Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Dữ liệu hải quan tháng 10/2020
  • 13/01/2021

 

BẢN TIN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

10-THÁNG, NĂM 2020

 

 

MỤC LỤC

1. Tình hình chung

2. Số liệu SX - XK da giầy VN 9 tháng đầu 2020

3. Số liệu nhập khẩu thiết bị và  da thuộc

4. Số liệu sản xuất – xuất khẩu giầy dép thế giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. TÌNH HÌNH CHUNG:

Trên thế giới, trong tháng 10/2020 cùng với thời tiết chuyển sang mùa đông dịch bệnh Covid bùng phát mạnh trở lại tại Mỹ, châu Âu khiến chính phủ các nước này phải áp đặt trở lại các biện pháp dãn cách xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh tế - xã hội. Dịch Covid tiếp tục gây khó khăn cho hoạt động thương mại tại châu Âu và Mỹ, ảnh hưởng đến tiêu dùng của thị trường, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất, được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh. Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch Covid trong khi chờ các nhà khoa học hoàn tất thử nghiệm vắc-xin. Trong tháng 10 đã có những tín hiệu cho thấy số các đơn hàng xuất khẩu sang Mỹ và châu Âu gia tăng.

Tại Việt Nam, tình hình dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, các lĩnh vực của nền kinh tế đang bước vào trạng thái hoạt động trong điều kiện bình thường mới, sản xuất công nghiệp tháng 10/2020 tiếp tục khởi sắc, đặc biệt là ngành chế biến, chế tạo với mức tăng 8,3% so với cùng kỳ năm trước. Tình hình mưa lũ, lở đất ở miền Trung gây tổn thất lớn cho các địa phương và người dân và có ảnh hưởng đến sản xuất của các nhà máy da giầy tại các tỉnh miền trung, nhưng nói chung không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất của ngành vì số các nhà máy da giầy tại miền trung không nhiều.

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 10/2020 ước tính tăng 3,6% so với tháng trước và tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2020, IIP ước tính tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn nhiều so với mức tăng 9,5% của cùng kỳ năm 2019. Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 4,2% (cùng kỳ năm 2019 tăng 10,8%).

 

 

2. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY, 10-THÁNG - NĂM 2020

2.1. SẢN XUẤT

2.1.1. Chỉ số SXCN da giầy:  

Chỉ số SXCN tháng 10/2020 tăng 4,9% so với tháng 9/2020, nhưng vẫn giảm 1,2% so với tháng 10/2019. Tính chung 10 tháng Chỉ số SXCN giảm 3,8% và Chỉ số sử dụng lao động giảm 2,5% (-2,5%), số liệu tương ứng của 6 tháng là -2,3% và -0,5%. Tình hình đơn hàng được cải thiện, số người nghỉ việc giảm. Trong khi chỉ số CPI của cả nước trong 10 tháng tăng 3,71%. 

BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Chỉ số

2015

2016

2017

2018

2019

6 Tháng 2020

9 tháng 2020

10 Tháng 2020

GDP, %

6.7

6.2

6.8

7.1

7.02

1.81

2.12

-

CPI. %

0.63

2.66

3.53

3.54

2.79

4.19

3.85

3,71%

Chỉ số sản xuất CN CBCT,%

10.6

11.2

14.5

12.3

10.4

4.96

3.8

4.2

Chỉ số SXCN da giầy. %

17.4

3.7

5.1

10.8

10.0

-2.3

-3.8

-3.8

(Nguồn: Tổng cục Thông kê)

    Chỉ số SXCN ngành CN CBCT và Chỉ số SXCN ngành da giầy  

 

 

2.1.2. Doanh nghiệp – Lao động -  Tài chính  

BẢNG 2. SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 HÀNG NĂM

Sản xuất da giầy

2010

2015

2016

2017

2018

Tổng số DN

1.096

1.684

1.908

2.095

2.293

Tổng số lao động

711.645

1.140.794

1.209.227

1.264.375

1.318.389

Số lao động nữ

558.092

908.115

949.665

989.316

1.012.804

(Nguồn: TCTK)

 

BẢNG 3. SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2018 PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG

Sản xuất da giầy

Tổng số

Dưới 5 người

5-9 người

10-49 người

50-199 người

200-299 người

300-499 người

500-999 người

1000-4999 người

5000 người trở lên

Số DN  theo quy mô lao động

2.293

472

332

665

308

82

102

107

163

62

 

(Nguồn: TCTK)

BẢNG 4: SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2018 PHÂN THEO QUY MÔ VỐN

Sản xuất da giầy

Tổng số

Dưới 0,5 tỷ đồng

Từ 0,5 đến dưới 1 tỷ đồng

Từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng

Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng

Từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng

Từ 50 đến dưới 200 tỷ đồng

Từ 200 đến dưới 500 tỷ  đồng

Từ 500 tỷ đồng trở lên

Số DN theo quy mô vốn

2.293

146

168

740

289

475

260

94

121

 

(Nguồn: TCTK)

 

 

 

 

 

BẢNG 5: TÀI CHÍNH, THU NHẬP VÀ LỢI TỨC CỦA CÁC DN DA GIẦY ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QỦA SXKD TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 HÀNG NĂM

(Đơn vị: tỷ đồng)

Sản xuất da giầy

2010

2015

2016

2017

2018

Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn

36.585

83.545

96.839

119.121

129.917

Doanh thu thuần SXKD

86.242

258.873

298.202

342.296

367.960

Tổng thu nhập của người lao động

21.071

67.680

88.291

98.500

116.372

Lợi nhuận trước thuế

1.127

4.789

5.296

9.988

8.340

Tỷ suất lợi nhuận của DN (%)

1,28

1,82

1,75

2,92

2,27

(Nguồn: TCTK)

2.1.3. Sản lượng sản phẩm da giầy

BẢNG 6. SẢN LƯỢNG GIẦY DÉP CỦA VIỆT NAM

                                                                                                                            (Triệu đôi)

Năm

2009

2015

2016

2017

2018

2019

2019/

2009

%

Đơn vị

Tr. Đôi

Tỷ trọng%

Tr. đôi

Tr. đôi

Tr. đôi

Tr. đôi

Tr. đôi

Tỷ trọng%

Giầy da

187.7

35.7

253.0

257.6

263.4

282.5

300.4

23.7

60.0

Giầy vải

45.4

8.6

61.5

66.0

67.8

72.7

79.3

6.3

74.7

Giầy thể thao

292.5

55.7

680.3

730.8

771.3

821.2

887.8

70.0

203.5

Tổng

525.6

100

994.8

1054.4

1102.5

1176.4

1267.5

100

141.2

(Nguồn: TCTK)

BẢNG 7: SẢN LƯỢNG TÚI XÁCH-VALY-VÍ-CẮP CỦA VIỆT NAM                                                                                                                                                                 (ĐV: Triệu cái)

Sản phẩm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Ba-lô. valy. ví. cặp. túi xách

350

365

380

402

450

500

                                                                                       (Nguồn: Ước tính của LEFASO)

 

 

 

 

2.2. XUẤT KHẨU

2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu:

Trong 10 tháng. cả nước xuất khẩu hàng hóa ước đạt 229.27 tỷ USD tăng 4.7% và nhập khẩu hàng hóa đạt 210.55 tỷ USD tăng 0.4% so với cùng kỳ năm 2019. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước đạt 439.82 tỷ USD.

Trong đó xuất khẩu giầy dép ước đạt 13.380 triệu USD (-9.9%) và túi xách đạt 2547 triệu USD (-17.1%), toàn ngành da giầy đạt 15.927 triệu USD giảm 11,2% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 6.95% trong tổng KNXK cả nước.

Dự báo cả năm 2020 tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 19.6 tỷ USD (-11%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 16.5 tỷ USD (-10%) và valy-túi-cặp đạt 3.1 tỷ USD (-16%) so với năm 2019. Như vậy dự báo KNXK năm 2020 của toàn ngành da giầy tương đương với KNXK của năm 2018.

BẢNG 8. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2020

           (Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2010

2016

2017

2018

2019

10 tháng 2020

Ước 2020

Trị giá

Tăng so 2018.%

Trị giá

Tăng so 2019.%

Trị giá

Tăng so 2019.%

Giầy dép

6.08

13.00

14.70

16.24

18.33

12.9

13.38

-9.9

16.5

-10.0

Valy-túi-ví

5.12

3.20

3.26

3.39

3.75

10.6

2.55

-17.1

3.1

-16.0

Tổng

11.20

16.20

17.96

19.63

22.08

12.5

15.93

-11.2

19.6

-11.0

                                                                                                             (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

                    Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2019

       

BẢNG 9. XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÀNH DA GIẦY THEO THÁNG, NĂM 2020

Đơn vị: triệu USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

12100.8

2308.2

14408.0

68,8

978,0

1.046,8

13,361,3

Tháng 1

1400.6

291.7

1692.3

12,0

98,8

110,8

1581,5

Tháng 2

1360.3

251.4

1611.6

8,3

122,2

130,5

1481,1

Tháng 3

1392.5

304.1

1696.6

13,1

148,6

161,7

1534,9

Quý I

4153.4

847.1

5000.5

33,4

369,6

403,0

4597,5

Tháng 4

1204.3

199.0

1403.4

12,1

98,7

110,8

1292,5

Tháng 5

1306.3

228.7

1535.0

3,5

101,3

104,8

1430,2

Tháng 6

1436.7

274.9

1711.6

3,0

98,8

101,8

1609,8

Quý II

3947.3

702.6

4650.0

18,6

298,9

317,5

4332,5

Tháng 7

1366.6

289.4

1656.0

4,4

100,6

105,0

1551,0

Tháng 8

1379.9

239.4

1619.3

4,1

96,9

101,1

1518,3

Tháng 9

1252.6

229.6

1482.2

8,2

112,1

120,3

1362,0

Quý III

3999.1

758.5

4757.5

16,8

309,6

326,3

4431,2

Tháng 10

1250.0

230.0

1480.0

 

 

 

 

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

Xuất khẩu sản phẩm da giầy theo tháng của năm 2020 (triệu USD)

 

 

 

 

 

 

 

    Nhập khẩu da thuộc và máy, thiết bị da giầy theo tháng của năm 2020 (Triệu USD)

BẢNG 10. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020

Năm

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2015

11.75

78.6%

9.55

79.1%

2.21

76.7%

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15.39

78.4%

12.81

78.9%

2.58

76.1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

9 tháng 2020

11.12

77.2%

9.73

80.4%

1.39

60.2%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

2.2.2. Thị trường xuất khẩu

Theo các bảng dưới đây, trong 9 tháng đầu năm 2020 tổng xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10,2% so với cùng kỳ năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-22,3%), EU (-16.1%) và Bắc Mỹ (-10.6%) và giảm nhẹ nhất ở châu Á (-2,2%), phản ánh rõ nét tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục. Tại châu Á. xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang Trung Quốc vẫn tăng mạnh (19%) và mức giảm một chữ số tại Nhật Bản và Hàn Quốc, phản ánh dịch Covid được kiểm soát tốt hơn tại các nước này.

   

 

 

 

 

BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.

                                                                                                            Đơn vị triệu USD)

TT

 

THỊ TRƯỜNG

2019

9 tháng 2020

TỔNG

Giày dép

Túi xách

Tổng

Giày dép

Túi xách

USD

Tăng%

USD

Tăng %

USD

Tăng %

I

BẮC MỸ

8.719

7.055

1.664

5740

-10.6

4755

-7.8

985

-21.9

II

EU

5.978

5.023

956

3609

-16.1

3007

-16.6

602

-13.5

III

CHÂU Á

5.342

4.442

901

3791

-2.2

3244

0.6

547

-16.4

IV

MỸ LATINH

914

885

28

508

-22.3

483

-24.0

25

45.3

V

KHÁC

1.130

927

204

761

-2.6

611

-3.3

150

0.7

 

Tổng cộng

22.083

18.331

3.752

14408

-10.2

12100

-8.8

2308

-16.8

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

BẢNG 12. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM

TT

 

Thị trường

2019

9 tháng 2020

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Triệu USD

Giầy dép

Túi cặp

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

% Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

Triệu USD

%Tỷ trọng

1

USA

8248

6662

36.3

1586

42.3

5440

4505

37.2

935

40.5

2

EU

5978

5022

27.4

956

25.5

3609

3007

24.9

602

26.1

3

China

1948

1788

9.7

160

4.3

1635

1540

12.7

95

4.1

4

Japan

1399

976

5.3

423

11.3

919

662

5.5

257

11.1

5

Korea

746

607

3.3

139

3.7

513

421

3.5

92

4.0

 

Nước Khác

-

-

18.0

-

12.9

-

-

16.2

-

14.2

 

Tổng cộng

22083

18331

100

3752

100

14408

12100

100

2308

100

 

THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, 8 THG 2020

 

THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, 8 THG 2020

 

 

 

BẢNG 13: TOP 20 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM

                                                                                                            (ĐV: triệu USD)

STT

2019

THỊ TRƯỜNG

2019

9 tháng đầu năm 2020

Tổng

Giầy

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

 

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

USA

8248

6663

1586

5440

-10.6

4505

-7.7

935

-22.3

2

China

1948

1788

160

1635

16.7

1540

19.9

95

-18.8

3

Japan

1399

976

423

919

-10.9

662

-9.2

257

-15.2

4

Belgium

1284

1165

119

767

-15.7

695

-15.9

72

-14.3

5

Germany

1203

1009

194

747

-11.8

622

-12.3

126

-8.7

6

Hà Lan

1.037

744

293

646

-13.4

470

-11.0

176

-19.2

7

Korea

746

607

139

513

-6.7

421

-5.6

92

-12.4

8

U.K.

737

631

105

429

-22.7

363

-24.5

66

-10.8

9

France

627

514

113

  390

-18.9

318

-19.5

72

-16.8

10

Canada

470

392

78

300

-11.0

251

-10.7

49

-14.0

11

Italy

380

309

71

220

-16.7

176

-18.1

44

-10.0

12

Australia

335

297

38

220

-6.0

189

-9.1

31

24.0

13

Mexico

319

308

11

183

-22.1

167

-26.4

16

100.0

14

HongKong

287

196

92

156

-24.6

103

-26.4

52

-22.3

15

Spain

261

236

25

139

-25.3

120

-28.1

19

1.0

16

Brazil

193

180

13

119

-10.5

111

-11.2

9

16.9

17

Russian

178

166

11

121

3.4

111

1.8

10

25.0

18

UAE

176

154

22

86

-30.6

75

-30.6

11

-31.2

19

Taiwan

175

156

19

127

1.0

113

1.0

14

1.0

20

Chile

134

130

4

68

-25.3

67

-25.6

1.2

-25.0

 

Nước khác

-

-

-

-

 

-

 

-

 

 

Tổng cộng

22.083

18.331

3.752

14.408

-10.1

12.100

-8.8

2.308

-16.8

                                                                                                                       

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA

Bảng 14. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN

                                                                                                                    (ĐV: triệu USD)

TT

Nước

2019

9 tháng 2020

KNXK

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Singapore

102

87.1

14.9

66.9

-3.5

55.5

-7.0

11.4

18.7

2

Thailand

80

74

6

45.8

-18.5

42.5

-19.5

3.3

1

3

Malaysia

87

70

17

46.6

-27.2

37.6

-24.3

9.0

-29.1

4

Philippines

72.8

72.8

-

40.1

-22.6

40.1

-22.6

-

-

5

Indonesia

85.3

78.0

7.3

46.7

-24.5

44.2

-22.2

2.5

-50.0

 

Tổng

427.1

381.9

45.2

246.1

-18.8

219.9

-18.5

26.2

-14.4

*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 .                               (Nguồn: TCHQ)

Bảng 15. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP

 

 

2019

9 tháng 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

Tr. USD

Tăng

%

1

Japan

1.399

976

423

1043.4

1.1

733.9

0.7

309.6

2.1

2

Canada

470

392

78

351.4

4.1

293.6

  4.6

57.7

1.9

3

Australia

335

297

38

238.5

  2.1

208.7

0.1

29.8

18.3

4

Mexico

319

308

11

229.8

-2.0

229.8

1.4

12

50.0

5

Chi Lê

134

130

4

95.3

4.5

94.1

5.0

1.2

-25.0

6

Singapore

102

87

15

69.5

0.4

58.8

-1.5

10.7

11.5

7

Malaysia

87

70

17

60.2

-5.9

48.8

-4.7

11.4

-10.2

8

Peru

68

68

-

50.0

2.9

50.0

2.9

-

-

9

New Zealand

40

40

-

28.3

2.2

28.3

2.2

-

-

10

Brunei

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

Total

2954

2368

586

2166.4

  1.3

1746.0

  1.4

432.4

  3.7

*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019.        (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

 

 

Bảng 16. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU

 

 

2019

9 tháng 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

 

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

Tr. USD

Tăng%

1

LB Nga

177.8

166.4

11.4

116.3

-0.3

110.0

1.3

6.3

-21.3

2

Belarus

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Armenia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4

Kazakhstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Kyrgyzstan

-

-

-

-

-

-

-

-

-

   *Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016.      (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

Bảng 17. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU

STT

THỊ TRƯỜNG

2019

9 tháng 2020*

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Tổng

Giầy dép

Túi cặp

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

Trị giá

Tăng%

1

Germany

1203

1009

194

747.3

-11.8

621.8

-12.3

125.6

-8.7

2

Belgium

1284

1165

119

767.4

-15.7

695.2

-15.8

72.2

-14.3

3

UK

737

631

105

428.7

-22.8

362.9

-24.6

65.8

-11.1

4

Hà Lan

1037

744

293

645.9

-13.4

469.6

-11.0

176.3

-19.1

5

Spain

261

236

25

138.7

-25.5

120.0

-28.3

18.8

1

6

Italy

380

309

71

220.3

-16.6

176.1

-18.2

44.2

-9.8

7

France

627

514

113

389.7

-19.0

317.5

-19,6

72.2

-17.0

8

Sweden

96

72

24

72.7

8.3

52.3

10.3

20.4

10.9

9

Slovakia

113

113

-

73.2

-9.7

73.2

-6.7

-

-

10

Denmark

29

28

1

3.2

-84.5

3.2

-84.5

-

-

11

Czech Rep

81

81

-

48.9

-5.0

48.9

-5.0

-

-

12

Austria

29

25

4

15.7

-29.6

12.7

-31.7

3.0

18.9

13

Poland

48

41

7

31.0

-2.2

27.6

6.6

3.4

-41.4

14

Greece

30

30

-

15

-33.9

15.4

-32.2

-

 

15

Finland

22

22

-

10.9

-29.2

10.9

29.2

-

 

 

Nước khác

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Tổng cộng

5978

5023

956

3609.2

-16.1

3007.3

-16.6

601.9

-13.5

(*Bao gồm cả nước Anh)                                                                   (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

*Ghi chú: Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ 01/08/2020

 

3. NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC

Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu thiết bị đạt 112.1 triệu USD, giảm 7,4% (8 tháng giảm 44%) và nhập khẩu da thuộc đạt 978 triệu USD, giảm 3,2% (8 tháng giảm 23.6%) so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp đang phục hồi mạnh sau khi dịch Covid-19 được khống chế tại Việt Nam và thế giới trong các tháng 6 và 7/2020, số đơn hàng xuất khẩu đang trên đà khôi phục (trước khi có đợt bùng phát mới tại các nước trong tháng 10/2020).

Bảng 18. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY

(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)

                                                                                                                               (Triệu USD)

Nước

2016

2017

2018

2019

Tỷ

Trọng%

9 tháng 2020

Tăng so 8T/2019

Trung Quốc

60

66

65

80

48.5%

51.5

-13.6

Đài Loan

61

52

41

48.7

29.5%

36.6

8.3

Hàn Quốc

29

16

18.3

17

10.3%

11.6

-22.7

Italia

 

 

10

15

9.1%

8.9

-9.2

Đức

6

20

18.2

0.5

0.3%

2.7

440

nước khác

-

-

-

-

-

-

 

Tổng

170

168

155.5

164.8

100%

112.1

-7.4

(Nguồn TCHQ)

Bảng 19. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

                                                                                                                            ĐVT: triệu USD

TT

Thị trường

2016

2017

2018

2019

Tỷ trọng 2019

9 tháng 2020

Tăng so 9T/2019

1

Trung Quốc

277

311

325

380

22.7%

267.2

0.7

2

Italy

180

218

244

239

14.3%

141.5

3.4

3

Thai Lan

161

174

232

241

14.4%

142.1

-0.2

4

Hàn Quốc

190

169

161

178

10.6%

78.6

-3.6

5

Đài Loan

161

153

124

99

5.9%

54.9

-4.2

6

USA

96

115

114

125

7.5%

64.1

-3.8

7

Ấn Độ

88

92

109

88

5.3%

40.1

-4.7

8

Brazil

145

114

70

69

4.1%

43.6

-7.6

9

Argentina

 

37

36

28

1.7%

16.0

-0.6

10

Mexico

 

 

29

27

1.6%

14.9

-4.5

11

Pakistan

25

22

26

25

1.5%

13.1

-11.5

12

Hong Kong

21

20

16

16

1%

7.5

-22.7

13

Australia

23

21

14

8

0.5%

5.3

-28.4

14

New Zealand

24

16

13

-

-

-

-

15

UruGuay

4

12

12

9

0.5%

1.8

-64.0

16

South Africa

 

 

8

9

0.5%

1.3

-48.0

17

Nước khác

-

-

-

-

-

-

 

 

Tổng

1.559

1.620

1.628

1.671

100%

978.0

-3.2

                                                                                   

 

4. SẢN XUẤT – XUẤT KHẨU GIẦY DÉP CỦA THẾ GIỚI

 

4.1. SẢN XUẤT GIẦY DÉP CỦA THẾ GIỚI

Sản xuất giầy dép thế giới đã tăng 21,2% trong 10 năm (2010-2019) , trung bình tăng 2,2%/năm. Năm 2019, thế giới sản xuất 24.3 tỷ đồi giầy dép các loại, chỉ tăng 0.6% so với năm trước, trong đó châu Á sản xuất chiếm 87,4%, Nam Mỹ chiếm 4,7%, châu Âu chiếm 3,2%, châu Phi chiếm 2,9% và Bắc Mỹ chiếm 1,8%.

Trong 10 năm từ 2010 – 2019 sản xuất tại Trung Quốc trong xu hướng giảm dần từ mức trên 60% xuống 55,5%, trong khi Việt Nam gần như tăng gấp đôi và trở thành nước xuất khẩu giầy dép lớn thứ hai thế giới, chiếm 9.5% về số lượng. Việt Nam cũng đứng thứ ba thế giới về sản xuất chiếm 5.8%, chỉ sau Ấn Độ (10.7%) và Trung quốc (55.5%).

4.2. TIÊU THỤ GIẦY DÉP CỦA THẾ GIỚI

Top 10 nước tiêu thụ giày dép lớn nhất gồm hai nhóm: nhóm các nước đông dân (gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Pakistan, Brazin) và nhóm các nước có thu nập cao (gồm Mỹ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Anh)

     BẢNG 20: TOP 10 NƯỚC TIÊU THỤ GIẦY DÉP LỚN NHÂT THẾ GIỚI (SỐ LƯỢNG)

TT

Nước tiêu thụ

Thị phần thế giới

1

Trung quốc

18,7%

2

Ấn Độ

11,6%

3

Mỹ

10,9%

4

Indonesia

4.4%

5

Brazin

3,7%

6

Nhật Bản

3,3%

7

Pakistan

2.2%

8

Đức

2.0%

9

Pháp

1.7%

10

Anh (UK)

1.7%

 

  •  

 

  • Tính theo tỷ lệ châu lục: chủ yếu theo dân số, châu Á tiêu thụ lớn nhât chiếm 54%. Châu Âu (14,8%), Bắc Mỹ (14,8%), châu Phi (6,1%), Nam Mỹ (9,5%) và châu Đại Dương (0,8%).

 

  • Tình theo đầu người: chủ yếu phụ thuộc thu nhập, mức tiêu thụ giầy dép thấp nhất là tại châu Phi 1.6 đôi/người,  châu Á 2.6 đôi/người, châu Âu và châu Đại Dương 4.4 đôi/người. Bắc Mỹ có mức tiêu thụ  giầy dép cao nhất là 5.6 đôi/người pairs.

4.3. XUẤT KHẨU CỦA THÊ GIỚI

Năm 2019 toàn thế giới xuất khẩu khoảng 15 tỷ đôi giầy dép các loại, chiếm 62% sản lượng giầy dép sản xuất toàn cầu.

BẢNG 21 - TOP 10 NƯỚC XUẤT KHẨU LỚN NHẤT (SỐ LƯỢNG) NĂM 2019

TT

Nước

Triệu đôi

Thị phần thế giới

1

Trung Quốc  

9 542

63.6%

2

Việt Nam      

1419

9.5%

3

Indonesia      

427

2.8%

4

Đức                

2.3%

2.3%

5

Ấn Độ

286

1.9%

6

Thổ Nhĩ Kỳ

275

1.8%

7

Bỉ                   

269

1.8%

8

Italia              

201

1.3%

9

Hà Lan          

183

1.2%

10

Campuchia   

165

1.1%

 

BẢNG 22: THỊ PHẦN XUẤT KHẨU (SỐ LƯỢNG) THEO CHÂU LỤC 2010-2019

Châu

Năm 2010

Năm 2019

Châu Á

84.6%

83.9%

Châu Âu

11.1%

13.7%

Bắc Mỹ

1.7%

1.0%

Nam Mỹ

1.2%

0.8%

Châu Phi

1.5%

0.5%

Châu Đại Dương

0.0%

0.0%

 

 

Tin tức liên quan