
7.381.816 |
6,74 |
80.843.500 |
8,13 |
Séc |
2.087.929 |
281.470 |
-19,32 |
5.129.715 |
145,68 |
Singapore |
14.904.920 |
1.389.595 |
58,12 |
11.632.491 |
-21,96 |
Tây Ban Nha |
16.445.750 |
2.114.570 |
-11,00 |
18.375.766 |
11,74 |
Thái Lan |
10.674.977 |
618.220 |
-32,67 |
9.047.441 |
-15,25 |
Thụy Điển |
12.472.346 |
1.171.085 |
-5,04 |
13.302.829 |
6,66 |
Thụy Sĩ |
4.688.018 |
626.622 |
185,67 |
4.260.404 |
-9,12 |
Trung Quốc |
107.742.509 |
10.527.296 |
-30,05 |
117.920.383 |
9,45 |
Nguồn: Lefaso.org.vn