BẢN TIN XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
10-THÁNG, NĂM 2020
MỤC LỤC 1. Tình hình chung 2. Số liệu SX - XK da giầy VN 9 tháng đầu 2020 3. Số liệu nhập khẩu thiết bị và da thuộc 4. Số liệu sản xuất – xuất khẩu giầy dép thế giới
|
Trên thế giới, trong tháng 10/2020 cùng với thời tiết chuyển sang mùa đông dịch bệnh Covid bùng phát mạnh trở lại tại Mỹ, châu Âu khiến chính phủ các nước này phải áp đặt trở lại các biện pháp dãn cách xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh tế - xã hội. Dịch Covid tiếp tục gây khó khăn cho hoạt động thương mại tại châu Âu và Mỹ, ảnh hưởng đến tiêu dùng của thị trường, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất, được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh. Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch Covid trong khi chờ các nhà khoa học hoàn tất thử nghiệm vắc-xin. Trong tháng 10 đã có những tín hiệu cho thấy số các đơn hàng xuất khẩu sang Mỹ và châu Âu gia tăng.
Tại Việt Nam, tình hình dịch Covid-19 được kiểm soát tốt, các lĩnh vực của nền kinh tế đang bước vào trạng thái hoạt động trong điều kiện bình thường mới, sản xuất công nghiệp tháng 10/2020 tiếp tục khởi sắc, đặc biệt là ngành chế biến, chế tạo với mức tăng 8,3% so với cùng kỳ năm trước. Tình hình mưa lũ, lở đất ở miền Trung gây tổn thất lớn cho các địa phương và người dân và có ảnh hưởng đến sản xuất của các nhà máy da giầy tại các tỉnh miền trung, nhưng nói chung không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất của ngành vì số các nhà máy da giầy tại miền trung không nhiều.
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 10/2020 ước tính tăng 3,6% so với tháng trước và tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 10 tháng năm 2020, IIP ước tính tăng 2,7% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn nhiều so với mức tăng 9,5% của cùng kỳ năm 2019. Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 4,2% (cùng kỳ năm 2019 tăng 10,8%).
2. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY, 10-THÁNG - NĂM 2020
2.1. SẢN XUẤT
2.1.1. Chỉ số SXCN da giầy:
Chỉ số SXCN tháng 10/2020 tăng 4,9% so với tháng 9/2020, nhưng vẫn giảm 1,2% so với tháng 10/2019. Tính chung 10 tháng Chỉ số SXCN giảm 3,8% và Chỉ số sử dụng lao động giảm 2,5% (-2,5%), số liệu tương ứng của 6 tháng là -2,3% và -0,5%. Tình hình đơn hàng được cải thiện, số người nghỉ việc giảm. Trong khi chỉ số CPI của cả nước trong 10 tháng tăng 3,71%.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
6 Tháng 2020 |
9 tháng 2020 |
10 Tháng 2020 |
GDP, % |
6.7 |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
1.81 |
2.12 |
- |
CPI. % |
0.63 |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
4.19 |
3.85 |
3,71% |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
10.6 |
11.2 |
14.5 |
12.3 |
10.4 |
4.96 |
3.8 |
4.2 |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
17.4 |
3.7 |
5.1 |
10.8 |
10.0 |
-2.3 |
-3.8 |
-3.8 |
(Nguồn: Tổng cục Thông kê)
Chỉ số SXCN ngành CN CBCT và Chỉ số SXCN ngành da giầy
2.1.2. Doanh nghiệp – Lao động - Tài chính
BẢNG 2. SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 HÀNG NĂM
Sản xuất da giầy |
2010 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
Tổng số DN |
1.096 |
1.684 |
1.908 |
2.095 |
2.293 |
Tổng số lao động |
711.645 |
1.140.794 |
1.209.227 |
1.264.375 |
1.318.389 |
Số lao động nữ |
558.092 |
908.115 |
949.665 |
989.316 |
1.012.804 |
(Nguồn: TCTK)
BẢNG 3. SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2018 PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG
Sản xuất da giầy |
Tổng số |
Dưới 5 người |
5-9 người |
10-49 người |
50-199 người |
200-299 người |
300-499 người |
500-999 người |
1000-4999 người |
5000 người trở lên |
Số DN theo quy mô lao động |
2.293 |
472 |
332 |
665 |
308 |
82 |
102 |
107 |
163 |
62 |
(Nguồn: TCTK)
BẢNG 4: SỐ DN HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2018 PHÂN THEO QUY MÔ VỐN
Sản xuất da giầy |
Tổng số |
Dưới 0,5 tỷ đồng |
Từ 0,5 đến dưới 1 tỷ đồng |
Từ 1 đến dưới 5 tỷ đồng |
Từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng |
Từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng |
Từ 50 đến dưới 200 tỷ đồng |
Từ 200 đến dưới 500 tỷ đồng |
Từ 500 tỷ đồng trở lên |
Số DN theo quy mô vốn |
2.293 |
146 |
168 |
740 |
289 |
475 |
260 |
94 |
121 |
(Nguồn: TCTK)
BẢNG 5: TÀI CHÍNH, THU NHẬP VÀ LỢI TỨC CỦA CÁC DN DA GIẦY ĐANG HOẠT ĐỘNG CÓ KẾT QỦA SXKD TẠI THỜI ĐIỂM 31/12 HÀNG NĂM
(Đơn vị: tỷ đồng)
Sản xuất da giầy |
2010 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn |
36.585 |
83.545 |
96.839 |
119.121 |
129.917 |
Doanh thu thuần SXKD |
86.242 |
258.873 |
298.202 |
342.296 |
367.960 |
Tổng thu nhập của người lao động |
21.071 |
67.680 |
88.291 |
98.500 |
116.372 |
Lợi nhuận trước thuế |
1.127 |
4.789 |
5.296 |
9.988 |
8.340 |
Tỷ suất lợi nhuận của DN (%) |
1,28 |
1,82 |
1,75 |
2,92 |
2,27 |
(Nguồn: TCTK)
2.1.3. Sản lượng sản phẩm da giầy
BẢNG 6. SẢN LƯỢNG GIẦY DÉP CỦA VIỆT NAM
(Triệu đôi)
Năm |
2009 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2019/ 2009 % |
||
Đơn vị |
Tr. Đôi |
Tỷ trọng% |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tỷ trọng% |
|
Giầy da |
187.7 |
35.7 |
253.0 |
257.6 |
263.4 |
282.5 |
300.4 |
23.7 |
60.0 |
Giầy vải |
45.4 |
8.6 |
61.5 |
66.0 |
67.8 |
72.7 |
79.3 |
6.3 |
74.7 |
Giầy thể thao |
292.5 |
55.7 |
680.3 |
730.8 |
771.3 |
821.2 |
887.8 |
70.0 |
203.5 |
Tổng |
525.6 |
100 |
994.8 |
1054.4 |
1102.5 |
1176.4 |
1267.5 |
100 |
141.2 |
(Nguồn: TCTK)
BẢNG 7: SẢN LƯỢNG TÚI XÁCH-VALY-VÍ-CẮP CỦA VIỆT NAM (ĐV: Triệu cái)
Sản phẩm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Ba-lô. valy. ví. cặp. túi xách |
350 |
365 |
380 |
402 |
450 |
500 |
(Nguồn: Ước tính của LEFASO)
2.2. XUẤT KHẨU
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu:
Trong 10 tháng. cả nước xuất khẩu hàng hóa ước đạt 229.27 tỷ USD tăng 4.7% và nhập khẩu hàng hóa đạt 210.55 tỷ USD tăng 0.4% so với cùng kỳ năm 2019. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước đạt 439.82 tỷ USD.
Trong đó xuất khẩu giầy dép ước đạt 13.380 triệu USD (-9.9%) và túi xách đạt 2547 triệu USD (-17.1%), toàn ngành da giầy đạt 15.927 triệu USD giảm 11,2% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 6.95% trong tổng KNXK cả nước.
Dự báo cả năm 2020 tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 19.6 tỷ USD (-11%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 16.5 tỷ USD (-10%) và valy-túi-cặp đạt 3.1 tỷ USD (-16%) so với năm 2019. Như vậy dự báo KNXK năm 2020 của toàn ngành da giầy tương đương với KNXK của năm 2018.
BẢNG 8. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY CÁC NĂM 2010 - 2020
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2010 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
10 tháng 2020 |
Ước 2020 |
|||
Trị giá |
Tăng so 2018.% |
Trị giá |
Tăng so 2019.% |
Trị giá |
Tăng so 2019.% |
|||||
Giầy dép |
6.08 |
13.00 |
14.70 |
16.24 |
18.33 |
12.9 |
13.38 |
-9.9 |
16.5 |
-10.0 |
Valy-túi-ví |
5.12 |
3.20 |
3.26 |
3.39 |
3.75 |
10.6 |
2.55 |
-17.1 |
3.1 |
-16.0 |
Tổng |
11.20 |
16.20 |
17.96 |
19.63 |
22.08 |
12.5 |
15.93 |
-11.2 |
19.6 |
-11.0 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Kim ngạch xuất khẩu da giầy 2010 - 2019
BẢNG 9. XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÀNH DA GIẦY THEO THÁNG, NĂM 2020
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
12100.8 |
2308.2 |
14408.0 |
68,8 |
978,0 |
1.046,8 |
13,361,3 |
Tháng 1 |
1400.6 |
291.7 |
1692.3 |
12,0 |
98,8 |
110,8 |
1581,5 |
Tháng 2 |
1360.3 |
251.4 |
1611.6 |
8,3 |
122,2 |
130,5 |
1481,1 |
Tháng 3 |
1392.5 |
304.1 |
1696.6 |
13,1 |
148,6 |
161,7 |
1534,9 |
Quý I |
4153.4 |
847.1 |
5000.5 |
33,4 |
369,6 |
403,0 |
4597,5 |
Tháng 4 |
1204.3 |
199.0 |
1403.4 |
12,1 |
98,7 |
110,8 |
1292,5 |
Tháng 5 |
1306.3 |
228.7 |
1535.0 |
3,5 |
101,3 |
104,8 |
1430,2 |
Tháng 6 |
1436.7 |
274.9 |
1711.6 |
3,0 |
98,8 |
101,8 |
1609,8 |
Quý II |
3947.3 |
702.6 |
4650.0 |
18,6 |
298,9 |
317,5 |
4332,5 |
Tháng 7 |
1366.6 |
289.4 |
1656.0 |
4,4 |
100,6 |
105,0 |
1551,0 |
Tháng 8 |
1379.9 |
239.4 |
1619.3 |
4,1 |
96,9 |
101,1 |
1518,3 |
Tháng 9 |
1252.6 |
229.6 |
1482.2 |
8,2 |
112,1 |
120,3 |
1362,0 |
Quý III |
3999.1 |
758.5 |
4757.5 |
16,8 |
309,6 |
326,3 |
4431,2 |
Tháng 10 |
1250.0 |
230.0 |
1480.0 |
|
|
|
|
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Xuất khẩu sản phẩm da giầy theo tháng của năm 2020 (triệu USD)
Nhập khẩu da thuộc và máy, thiết bị da giầy theo tháng của năm 2020 (Triệu USD)
BẢNG 10. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2015 |
11.75 |
78.6% |
9.55 |
79.1% |
2.21 |
76.7% |
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
9 tháng 2020 |
11.12 |
77.2% |
9.73 |
80.4% |
1.39 |
60.2% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2.2.2. Thị trường xuất khẩu
Theo các bảng dưới đây, trong 9 tháng đầu năm 2020 tổng xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10,2% so với cùng kỳ năm 2019. Mức giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-22,3%), EU (-16.1%) và Bắc Mỹ (-10.6%) và giảm nhẹ nhất ở châu Á (-2,2%), phản ánh rõ nét tác động tiêu cực khác nhau của dịch bệnh Covid-19 tại các châu lục. Tại châu Á. xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang Trung Quốc vẫn tăng mạnh (19%) và mức giảm một chữ số tại Nhật Bản và Hàn Quốc, phản ánh dịch Covid được kiểm soát tốt hơn tại các nước này.
BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
9 tháng 2020 |
|||||||
TỔNG |
Giày dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
|||||
I |
BẮC MỸ |
8.719 |
7.055 |
1.664 |
5740 |
-10.6 |
4755 |
-7.8 |
985 |
-21.9 |
II |
EU |
5.978 |
5.023 |
956 |
3609 |
-16.1 |
3007 |
-16.6 |
602 |
-13.5 |
III |
CHÂU Á |
5.342 |
4.442 |
901 |
3791 |
-2.2 |
3244 |
0.6 |
547 |
-16.4 |
IV |
MỸ LATINH |
914 |
885 |
28 |
508 |
-22.3 |
483 |
-24.0 |
25 |
45.3 |
V |
KHÁC |
1.130 |
927 |
204 |
761 |
-2.6 |
611 |
-3.3 |
150 |
0.7 |
Tổng cộng |
22.083 |
18.331 |
3.752 |
14408 |
-10.2 |
12100 |
-8.8 |
2308 |
-16.8 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 12. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2019 |
9 tháng 2020 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8248 |
6662 |
36.3 |
1586 |
42.3 |
5440 |
4505 |
37.2 |
935 |
40.5 |
2 |
EU |
5978 |
5022 |
27.4 |
956 |
25.5 |
3609 |
3007 |
24.9 |
602 |
26.1 |
3 |
China |
1948 |
1788 |
9.7 |
160 |
4.3 |
1635 |
1540 |
12.7 |
95 |
4.1 |
4 |
Japan |
1399 |
976 |
5.3 |
423 |
11.3 |
919 |
662 |
5.5 |
257 |
11.1 |
5 |
Korea |
746 |
607 |
3.3 |
139 |
3.7 |
513 |
421 |
3.5 |
92 |
4.0 |
|
Nước Khác |
- |
- |
18.0 |
- |
12.9 |
- |
- |
16.2 |
- |
14.2 |
|
Tổng cộng |
22083 |
18331 |
100 |
3752 |
100 |
14408 |
12100 |
100 |
2308 |
100 |
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, 8 THG 2020
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, 8 THG 2020 |
BẢNG 13: TOP 20 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
STT 2019 |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
9 tháng đầu năm 2020 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8248 |
6663 |
1586 |
5440 |
-10.6 |
4505 |
-7.7 |
935 |
-22.3 |
2 |
China |
1948 |
1788 |
160 |
1635 |
16.7 |
1540 |
19.9 |
95 |
-18.8 |
3 |
Japan |
1399 |
976 |
423 |
919 |
-10.9 |
662 |
-9.2 |
257 |
-15.2 |
4 |
Belgium |
1284 |
1165 |
119 |
767 |
-15.7 |
695 |
-15.9 |
72 |
-14.3 |
5 |
Germany |
1203 |
1009 |
194 |
747 |
-11.8 |
622 |
-12.3 |
126 |
-8.7 |
6 |
Hà Lan |
1.037 |
744 |
293 |
646 |
-13.4 |
470 |
-11.0 |
176 |
-19.2 |
7 |
Korea |
746 |
607 |
139 |
513 |
-6.7 |
421 |
-5.6 |
92 |
-12.4 |
8 |
U.K. |
737 |
631 |
105 |
429 |
-22.7 |
363 |
-24.5 |
66 |
-10.8 |
9 |
France |
627 |
514 |
113 |
390 |
-18.9 |
318 |
-19.5 |
72 |
-16.8 |
10 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
300 |
-11.0 |
251 |
-10.7 |
49 |
-14.0 |
11 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
220 |
-16.7 |
176 |
-18.1 |
44 |
-10.0 |
12 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
220 |
-6.0 |
189 |
-9.1 |
31 |
24.0 |
13 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
183 |
-22.1 |
167 |
-26.4 |
16 |
100.0 |
14 |
HongKong |
287 |
196 |
92 |
156 |
-24.6 |
103 |
-26.4 |
52 |
-22.3 |
15 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
139 |
-25.3 |
120 |
-28.1 |
19 |
1.0 |
16 |
Brazil |
193 |
180 |
13 |
119 |
-10.5 |
111 |
-11.2 |
9 |
16.9 |
17 |
Russian |
178 |
166 |
11 |
121 |
3.4 |
111 |
1.8 |
10 |
25.0 |
18 |
UAE |
176 |
154 |
22 |
86 |
-30.6 |
75 |
-30.6 |
11 |
-31.2 |
19 |
Taiwan |
175 |
156 |
19 |
127 |
1.0 |
113 |
1.0 |
14 |
1.0 |
20 |
Chile |
134 |
130 |
4 |
68 |
-25.3 |
67 |
-25.6 |
1.2 |
-25.0 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
|
Tổng cộng |
22.083 |
18.331 |
3.752 |
14.408 |
-10.1 |
12.100 |
-8.8 |
2.308 |
-16.8 |
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 14. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2019 |
9 tháng 2020 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
102 |
87.1 |
14.9 |
66.9 |
-3.5 |
55.5 |
-7.0 |
11.4 |
18.7 |
2 |
Thailand |
80 |
74 |
6 |
45.8 |
-18.5 |
42.5 |
-19.5 |
3.3 |
1 |
3 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
46.6 |
-27.2 |
37.6 |
-24.3 |
9.0 |
-29.1 |
4 |
Philippines |
72.8 |
72.8 |
- |
40.1 |
-22.6 |
40.1 |
-22.6 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
85.3 |
78.0 |
7.3 |
46.7 |
-24.5 |
44.2 |
-22.2 |
2.5 |
-50.0 |
Tổng |
427.1 |
381.9 |
45.2 |
246.1 |
-18.8 |
219.9 |
-18.5 |
26.2 |
-14.4 |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
Bảng 15. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
|
|
2019 |
9 tháng 2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
|
1 |
Japan |
1.399 |
976 |
423 |
1043.4 |
1.1 |
733.9 |
0.7 |
309.6 |
2.1 |
2 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
351.4 |
4.1 |
293.6 |
4.6 |
57.7 |
1.9 |
3 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
238.5 |
2.1 |
208.7 |
0.1 |
29.8 |
18.3 |
4 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
229.8 |
-2.0 |
229.8 |
1.4 |
12 |
50.0 |
5 |
Chi Lê |
134 |
130 |
4 |
95.3 |
4.5 |
94.1 |
5.0 |
1.2 |
-25.0 |
6 |
Singapore |
102 |
87 |
15 |
69.5 |
0.4 |
58.8 |
-1.5 |
10.7 |
11.5 |
7 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
60.2 |
-5.9 |
48.8 |
-4.7 |
11.4 |
-10.2 |
8 |
Peru |
68 |
68 |
- |
50.0 |
2.9 |
50.0 |
2.9 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
40 |
40 |
- |
28.3 |
2.2 |
28.3 |
2.2 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total |
2954 |
2368 |
586 |
2166.4 |
1.3 |
1746.0 |
1.4 |
432.4 |
3.7 |
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Bảng 16. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
9 tháng 2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
177.8 |
166.4 |
11.4 |
116.3 |
-0.3 |
110.0 |
1.3 |
6.3 |
-21.3 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
Bảng 17. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU
STT |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
9 tháng 2020* |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1203 |
1009 |
194 |
747.3 |
-11.8 |
621.8 |
-12.3 |
125.6 |
-8.7 |
2 |
Belgium |
1284 |
1165 |
119 |
767.4 |
-15.7 |
695.2 |
-15.8 |
72.2 |
-14.3 |
3 |
UK |
737 |
631 |
105 |
428.7 |
-22.8 |
362.9 |
-24.6 |
65.8 |
-11.1 |
4 |
Hà Lan |
1037 |
744 |
293 |
645.9 |
-13.4 |
469.6 |
-11.0 |
176.3 |
-19.1 |
5 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
138.7 |
-25.5 |
120.0 |
-28.3 |
18.8 |
1 |
6 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
220.3 |
-16.6 |
176.1 |
-18.2 |
44.2 |
-9.8 |
7 |
France |
627 |
514 |
113 |
389.7 |
-19.0 |
317.5 |
-19,6 |
72.2 |
-17.0 |
8 |
Sweden |
96 |
72 |
24 |
72.7 |
8.3 |
52.3 |
10.3 |
20.4 |
10.9 |
9 |
Slovakia |
113 |
113 |
- |
73.2 |
-9.7 |
73.2 |
-6.7 |
- |
- |
10 |
Denmark |
29 |
28 |
1 |
3.2 |
-84.5 |
3.2 |
-84.5 |
- |
- |
11 |
Czech Rep |
81 |
81 |
- |
48.9 |
-5.0 |
48.9 |
-5.0 |
- |
- |
12 |
Austria |
29 |
25 |
4 |
15.7 |
-29.6 |
12.7 |
-31.7 |
3.0 |
18.9 |
13 |
Poland |
48 |
41 |
7 |
31.0 |
-2.2 |
27.6 |
6.6 |
3.4 |
-41.4 |
14 |
Greece |
30 |
30 |
- |
15 |
-33.9 |
15.4 |
-32.2 |
- |
|
15 |
Finland |
22 |
22 |
- |
10.9 |
-29.2 |
10.9 |
29.2 |
- |
|
Nước khác |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Tổng cộng |
5978 |
5023 |
956 |
3609.2 |
-16.1 |
3007.3 |
-16.6 |
601.9 |
-13.5 |
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
*Ghi chú: Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ 01/08/2020
3. NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Trong 9 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu thiết bị đạt 112.1 triệu USD, giảm 7,4% (8 tháng giảm 44%) và nhập khẩu da thuộc đạt 978 triệu USD, giảm 3,2% (8 tháng giảm 23.6%) so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh đầu tư mới và sản xuất của các doanh nghiệp đang phục hồi mạnh sau khi dịch Covid-19 được khống chế tại Việt Nam và thế giới trong các tháng 6 và 7/2020, số đơn hàng xuất khẩu đang trên đà khôi phục (trước khi có đợt bùng phát mới tại các nước trong tháng 10/2020).
Bảng 18. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tỷ Trọng% |
9 tháng 2020 |
Tăng so 8T/2019 |
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
48.5% |
51.5 |
-13.6 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.5% |
36.6 |
8.3 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
10.3% |
11.6 |
-22.7 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
9.1% |
8.9 |
-9.2 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
0.3% |
2.7 |
440 |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
100% |
112.1 |
-7.4 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 19. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tỷ trọng 2019 |
9 tháng 2020 |
Tăng so 9T/2019 |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
22.7% |
267.2 |
0.7 |
2 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
14.3% |
141.5 |
3.4 |
3 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
14.4% |
142.1 |
-0.2 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
10.6% |
78.6 |
-3.6 |
5 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
5.9% |
54.9 |
-4.2 |
6 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
7.5% |
64.1 |
-3.8 |
7 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
5.3% |
40.1 |
-4.7 |
8 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
4.1% |
43.6 |
-7.6 |
9 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
1.7% |
16.0 |
-0.6 |
10 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
1.6% |
14.9 |
-4.5 |
11 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
1.5% |
13.1 |
-11.5 |
12 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
1% |
7.5 |
-22.7 |
13 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
0.5% |
5.3 |
-28.4 |
14 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
15 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
0.5% |
1.8 |
-64.0 |
16 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
0.5% |
1.3 |
-48.0 |
17 |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
100% |
978.0 |
-3.2 |
4. SẢN XUẤT – XUẤT KHẨU GIẦY DÉP CỦA THẾ GIỚI
4.1. SẢN XUẤT GIẦY DÉP CỦA THẾ GIỚI
Sản xuất giầy dép thế giới đã tăng 21,2% trong 10 năm (2010-2019) , trung bình tăng 2,2%/năm. Năm 2019, thế giới sản xuất 24.3 tỷ đồi giầy dép các loại, chỉ tăng 0.6% so với năm trước, trong đó châu Á sản xuất chiếm 87,4%, Nam Mỹ chiếm 4,7%, châu Âu chiếm 3,2%, châu Phi chiếm 2,9% và Bắc Mỹ chiếm 1,8%.
Trong 10 năm từ 2010 – 2019 sản xuất tại Trung Quốc trong xu hướng giảm dần từ mức trên 60% xuống 55,5%, trong khi Việt Nam gần như tăng gấp đôi và trở thành nước xuất khẩu giầy dép lớn thứ hai thế giới, chiếm 9.5% về số lượng. Việt Nam cũng đứng thứ ba thế giới về sản xuất chiếm 5.8%, chỉ sau Ấn Độ (10.7%) và Trung quốc (55.5%).
4.2. TIÊU THỤ GIẦY DÉP CỦA THẾ GIỚI
Top 10 nước tiêu thụ giày dép lớn nhất gồm hai nhóm: nhóm các nước đông dân (gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Pakistan, Brazin) và nhóm các nước có thu nập cao (gồm Mỹ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Anh)
BẢNG 20: TOP 10 NƯỚC TIÊU THỤ GIẦY DÉP LỚN NHÂT THẾ GIỚI (SỐ LƯỢNG)
TT |
Nước tiêu thụ |
Thị phần thế giới |
1 |
Trung quốc |
18,7% |
2 |
Ấn Độ |
11,6% |
3 |
Mỹ |
10,9% |
4 |
Indonesia |
4.4% |
5 |
Brazin |
3,7% |
6 |
Nhật Bản |
3,3% |
7 |
Pakistan |
2.2% |
8 |
Đức |
2.0% |
9 |
Pháp |
1.7% |
10 |
Anh (UK) |
1.7% |
4.3. XUẤT KHẨU CỦA THÊ GIỚI
Năm 2019 toàn thế giới xuất khẩu khoảng 15 tỷ đôi giầy dép các loại, chiếm 62% sản lượng giầy dép sản xuất toàn cầu.
BẢNG 21 - TOP 10 NƯỚC XUẤT KHẨU LỚN NHẤT (SỐ LƯỢNG) NĂM 2019
TT |
Nước |
Triệu đôi |
Thị phần thế giới |
1 |
Trung Quốc |
9 542 |
63.6% |
2 |
Việt Nam |
1419 |
9.5% |
3 |
Indonesia |
427 |
2.8% |
4 |
Đức |
2.3% |
2.3% |
5 |
Ấn Độ |
286 |
1.9% |
6 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
275 |
1.8% |
7 |
Bỉ |
269 |
1.8% |
8 |
Italia |
201 |
1.3% |
9 |
Hà Lan |
183 |
1.2% |
10 |
Campuchia |
165 |
1.1% |
BẢNG 22: THỊ PHẦN XUẤT KHẨU (SỐ LƯỢNG) THEO CHÂU LỤC 2010-2019
Châu |
Năm 2010 |
Năm 2019 |
Châu Á |
84.6% |
83.9% |
Châu Âu |
11.1% |
13.7% |
Bắc Mỹ |
1.7% |
1.0% |
Nam Mỹ |
1.2% |
0.8% |
Châu Phi |
1.5% |
0.5% |
Châu Đại Dương |
0.0% |
0.0% |