Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Dữ liệu hải quan tháng 11/2020
  • 07/12/2020

 

BẢN TIN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

11-THÁNG, NĂM 2020

 

MỤC LỤC

1. Tình hình chung

2. Số liệu SX - XK da giầy 11 tháng đầu năm 2020

3. Số liệu nhập khẩu thiết bị và da thuộc

4. Số liệu sản xuất – xuất khẩu giầy dép thế giới

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. TÌNH HÌNH CHUNG:
    1. SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

Tình hình dịch Covid-19 được kiểm soát tốt ở trong nước và Hiệp định FTA Việt Nam - EU (EVFTA) được thực thi đã tạo thêm động lực cho các lĩnh vực của nền kinh tế phục hồi và phát triển hoạt động trong trạng thái bình thường mới. Tính chung 11 tháng năm 2020, Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn mức tăng 9,3% của cùng kỳ năm 2019. Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 4,7% (cùng kỳ năm 2019 tăng 10,6%). Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tính đến ngày 20/11/2020 bao gồm vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt 26,4 tỷ USD, giảm 16,9% so với cùng kỳ năm trước. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 11 tháng ước tính đạt 17,2 tỷ USD, giảm 2,4% so với cùng kỳ năm trước.

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 11 tháng ước tính đạt 489,1 tỷ USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu đạt 254,6 tỷ USD, tăng 5,3%, với 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92% tổng kim ngạch xuất khẩu (trong đó có 6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 64,3%).

Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong 11 tháng với kim ngạch đạt 69,9 tỷ USD, tăng 25,7% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến Trung Quốc đạt 43,1 tỷ USD, tăng 16%. Thị trường EU đạt 32,2 tỷ USD, giảm 2,4%. Thị trường ASEAN đạt 20,9 tỷ USD, giảm 10,6%. Hàn Quốc đạt 17,7 tỷ USD, giảm 2,7%. Nhật Bản đạt 17,3 tỷ USD, giảm 6,5%.

Trong 11 tháng năm 2020, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 234,5 tỷ USD, tăng 1,5% so với cùng kỳ năm trước, với 34 mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 89,4% tổng kim ngạch nhập khẩu (có 4 mặt hàng đạt kim ngạch trên 10 tỷ USD, chiếm 49,3%). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước tính đạt 73,9 tỷ USD, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước; Hàn Quốc đạt 42 tỷ USD, giảm 2,9%; thị trường ASEAN đạt 27,3 tỷ USD, giảm 6,9%; Nhật Bản đạt 18,6 tỷ USD, tăng 4,8%; thị trường EU đạt 13,2 tỷ USD, tăng 4,3%; Hoa Kỳ đạt 12,6 tỷ USD, giảm 3,6%. Tính chung 11 tháng năm 2020, cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu kỷ lục 20,1 tỷ USD[3] (cùng kỳ năm trước xuất siêu 10,8 tỷ USD), trong đó khu vực trong nước nhập siêu 12,4 tỷ USD; khu vực đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 32,5 tỷ USD.

Trên thế giới, trong tháng 11/2020 dịch bệnh Covid bùng phát mạnh trở lại tại Mỹ, châu Âu khiến chính phủ các nước này phải áp đặt trở lại các biện pháp dãn cách xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh tế - xã hội. Dịch Covid tiếp tục gây khó khăn cho hoạt động thương mại tại châu Âu và Mỹ, ảnh hưởng đến tiêu dùng của thị trường, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất, được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh. Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch Covid trong khi chờ các nhà khoa học hoàn tất thử nghiệm vắc-xin. Trong tháng 11 đã có những tín hiệu cho thấy số các đơn hàng xuất khẩu sang Mỹ và châu Âu gia tăng.

2. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY, 11-THÁNG - NĂM 2020

2.1. SẢN XUẤT

2.1.1. Chỉ số SXCN da giầy:  

Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 11/2020 tăng 3,2% so với tháng 10/2020 và tăng 0,7% so với tháng 11/2019. Tính chung 11 tháng Chỉ số SXCN ngành da giầy giảm 2,5% so với 11 tháng năm 2019.

Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy tháng 11/2020 tăng 0,8% so với tháng 10/2020 do tình hình đơn hàng được cải thiện, số người nghỉ việc giảm, nhưng vẫn giảm 6,6% so với tháng 11/2019.

Chỉ số CPI bình quân cả nước trong 11 tháng năm 2020 tăng 3,51% so với bình quân cùng kỳ năm 2019; lạm phát cơ bản bình quân 11 tháng năm 2020 tăng 2,43% so với bình quân cùng kỳ năm 2019.

 

 

 

 

 

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2015

2016

2017

2018

2019

6 Tháng 2020

9 tháng 2020

11 Tháng 2020

GDP, %

6.7

6.2

6.8

7.1

7.02

1.81

2.12

-

CPI. %

0.63

2.66

3.53

3.54

2.79

4.19

3.85

3,51

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

10.6

11.2

14.5

12.3

10.4

4.96

3.8

4.7

Chỉ số SXCN da giầy. %

17.4

3.7

5.1

10.8

10.0

-2.3

-3.8

-2.5

(Nguồn: Tổng cục Thông kê)

2.2. XUẤT KHẨU DA GIẦY

2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu:

Trong 10 tháng năm 2020, xuất khẩu giầy dép ước đạt 13.489 triệu USD và xuất khẩu túi xách đạt 2.550 triệu USD, tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 16.048 triệu USD. Trong 11 tháng năm 2020, xuất khẩu giầy dép ước đạt 14.930 triệu USD giảm 9.8% và xuất khẩu túi xách đạt 2.780 triệu USD giảm 17.9%. Toàn ngành da giầy đạt 17.710 triệu USD giảm 11.2% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 6.95% trong tổng KNXK cả nước.

Dự báo cả năm 2020 tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 19.5 tỷ USD (-11%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 16.5 tỷ USD (-10%) và valy-túi-cặp đạt 3 tỷ USD (-16%) so với năm 2019. Như vậy dự báo KNXK năm 2020 của toàn ngành da giầy tương đương với KNXK của năm 2018.

BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2020

           (Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2010

2016

2017

2018

2019

11 tháng 2020

Ước 2020

Trị giá

Tăng so 2018.%

Trị giá

Tăng so 2019.%

Trị giá

Tăng so 2019.%

Giầy dép

6.08

13.00

14.70

16.24

18.33

12.9

14.93

-9.8

16.5

-10.0

Valy-túi-ví

5.12

3.20

3.26

3.39

3.75

10.6

2.78

-17.9

3

-16.0

Tổng

11.20

16.20

17.96

19.63

22.08

12.5

17.71

-11.2

19.5

-11.0

                                                                                                             (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

        BẢNG 2. XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÀNH DA GIẦY 10 THÁNG, NĂM 2020

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Thiết bị

Da thuộc

Tổng

TỔNG

13.530,2

2.559,8

16.090,0

76,3

1101,0

1046,8

15.001,2

Tháng 1

1400.6

291.7

1692.3

12,0

98,8

110,8

1581,5

Tháng 2

1360.3

251.4

1611.6

8,3

122,2

130,5

1481,1

Tháng 3

1392.5

304.1

1696.6

13,1

148,6

161,7

1534,9

Quý I

4153.4

847.1

5000.5

33,4

369,6

403,0

4597,5

Tháng 4

1204.3

199.0

1403.4

12,1

98,7

110,8

1292,5

Tháng 5

1306.3

228.7

1535.0

3,5

101,3

104,8

1430,2

Tháng 6

1436.7

274.9

1711.6

3,0

98,8

101,8

1609,8

Quý II

3947.3

702.6

4650.0

18,6

298,9

317,5

4332,5

Tháng 7

1366.6

289.4

1656.0

4,4

100,6

105,0

1551,0

Tháng 8

1379.9

239.4

1619.3

4,1

96,9

101,1

1518,3

Tháng 9

1252.6

229.6

1482.2

8,2

112,1

120,3

1362,0

Quý III

3999.1

758.5

4757.5

16,8

309,6

326,3

4431,2

Tháng 10

1398.3

241,6

1639,9

7,5

123,1

130,6

1509,4

Tháng 11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 3. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2015

11.75

78.6%

9.55

79.1%

2.21

76.7%

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

10 tháng 2020

12.29

77.2%

10.57

80.4%

1.72

60.2%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

2.2.2. Thị trường xuất khẩu

Theo các bảng dưới đây, trong 10 tháng của năm 2020 tổng xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10,5% so với cùng kỳ năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-24,6%), EU (-16.5%) và Bắc Mỹ (-9.6%) và giảm nhẹ nhất ở châu Á (-5,4%), phản ánh rõ nét tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.

Tại châu Á. xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang Trung Quốc vẫn tăng mạnh (19%) và mức giảm một chữ số tại Nhật Bản và Hàn Quốc, phản ánh dịch Covid được kiểm soát tốt hơn tại các nước này.

BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2019

10 tháng 2020

TỔNG

Giày dép

Túi xách

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

Tăng%

USD

Tăng %

USD

Tăng %

I

BẮC MỸ

8.719

7.055

1.664

6436

-9.6

5345

-6.8

1091

-21.5

II

EU

5.978

5.023

956

4037

-16.5

3373

-17.0

665

-14.2

III

CHÂU Á

5.342

4.442

901

4088

-5.4

3541

-1.5

547

-24.6

IV

MỸ LATINH

914

885

28

564

-24.6

535

-26.3

29

31.8

V

KHÁC

1.130

927

204

872

-3.5

706

-4.1

167

-

 

Tổng cộng

22.083

18.331

3.752

16.090

-10.5

13.530

-9.1

2.560

-17.2

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

 

 

BẢNG 5. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2019

10 tháng 2020

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

8248

6662

36.3

1586

42.3

5997

5062

37.5

1203

47.2

2

EU

5978

5022

27.4

956

25.5

4037

3372

24.6

769

30.2

3

China

1948

1788

9.7

160

4.3

1796

1701

12.6

116

4.5

4

Japan

1399

976

5.3

423

11.3

971

714

5.9

310

12.2

5

Korea

746

607

3.3

139

3.7

549

457

5.3

100

3.9

 

Nước Khác

-

-

18.0

-

12.9

-

-

14.1

-

2.0

 

Tổng cộng

22083

18331

100

3752

100

16090

13530

100

2560

100

 

BẢNG 6: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

STT

2019

THỊ TRƯỜNG

2019

10 tháng - năm 2020

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

8248

6663

1586

  6102

-9.5

5063

-6.6

1039

-21.6

2

China

1948

1788

160

1805

14.2

1701

17.6

104

-21.2

3

Japan

1399

976

423

996

-11.9

717

-9.9

279

-16.7

4

Belgium

1284

1165

119

867

-16.1

788

-16.2

79

-15.1

5

Germany

1203

1009

194

837

-12.8

697

-13.4

140

-9.7

6

Hà Lan

1.037

744

293

720

-14.0

529

-11.2

191

-20.7

7

Korea

746

607

139

558

-8.1

457

-7.3

101

-11.4

8

U.K.

737

631

105

475

-23.3

402

-25.0

73

-13.1

9

France

627

514

113

  432

-17.6

354

-17.7

78

-17.9

10

Canada

470

392

78

337

-11.1

283

-10.2

54

-14.3

11

Italy

380

309

71

241

-19.7

189

-22.5

52

-7.1

12

Australia

335

297

38

258

-4.8

224

-7.8

34

21.4

13

Mexico

319

308

11

211

-21.0

192

-25.6

19

90.0

14

HongKong

287

196

92

172

-25.5

113

-28.0

59

-20.3

15

Spain

261

236

25

159

-25.3

138

-28.1

21

1.0

 

Nước khác

-

-

-

-

 

-

 

-

 

 

Tổng cộng

22.083

18.331

3.752

16.090

-10.5

13.530

-8.8

2.560

-16.6

(Nguồn: TCHQ)

 

 

2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Bảng 7. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                                    (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2019

10 tháng 2020

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

102

87.1

14.9

73.2

-3.5

61.9

-7.0

11.3

18.7

2

Thailand

80

74

6

50.0

-18.5

46.6

-19.5

3.3

1

3

Malaysia

87

70

17

49.4

-27.2

40.4

-24.3

9.0

-29.1

4

Philippines

72.8

72.8

-

44.9

-22.6

44.9

-22.6

-

-

5

Indonesia

85.3

78.0

7.3

46.7

-24.5

44.2

-22.2

2.5

-50.0

 

Tổng

427.1

381.9

45.2

264.2

-23.0

238.0

-22.7

26.2

-25.1

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                               (Nguồn: TCHQ)

 

Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

 

 

2019

10 tháng 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1.399

976

423

996

-11.9

717

-9.9

279

-16.7

2

Canada

470

392

78

337

-11.1

283

-10.2

54

-14.3

3

Australia

335

297

38

258

-4.8

224

-7.8

34

21.4

4

Mexico

319

308

11

211

-21.0

192

-25.6

19

90.0

5

Chi Lê

134

130

4

95.3

-11.8

94.1

-10.4

1.2

-60.0

6

Singapore

102

87

15

73.2

-3.5

61.9

-7.0

11.3

18.7

7

Malaysia

87

70

17

49.4

-27.2

40.4

-24.3

9.0

-29.1

8

Peru

68

68

-

41.2

-28.6

39.3

-31.9

1.9

-

9

New Zealand

40

40

-

31.3

 

31.3

 

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Total

2954

2368

586

2092.4

-12.7

1683.0

-12.9

409.4

-12.0

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.        (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

 

Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2019

10 tháng 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

177.8

166.4

11.4

144.5

3.2

130.3

0.3

14.2

47.9

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

   *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.      (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU

STT

THỊ TRƯỜNG

2019

10 tháng - 2020*

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1203

1009

194

837

-12.8

697

-13.4

140

-9.7

2

Belgium

1284

1165

119

867

-16.1

788

-16.2

79

-15.1

3

UK

737

631

105

475

-23.3

402

-25.0

73

-13.1

4

Hà Lan

1037

744

293

720

-14.0

529

-11.2

191

-20.7

5

Spain

261

236

25

159

-25.3

138

-28.1

21

1.0

6

Italy

380

309

71

241

-19.7

189

-22.5

52

-7.1

7

France

627

514

113

  432

-17.6

354

-17.7

78

-17.9

8

Sweden

96

72

24

78.4

2.5

55.8

8.8

22.6

9.7

9

Slovakia

113

113

-

81.3

-9.4

81.3

-9.4

-

-

10

Denmark

29

28

1

13.5

-53.4

8.0

-65.8

5.5

-1.8

11

Czech Rep

81

81

-

60.5

-5.0

59.4

-5.0

1.1

-

12

Austria

29

25

4

18.8

-24.8

15.8

-25,5

3.0

-18.9

13

Poland

48

41

7

38.3

7.9

29.8

0.7

8.5

46.6

14

Greece

30

30

-

18.1

-31.7

18.1

-31.7

-

 

15

Finland

22

22

-

13.8

-23.3

13.8

23.3

-

 

 

Nước khác

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Tổng cộng

5978

5023

956

4053.7

-16.2

3379.0

-16.8

674.7

-12.9

(*Bao gồm cả nước Anh)                                                                   (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

*Ghi chú: Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ 01/08/2020

 

3. NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu thiết bị đạt 112.1 triệu USD, giảm 7,4% (8 tháng giảm 44%) và nhập khẩu da thuộc đạt 978 triệu USD, giảm 3,2% (8 tháng giảm 23.6%) so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp đang phục hồi mạnh sau khi dịch Covid-19 được khống chế tại Việt Nam và thế giới trong các tháng 6 và 7/2020, số đơn hàng xuất khẩu đang trên đà khôi phục (trước khi có đợt bùng phát mới tại các nước trong tháng 10/2020).

Bảng 11. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                               (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

Tỷ

Trọng,%

10 thng 2020

Tăng so 10T/2019,%

Trung Quốc

60

66

65

80

48.5

35.4

-9.5

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.5

25.0

0.8

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

10.3

6.0

20.0

Italia

 

 

10

15

9.1

4.9

-44.9

Đức

6

20

18.2

0.5

0.3

2.7

-15.6

nước khác

-

-

-

-

-

0.9

 

Tổng

170

168

155.5

164.8

100

76.4

-7.6

(Nguồn TCHQ)

Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                            ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2016

2017

2018

2019

Tỷ trọng 2019,%

10-thng 2020

Tăng so 9T/2019,%

1

Trung Quốc

277

311

325

380

22.7

303.7

0.6

2

Italy

180

218

244

239

14.3

157.4

3.1

3

Thai Lan

161

174

232

241

14.4

159.9

-0.21

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

10.6

89.4

-3.0

5

Đài Loan

161

153

124

99

5.9

60.9

-3.9

6

USA

96

115

114

125

7.5

67.1

38.3

7

Ấn Độ

88

92

109

88

5.3

46,5

-33.1

8

Brazil

145

114

70

69

4.1

47.9

-7.0

9

Argentina

 

37

36

28

1.7

16.1

-

10

Mexico

 

 

29

27

1.6

16,0

-4.2

11

Pakistan

25

22

26

25

1.5

15.0

-10.2

12

Hong Kong

21

20

16

16

1

7.5

-22.7

13

Australia

23

21

14

8

0.5

5.3

-28.4

14

New Zealand

24

16

13

-

-

-

-

15

UruGuay

4

12

12

9

0.5

1.8

-70.5

16

South Africa

 

 

8

9

0.5

1.3

-65.3

17

Nước khác

-

-

-

-

-

-

 

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

100

1101.0

-2.4

           

Tin tức liên quan