BẢN TIN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
11-THÁNG, NĂM 2020
MỤC LỤC 1. Tình hình chung 2. Số liệu SX - XK da giầy 11 tháng đầu năm 2020 3. Số liệu nhập khẩu thiết bị và da thuộc 4. Số liệu sản xuất – xuất khẩu giầy dép thế giới
|
Tình hình dịch Covid-19 được kiểm soát tốt ở trong nước và Hiệp định FTA Việt Nam - EU (EVFTA) được thực thi đã tạo thêm động lực cho các lĩnh vực của nền kinh tế phục hồi và phát triển hoạt động trong trạng thái bình thường mới. Tính chung 11 tháng năm 2020, Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn mức tăng 9,3% của cùng kỳ năm 2019. Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 4,7% (cùng kỳ năm 2019 tăng 10,6%). Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tính đến ngày 20/11/2020 bao gồm vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt 26,4 tỷ USD, giảm 16,9% so với cùng kỳ năm trước. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện 11 tháng ước tính đạt 17,2 tỷ USD, giảm 2,4% so với cùng kỳ năm trước.
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa 11 tháng ước tính đạt 489,1 tỷ USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu đạt 254,6 tỷ USD, tăng 5,3%, với 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 92% tổng kim ngạch xuất khẩu (trong đó có 6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 64,3%).
Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong 11 tháng với kim ngạch đạt 69,9 tỷ USD, tăng 25,7% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến Trung Quốc đạt 43,1 tỷ USD, tăng 16%. Thị trường EU đạt 32,2 tỷ USD, giảm 2,4%. Thị trường ASEAN đạt 20,9 tỷ USD, giảm 10,6%. Hàn Quốc đạt 17,7 tỷ USD, giảm 2,7%. Nhật Bản đạt 17,3 tỷ USD, giảm 6,5%.
Trong 11 tháng năm 2020, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 234,5 tỷ USD, tăng 1,5% so với cùng kỳ năm trước, với 34 mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 89,4% tổng kim ngạch nhập khẩu (có 4 mặt hàng đạt kim ngạch trên 10 tỷ USD, chiếm 49,3%). Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước tính đạt 73,9 tỷ USD, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước; Hàn Quốc đạt 42 tỷ USD, giảm 2,9%; thị trường ASEAN đạt 27,3 tỷ USD, giảm 6,9%; Nhật Bản đạt 18,6 tỷ USD, tăng 4,8%; thị trường EU đạt 13,2 tỷ USD, tăng 4,3%; Hoa Kỳ đạt 12,6 tỷ USD, giảm 3,6%. Tính chung 11 tháng năm 2020, cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu kỷ lục 20,1 tỷ USD[3] (cùng kỳ năm trước xuất siêu 10,8 tỷ USD), trong đó khu vực trong nước nhập siêu 12,4 tỷ USD; khu vực đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 32,5 tỷ USD.
Trên thế giới, trong tháng 11/2020 dịch bệnh Covid bùng phát mạnh trở lại tại Mỹ, châu Âu khiến chính phủ các nước này phải áp đặt trở lại các biện pháp dãn cách xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh tế - xã hội. Dịch Covid tiếp tục gây khó khăn cho hoạt động thương mại tại châu Âu và Mỹ, ảnh hưởng đến tiêu dùng của thị trường, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất, được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh. Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch Covid trong khi chờ các nhà khoa học hoàn tất thử nghiệm vắc-xin. Trong tháng 11 đã có những tín hiệu cho thấy số các đơn hàng xuất khẩu sang Mỹ và châu Âu gia tăng.
2. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY, 11-THÁNG - NĂM 2020
2.1. SẢN XUẤT
2.1.1. Chỉ số SXCN da giầy:
Chỉ số SXCN ngành da giầy tháng 11/2020 tăng 3,2% so với tháng 10/2020 và tăng 0,7% so với tháng 11/2019. Tính chung 11 tháng Chỉ số SXCN ngành da giầy giảm 2,5% so với 11 tháng năm 2019.
Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy tháng 11/2020 tăng 0,8% so với tháng 10/2020 do tình hình đơn hàng được cải thiện, số người nghỉ việc giảm, nhưng vẫn giảm 6,6% so với tháng 11/2019.
Chỉ số CPI bình quân cả nước trong 11 tháng năm 2020 tăng 3,51% so với bình quân cùng kỳ năm 2019; lạm phát cơ bản bình quân 11 tháng năm 2020 tăng 2,43% so với bình quân cùng kỳ năm 2019.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
6 Tháng 2020 |
9 tháng 2020 |
11 Tháng 2020 |
GDP, % |
6.7 |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
1.81 |
2.12 |
- |
CPI. % |
0.63 |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
4.19 |
3.85 |
3,51 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
10.6 |
11.2 |
14.5 |
12.3 |
10.4 |
4.96 |
3.8 |
4.7 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
17.4 |
3.7 |
5.1 |
10.8 |
10.0 |
-2.3 |
-3.8 |
-2.5 |
(Nguồn: Tổng cục Thông kê)
2.2. XUẤT KHẨU DA GIẦY
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu:
Trong 10 tháng năm 2020, xuất khẩu giầy dép ước đạt 13.489 triệu USD và xuất khẩu túi xách đạt 2.550 triệu USD, tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt 16.048 triệu USD. Trong 11 tháng năm 2020, xuất khẩu giầy dép ước đạt 14.930 triệu USD giảm 9.8% và xuất khẩu túi xách đạt 2.780 triệu USD giảm 17.9%. Toàn ngành da giầy đạt 17.710 triệu USD giảm 11.2% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 6.95% trong tổng KNXK cả nước.
Dự báo cả năm 2020 tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 19.5 tỷ USD (-11%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 16.5 tỷ USD (-10%) và valy-túi-cặp đạt 3 tỷ USD (-16%) so với năm 2019. Như vậy dự báo KNXK năm 2020 của toàn ngành da giầy tương đương với KNXK của năm 2018.
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2020
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2010 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
11 tháng 2020 |
Ước 2020 |
|||
Trị giá |
Tăng so 2018.% |
Trị giá |
Tăng so 2019.% |
Trị giá |
Tăng so 2019.% |
|||||
Giầy dép |
6.08 |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
12.9 |
14.93 |
-9.8 |
16.5 |
-10.0 |
Valy-túi-ví |
5.12 |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
10.6 |
2.78 |
-17.9 |
3 |
-16.0 |
Tổng |
11.20 |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
12.5 |
17.71 |
-11.2 |
19.5 |
-11.0 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 2. XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÀNH DA GIẦY 10 THÁNG, NĂM 2020
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Thiết bị |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
13.530,2 |
2.559,8 |
16.090,0 |
76,3 |
1101,0 |
1046,8 |
15.001,2 |
Tháng 1 |
1400.6 |
291.7 |
1692.3 |
12,0 |
98,8 |
110,8 |
1581,5 |
Tháng 2 |
1360.3 |
251.4 |
1611.6 |
8,3 |
122,2 |
130,5 |
1481,1 |
Tháng 3 |
1392.5 |
304.1 |
1696.6 |
13,1 |
148,6 |
161,7 |
1534,9 |
Quý I |
4153.4 |
847.1 |
5000.5 |
33,4 |
369,6 |
403,0 |
4597,5 |
Tháng 4 |
1204.3 |
199.0 |
1403.4 |
12,1 |
98,7 |
110,8 |
1292,5 |
Tháng 5 |
1306.3 |
228.7 |
1535.0 |
3,5 |
101,3 |
104,8 |
1430,2 |
Tháng 6 |
1436.7 |
274.9 |
1711.6 |
3,0 |
98,8 |
101,8 |
1609,8 |
Quý II |
3947.3 |
702.6 |
4650.0 |
18,6 |
298,9 |
317,5 |
4332,5 |
Tháng 7 |
1366.6 |
289.4 |
1656.0 |
4,4 |
100,6 |
105,0 |
1551,0 |
Tháng 8 |
1379.9 |
239.4 |
1619.3 |
4,1 |
96,9 |
101,1 |
1518,3 |
Tháng 9 |
1252.6 |
229.6 |
1482.2 |
8,2 |
112,1 |
120,3 |
1362,0 |
Quý III |
3999.1 |
758.5 |
4757.5 |
16,8 |
309,6 |
326,3 |
4431,2 |
Tháng 10 |
1398.3 |
241,6 |
1639,9 |
7,5 |
123,1 |
130,6 |
1509,4 |
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2015 |
11.75 |
78.6% |
9.55 |
79.1% |
2.21 |
76.7% |
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
10 tháng 2020 |
12.29 |
77.2% |
10.57 |
80.4% |
1.72 |
60.2% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2.2.2. Thị trường xuất khẩu
Theo các bảng dưới đây, trong 10 tháng của năm 2020 tổng xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10,5% so với cùng kỳ năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-24,6%), EU (-16.5%) và Bắc Mỹ (-9.6%) và giảm nhẹ nhất ở châu Á (-5,4%), phản ánh rõ nét tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục.
Tại châu Á. xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang Trung Quốc vẫn tăng mạnh (19%) và mức giảm một chữ số tại Nhật Bản và Hàn Quốc, phản ánh dịch Covid được kiểm soát tốt hơn tại các nước này.
BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
10 tháng 2020 |
|||||||
TỔNG |
Giày dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
|||||
I |
BẮC MỸ |
8.719 |
7.055 |
1.664 |
6436 |
-9.6 |
5345 |
-6.8 |
1091 |
-21.5 |
II |
EU |
5.978 |
5.023 |
956 |
4037 |
-16.5 |
3373 |
-17.0 |
665 |
-14.2 |
III |
CHÂU Á |
5.342 |
4.442 |
901 |
4088 |
-5.4 |
3541 |
-1.5 |
547 |
-24.6 |
IV |
MỸ LATINH |
914 |
885 |
28 |
564 |
-24.6 |
535 |
-26.3 |
29 |
31.8 |
V |
KHÁC |
1.130 |
927 |
204 |
872 |
-3.5 |
706 |
-4.1 |
167 |
- |
Tổng cộng |
22.083 |
18.331 |
3.752 |
16.090 |
-10.5 |
13.530 |
-9.1 |
2.560 |
-17.2 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 5. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2019 |
10 tháng 2020 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8248 |
6662 |
36.3 |
1586 |
42.3 |
5997 |
5062 |
37.5 |
1203 |
47.2 |
2 |
EU |
5978 |
5022 |
27.4 |
956 |
25.5 |
4037 |
3372 |
24.6 |
769 |
30.2 |
3 |
China |
1948 |
1788 |
9.7 |
160 |
4.3 |
1796 |
1701 |
12.6 |
116 |
4.5 |
4 |
Japan |
1399 |
976 |
5.3 |
423 |
11.3 |
971 |
714 |
5.9 |
310 |
12.2 |
5 |
Korea |
746 |
607 |
3.3 |
139 |
3.7 |
549 |
457 |
5.3 |
100 |
3.9 |
|
Nước Khác |
- |
- |
18.0 |
- |
12.9 |
- |
- |
14.1 |
- |
2.0 |
|
Tổng cộng |
22083 |
18331 |
100 |
3752 |
100 |
16090 |
13530 |
100 |
2560 |
100 |
BẢNG 6: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
STT 2019 |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
10 tháng - năm 2020 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8248 |
6663 |
1586 |
6102 |
-9.5 |
5063 |
-6.6 |
1039 |
-21.6 |
2 |
China |
1948 |
1788 |
160 |
1805 |
14.2 |
1701 |
17.6 |
104 |
-21.2 |
3 |
Japan |
1399 |
976 |
423 |
996 |
-11.9 |
717 |
-9.9 |
279 |
-16.7 |
4 |
Belgium |
1284 |
1165 |
119 |
867 |
-16.1 |
788 |
-16.2 |
79 |
-15.1 |
5 |
Germany |
1203 |
1009 |
194 |
837 |
-12.8 |
697 |
-13.4 |
140 |
-9.7 |
6 |
Hà Lan |
1.037 |
744 |
293 |
720 |
-14.0 |
529 |
-11.2 |
191 |
-20.7 |
7 |
Korea |
746 |
607 |
139 |
558 |
-8.1 |
457 |
-7.3 |
101 |
-11.4 |
8 |
U.K. |
737 |
631 |
105 |
475 |
-23.3 |
402 |
-25.0 |
73 |
-13.1 |
9 |
France |
627 |
514 |
113 |
432 |
-17.6 |
354 |
-17.7 |
78 |
-17.9 |
10 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
337 |
-11.1 |
283 |
-10.2 |
54 |
-14.3 |
11 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
241 |
-19.7 |
189 |
-22.5 |
52 |
-7.1 |
12 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
258 |
-4.8 |
224 |
-7.8 |
34 |
21.4 |
13 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
211 |
-21.0 |
192 |
-25.6 |
19 |
90.0 |
14 |
HongKong |
287 |
196 |
92 |
172 |
-25.5 |
113 |
-28.0 |
59 |
-20.3 |
15 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
159 |
-25.3 |
138 |
-28.1 |
21 |
1.0 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
|
Tổng cộng |
22.083 |
18.331 |
3.752 |
16.090 |
-10.5 |
13.530 |
-8.8 |
2.560 |
-16.6 |
(Nguồn: TCHQ)
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 7. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2019 |
10 tháng 2020 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
102 |
87.1 |
14.9 |
73.2 |
-3.5 |
61.9 |
-7.0 |
11.3 |
18.7 |
2 |
Thailand |
80 |
74 |
6 |
50.0 |
-18.5 |
46.6 |
-19.5 |
3.3 |
1 |
3 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
49.4 |
-27.2 |
40.4 |
-24.3 |
9.0 |
-29.1 |
4 |
Philippines |
72.8 |
72.8 |
- |
44.9 |
-22.6 |
44.9 |
-22.6 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
85.3 |
78.0 |
7.3 |
46.7 |
-24.5 |
44.2 |
-22.2 |
2.5 |
-50.0 |
Tổng |
427.1 |
381.9 |
45.2 |
264.2 |
-23.0 |
238.0 |
-22.7 |
26.2 |
-25.1 |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
|
|
2019 |
10 tháng 2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
|
1 |
Japan |
1.399 |
976 |
423 |
996 |
-11.9 |
717 |
-9.9 |
279 |
-16.7 |
2 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
337 |
-11.1 |
283 |
-10.2 |
54 |
-14.3 |
3 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
258 |
-4.8 |
224 |
-7.8 |
34 |
21.4 |
4 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
211 |
-21.0 |
192 |
-25.6 |
19 |
90.0 |
5 |
Chi Lê |
134 |
130 |
4 |
95.3 |
-11.8 |
94.1 |
-10.4 |
1.2 |
-60.0 |
6 |
Singapore |
102 |
87 |
15 |
73.2 |
-3.5 |
61.9 |
-7.0 |
11.3 |
18.7 |
7 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
49.4 |
-27.2 |
40.4 |
-24.3 |
9.0 |
-29.1 |
8 |
Peru |
68 |
68 |
- |
41.2 |
-28.6 |
39.3 |
-31.9 |
1.9 |
- |
9 |
New Zealand |
40 |
40 |
- |
31.3 |
|
31.3 |
|
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total |
2954 |
2368 |
586 |
2092.4 |
-12.7 |
1683.0 |
-12.9 |
409.4 |
-12.0 |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Bảng 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
10 tháng 2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
177.8 |
166.4 |
11.4 |
144.5 |
3.2 |
130.3 |
0.3 |
14.2 |
47.9 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Bảng 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU
STT |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
10 tháng - 2020* |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1203 |
1009 |
194 |
837 |
-12.8 |
697 |
-13.4 |
140 |
-9.7 |
2 |
Belgium |
1284 |
1165 |
119 |
867 |
-16.1 |
788 |
-16.2 |
79 |
-15.1 |
3 |
UK |
737 |
631 |
105 |
475 |
-23.3 |
402 |
-25.0 |
73 |
-13.1 |
4 |
Hà Lan |
1037 |
744 |
293 |
720 |
-14.0 |
529 |
-11.2 |
191 |
-20.7 |
5 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
159 |
-25.3 |
138 |
-28.1 |
21 |
1.0 |
6 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
241 |
-19.7 |
189 |
-22.5 |
52 |
-7.1 |
7 |
France |
627 |
514 |
113 |
432 |
-17.6 |
354 |
-17.7 |
78 |
-17.9 |
8 |
Sweden |
96 |
72 |
24 |
78.4 |
2.5 |
55.8 |
8.8 |
22.6 |
9.7 |
9 |
Slovakia |
113 |
113 |
- |
81.3 |
-9.4 |
81.3 |
-9.4 |
- |
- |
10 |
Denmark |
29 |
28 |
1 |
13.5 |
-53.4 |
8.0 |
-65.8 |
5.5 |
-1.8 |
11 |
Czech Rep |
81 |
81 |
- |
60.5 |
-5.0 |
59.4 |
-5.0 |
1.1 |
- |
12 |
Austria |
29 |
25 |
4 |
18.8 |
-24.8 |
15.8 |
-25,5 |
3.0 |
-18.9 |
13 |
Poland |
48 |
41 |
7 |
38.3 |
7.9 |
29.8 |
0.7 |
8.5 |
46.6 |
14 |
Greece |
30 |
30 |
- |
18.1 |
-31.7 |
18.1 |
-31.7 |
- |
|
15 |
Finland |
22 |
22 |
- |
13.8 |
-23.3 |
13.8 |
23.3 |
- |
|
Nước khác |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Tổng cộng |
5978 |
5023 |
956 |
4053.7 |
-16.2 |
3379.0 |
-16.8 |
674.7 |
-12.9 |
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
*Ghi chú: Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ 01/08/2020
3. NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu thiết bị đạt 112.1 triệu USD, giảm 7,4% (8 tháng giảm 44%) và nhập khẩu da thuộc đạt 978 triệu USD, giảm 3,2% (8 tháng giảm 23.6%) so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp đang phục hồi mạnh sau khi dịch Covid-19 được khống chế tại Việt Nam và thế giới trong các tháng 6 và 7/2020, số đơn hàng xuất khẩu đang trên đà khôi phục (trước khi có đợt bùng phát mới tại các nước trong tháng 10/2020).
Bảng 11. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tỷ Trọng,% |
10 thng 2020 |
Tăng so 10T/2019,% |
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
48.5 |
35.4 |
-9.5 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.5 |
25.0 |
0.8 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
10.3 |
6.0 |
20.0 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
9.1 |
4.9 |
-44.9 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
0.3 |
2.7 |
-15.6 |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
0.9 |
|
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
100 |
76.4 |
-7.6 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 12. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tỷ trọng 2019,% |
10-thng 2020 |
Tăng so 9T/2019,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
22.7 |
303.7 |
0.6 |
2 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
14.3 |
157.4 |
3.1 |
3 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
14.4 |
159.9 |
-0.21 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
10.6 |
89.4 |
-3.0 |
5 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
5.9 |
60.9 |
-3.9 |
6 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
7.5 |
67.1 |
38.3 |
7 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
5.3 |
46,5 |
-33.1 |
8 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
4.1 |
47.9 |
-7.0 |
9 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
1.7 |
16.1 |
- |
10 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
1.6 |
16,0 |
-4.2 |
11 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
1.5 |
15.0 |
-10.2 |
12 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
1 |
7.5 |
-22.7 |
13 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
0.5 |
5.3 |
-28.4 |
14 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
15 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
0.5 |
1.8 |
-70.5 |
16 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
0.5 |
1.3 |
-65.3 |
17 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
100 |
1101.0 |
-2.4 |