BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
7 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
--------------------------
I. ẢNH HƯỞNG CỦA COVID-19 TỚI KINH TẾ THẾ GIỚI % VIỆT NAM
Kinh tế thế giới 8 tháng đầu năm 2020 diễn ra trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát trên phạm vi toàn cầu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt kinh tế - xã hội của 90% các nền kinh tế thế giới, nhiều nền kinh tế lớn tăng trưởng âm, IMF dự báo kinh tế thế giới năm 2020 tăng trưởng âm 4,9%. Dịch Covid gây đình trệ sản xuất, đe dọa phá vỡ chuỗi cung ứng toàn cầu, làm tăng nguy cơ thiếu nguyên liệu cho sản xuất, gián đoạn xuất nhập khẩu, hoạt động thương mại bị ngừng trệ, ảnh hưởng đến tiêu dùng của hơn một nửa dân số thế giới, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất, được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh.
Tại Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2020 GDP chỉ tăng 1,81%. Dịch Covid-19 bùng phát trở lại lần hai từ cuối tháng 7/2020 tại Đà Nẵng và lây lan sang một số địa phương trên cả nước đã khiến đất nước phải tiếp tục vừa phòng, chống dịch bệnh vừa khôi phục và phát triển kinh tế. Sản xuất công nghiệp tiếp tụckhó khăn, tính chung 8 tháng Chỉ số SXCN (IIP) của cả nước ước tính tăng 2,2%, trong đó, ngành CN chế biến, chế tạo tăng 3,7%, nhiều sản phẩm công nghiệp chủ lực giảm sâu hoặc tăng thấp so với cùng kỳ năm trước.
Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch Covid-19, trong khi các nhà khoa học đang tích cực nghiên cứu, thử nghiệm vắc-xin. Từ tháng 6/2020 hoạt động kinh tế, thương mại tại nhiều nước bắt đầu được mở lại, nhưng vẫn cầm chừng trong bối cảnh dịch bệnh tăng trở lại. Hàng tồn kho cao trong hệ thống phân phối, bán lẻ tại các nước dẫn đến các nhà nhập khẩu phải hoãn, hủy các đơn hàng cũ và chậm đặt các đơn hàng nhập khẩu mới.
II. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY, 7 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
1. SẢN XUẤT
1.1. Chỉ số SXCN da giầy:
Trong 8 tháng đầu năm 2020 tình hình sản xuất của ngành da giầy tiếp tục xấu đi, Chỉ số SXCN giảm 4,3% (-4,3%) và Chỉ số sử dụng lao động giảm 4,2% (-4,2%), số liệu tương ứng của 6 tháng là -2,3% và -0,5%; của 7 tháng là -4,2% và -0,7%). Thất nghiệp tăng mạnh, trong khi chỉ số CPI của cả nước cũng giảm do sức mua giảm.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT DA GIẦY
Chỉ số |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
6 Tháng 2020 |
7 Tháng 2020 |
8 tháng 2020 |
GDP, % |
6,7 |
6,2 |
6,8 |
7,1 |
7,02 |
1,81 |
- |
- |
CPI, % |
0,63 |
2,66 |
3,53 |
3,54 |
2,79 |
4.19 |
4,07 |
3.96 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT, % |
10.6 |
11.2 |
14.5 |
12.3 |
10.4 |
4.96 |
4,2 |
3.7 |
Chỉ số SXCN da giầy, % |
17,4 |
3,7 |
5,1 |
10,8 |
10,0 |
-2,3 |
-4,2 |
-4.3 |
Chỉ số sử dụng lao động da giầy, (ngày 1 đầu tháng),% |
7,2 |
1,9 |
6,5 |
4,1 |
7,1 |
-0,5 |
-0,7 |
-4,2 |
(Nguồn: Tổng cục Thông kê)
Chỉ số CPI, Chỉ số SXCN và Chỉ số sử dụng lao động ngành da giầy, năm 2020
1.2. Sản lượng giầy dép
BẢNG 2. SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM GIẦY DÉP CỦA VIỆT NAM
(Triệu đôi)
Năm |
2009 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tăng 2019/ 2009 % |
||
Đơn vị |
Tr. Đôi |
Tỷ trọng% |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tr. đôi |
Tỷ trọng% |
|
Giầy da |
187.7 |
35.7 |
253.0 |
257.6 |
263.4 |
282.5 |
300.4 |
23.7 |
60.0 |
Giầy vải |
45.4 |
8.6 |
61.5 |
66.0 |
67.8 |
72.7 |
79.3 |
6.3 |
74.7 |
Giầy thể thao |
292.5 |
55.7 |
680.3 |
730.8 |
771.3 |
821.2 |
887.8 |
70.0 |
203.5 |
Tổng |
525.6 |
100 |
994.8 |
1054.4 |
1102.5 |
1176.4 |
1267.5 |
100 |
141.2 |
(Nguồn: TCTK)
Bảng 3: SẢN LƯỢNG TÚI XÁCH-VALY-VÍ-CẮP CỦA VIỆT NAM (ĐV: Triệu cái)
Sản phẩm |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Ba-lô, valy, ví, cặp, túi xách các loại |
250 |
320 |
350 |
365 |
380 |
402 |
450 |
(Nguồn: Ước tính của LEFASO)
2. XUẤT KHẨU
2.1. Kim ngạch xuất khẩu:
Trong 7 tháng đầu năm, xuất khẩu giầy dép đạt 9468 triệu USD giảm 8,6% (-8,6%) và túi xách đạt 1839 triệu USD giảm 14,3% (-14,3%), toàn ngành da giầy đạt 11307 triệu USD giảm 9,6% (-9,6%) so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 8 tháng, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả nước đạt 174,11 tỷ USD tăng 1,6% và kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 162.21 giảm 2,2% so với cùng kỳ năm 2019. Ước tính xuất khẩu giầy dép đạt 10,9 tỷ USD giảm 8,6% (-8,6%) và túi xách đạt 2,09 tỷ USD giảm 15,6% (-15,6%), xuất khẩu của toàn ngành da giầy trong 8 tháng đạt 12,99 tỷ USD giảm 8,1% (-8,1%) so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,5% trong tổng KNXK cả nước.
Dự báo cả năm 2020 xuất khẩu da giầy đạt 19,6 tỷ USD giảm 11% (-11%), trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 16,5 tỷ USD giảm 10% (-10%) và valy-túi-cặp đạt 3,1 tỷ USD giảm 16% (-16%) so với năm 2019. Như vậy dự báo KNXK năm 2020 của toàn ngành da giầy tương đương với KNXK của năm 2018.
BẢNG 4. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY, 2015 - 2020
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
7 tháng |
Ước 8 tháng |
Ước 2020 |
||||
Trị giá |
So 2018,% |
Trị giá |
So 2019,% |
Trị giá |
So 2019,% |
Trị giá |
So 2019,% |
||||
Giầy dép |
13,00 |
14,70 |
16,24 |
18,33 |
12,9 |
9.47 |
-8,6 |
10,90 |
-8,6 |
16,5 |
-10.0 |
Valy-túi-ví |
3,20 |
3,26 |
3,39 |
3,75 |
10,6 |
1.84 |
-14,3 |
2,09 |
-15,6 |
3,1 |
-16.0 |
Tổng |
16,20 |
17,96 |
19,63 |
22,08 |
12,5 |
11.31 |
-9,6 |
12,99 |
-10,1 |
19,6 |
-11.0 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 5. XUẤT KHẨU DA GIẦY THEO MÃ HS, 6 THÁNG NĂM 2020
Đơn vị: Triệu USD
Sản phẩm |
2018 |
2019 |
7 tháng 2020 |
|
Triệu USD |
Giá TB $/đôi |
Triệu USD |
Triệu USD |
|
GIẦY DÉP |
|
|
|
|
Giày có mũ giày bằng vải (6404) |
8.311 |
17,30 |
9.288 |
4863 |
Giày mũ giầy bằng da thuộc, da tổng hợp (6403) |
5.006 |
21,83 |
5.541 |
2791 |
Giày dép có mũ giầy bằng cao su và plastic (6402) |
2.580 |
12,38 |
3.067 |
1613 |
Giầy dép khác (6405) |
153 |
434 |
88 |
|
Mã khác |
- |
|
- |
- |
Total giầy dép |
16.240 |
|
18.330 |
9.468 |
|
|
|
|
|
TÚI XÁCH CÁC LOẠI |
|
|
|
|
Túi-ví-cặp-ba lô-valy (4202) |
2.923 |
|
1.773 |
785 |
Mã khác |
- |
|
- |
- |
Total túi xách |
3.394 |
|
3.752 |
1.839 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2015 |
11.75 |
78.6% |
9.55 |
79.1% |
2.21 |
76.7% |
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15,39 |
78.4% |
12,81 |
78,9% |
2.58 |
76,1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
7 tháng 2020 |
8.45 |
74.5% |
7.24 |
76.2% |
1.21 |
65.8% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 7. XUẤT NHẬP KHẨU TOÀN NGÀNH DA GIẦY THEO THÁNG, NĂM 2020
Đơn vị: 1000 USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
9468 |
1839 |
11307 |
56,5 |
769,0 |
825,5 |
10,481,0 |
Tháng 1 |
1401 |
292 |
1692 |
12 |
99 |
111 |
1,582 |
Tháng 2 |
1360 |
251 |
1612 |
8 |
122 |
131 |
1,481 |
Tháng 3 |
1393 |
304 |
1697 |
13 |
149 |
162 |
1,535 |
Quý I |
4154 |
847 |
5001 |
33 |
370 |
403 |
4,598 |
Tháng 4 |
1204 |
199 |
1403 |
12 |
99 |
111 |
1,293 |
Tháng 5 |
1306 |
229 |
1535 |
4 |
101 |
105 |
1,430 |
Tháng 6 |
1437 |
275 |
1712 |
3 |
99 |
102 |
1,610 |
Quý II |
3947 |
703 |
4650 |
19 |
299 |
318 |
4,333 |
Tháng 7 |
1367 |
289 |
1656 |
4,4 |
100,6 |
105,0 |
1,551 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 8. XUẤT KHẨU TRONG THÁNG QUA CÁC NĂM
Đơn vị: 1000 USD
|
Tháng 7 |
Tổng ngành |
Lũy kế 7 tháng |
So 7 tháng năm trước |
||
Giầy dép |
Túi xách |
Tr. USD |
So tháng 7 năm trước |
|||
Năm 2017 |
1304,5 |
292,0 |
1596,5 |
10% |
10318,6 |
5,3% |
Năm 2018 |
1435,5 |
302,5 |
1738,0 |
9% |
11070,3 |
7,0% |
Năm 2019 |
1624,6 |
337,7 |
1962,3 |
13% |
12508,2 |
13,0% |
Năm 2020 |
1366,6 |
289,4 |
1656,0 |
-16% |
11306,5 |
-10,0% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
2.2. Thị trường xuất khẩu
Theo Bảng 9, trong 7 tháng đầu năm 2020, trừ tăng nhẹ tại châu Á (+0,2%), xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm mạnh các châu lục khác, giảm mạnh nhất tại EU (16%) và Bắc Mỹ (11,2%).
Theo Bảng 7, Mỹ và hầu hết các nước thành viên EU và Nam Mỹ đều có mức giảm xuất khẩu với 2 chữ số, phản ánh rõ nét tác động tiêu cực của Covid-19. Trong khi đó, tại châu Á, xuất khẩu giầy dép của Việt Nam sang Trung Quốc vẫn tăng mạnh và giảm nhẹ tại Nhật Bản và Hàn Quốc, phản ánh tình hình Covid đã được kiểm soát tốt tại Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc.
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC,
(7 tháng đầu năm 2020)
Đơn vị triệu USD)
TT 2019 |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
7 tháng 2020 |
|||||||
TỔNG |
Giày dép |
Túi xách |
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
Tăng% |
USD |
Tăng % |
USD |
Tăng % |
|||||
I |
BẮC MỸ |
8,719 |
7,055 |
1,664 |
4404 |
-11,2 |
3636 |
-8,9 |
768 |
-20,7 |
II |
EU |
5,978 |
5,023 |
956 |
2910 |
-16,0 |
2,421 |
-16,9 |
489 |
-10,9 |
III |
CHÂU Á |
5,342 |
4,442 |
901 |
2970 |
0,2 |
2,523 |
2,7 |
446 |
-0,9 |
IV |
MỸ LATINH |
914 |
885 |
28 |
422 |
-17,9 |
404 |
-19,7 |
17 |
49,1 |
V |
KHÁC |
1,130 |
927 |
204 |
601 |
-1,3 |
483 |
-2,0 |
118 |
1,7 |
Tổng cộng |
22.083 |
18.331 |
3.752 |
11307 |
-9,6 |
9468 |
-8,6 |
1839 |
-14,5 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 10. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT 2019 |
Thị trường |
2019 |
7 tháng 2020 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
8248 |
6662 |
36,3 |
1586 |
42,3 |
4154 |
3426 |
36,2 |
728 |
39,6 |
2 |
EU |
5978 |
5022 |
27,4 |
956 |
25,5 |
2910 |
2,421 |
25,6 |
489 |
26,6 |
3 |
China |
1948 |
1788 |
9.7 |
160 |
4,3 |
1207 |
1134 |
12,0 |
73 |
4,0 |
4 |
Japan |
1399 |
976 |
5,3 |
423 |
11,3 |
766 |
548 |
5,8 |
218 |
11,9 |
5 |
Korea |
746 |
607 |
3,3 |
139 |
3,7 |
411 |
337 |
3,6 |
74 |
4.0 |
|
Nước Khác |
- |
- |
18,0 |
- |
12,9 |
- |
- |
16,8 |
- |
13,9 |
|
Tổng cộng |
22083 |
18331 |
100 |
3752 |
100 |
11307 |
9468 |
100 |
1839 |
100 |
BẢNG 11: TOP 15 NƯỚC-THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
STT 2019 |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
7 tháng đầu năm 2020 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
8248 |
6663 |
1586 |
4154 |
-11,3 |
3426 |
-8,9 |
728 |
-21,1 |
2 |
China |
1948 |
1788 |
160 |
1207 |
15,0 |
1134 |
18,2 |
73 |
-18,9 |
3 |
Japan |
1399 |
976 |
423 |
766 |
-4,4 |
548 |
-3,0 |
218 |
-7,6 |
4 |
Belgium |
1284 |
1165 |
119 |
613 |
-17,3 |
553 |
-17,7 |
60 |
-13,0 |
5 |
Germany |
1203 |
1009 |
194 |
611 |
-9,6 |
507 |
-10,4 |
104 |
-6,0 |
6 |
Netherlands |
1,037 |
744 |
293 |
510 |
-12,2 |
370 |
-10,4 |
140 |
-16,6 |
7 |
Korea |
746 |
607 |
139 |
411 |
-1,2 |
338 |
- |
73 |
-6,4 |
8 |
U.K. |
737 |
631 |
105 |
337 |
-23,9 |
287 |
-25,8 |
50 |
-10,7 |
9 |
France |
627 |
514 |
113 |
305 |
-22,0 |
244 |
-23,5 |
61 |
15,2 |
10 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
250 |
-8,8 |
210 |
-8,3 |
40 |
-11,1 |
11 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
189 |
-13,3 |
152 |
-15,1 |
37 |
-5,1 |
12 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
164 |
-4,1 |
140 |
-7,3 |
24 |
20,0 |
13 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
154 |
-16,8 |
143 |
-20,1 |
11 |
57,0 |
14 |
Hong Kong |
287 |
196 |
92 |
121 |
-22,9 |
79 |
-25,5 |
42 |
-19,2 |
15 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
110 |
-29,0 |
95 |
-32,1 |
15 |
3,4 |
16 |
Brazil |
193 |
180 |
13 |
96 |
-5,9 |
90 |
-7,2 |
6 |
20,0 |
17 |
Russian |
178 |
166 |
11 |
99 |
5,3 |
90 |
3,5 |
9 |
28,6 |
18 |
UAE |
176 |
154 |
22 |
77 |
-20,6 |
66 |
-21,4 |
11 |
-15,4 |
19 |
Taiwan |
175 |
156 |
19 |
93 |
-1,1 |
83 |
- |
10 |
-8,2 |
20 |
Chile |
134 |
130 |
4 |
55 |
-24,7 |
54 |
-26,0 |
1 |
- |
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
|
|
Tổng cộng |
22,083 |
18,331 |
3,752 |
11.307 |
-9,6 |
9.468 |
-8,6 |
1.839 |
-14,5 |
(Nguồn: TCHQ)
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
Bảng 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2019 |
7 tháng 2020 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
Singapore |
102 |
87,1 |
14,9 |
52,7 |
-4,7 |
43,8 |
-8,6 |
8,8 |
18,9 |
2 |
Thailand |
80 |
74 |
6 |
38,6 |
-13,8 |
36,3 |
-12,3 |
2,3 |
-32,3 |
3 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
36,0 |
-29,0 |
30,0 |
-25,9 |
6,0 |
-41,1 |
4 |
Philippines |
72,8 |
72,8 |
- |
34,0 |
-15,2 |
34 ,0 |
-15,2 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
85,3 |
78,0 |
7,3 |
41,1 |
-14,0 |
38,6 |
-12,5 |
2,5 |
-32,4 |
Tổng |
427,1 |
381,9 |
45,2 |
202,4 |
-15,2 |
182,7 |
-14,6 |
19,6 |
-20,3 |
(Nguồn: TCHQ)
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010
Bảng 13. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
|
|
2019 |
7 tháng 2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
|
1 |
Japan |
1,399 |
976 |
423 |
765.6 |
-4,3 |
548.2 |
-3,0 |
218 |
-7,6 |
2 |
Canada |
470 |
392 |
78 |
249.8 |
-8,9 |
209.8 |
-8,3 |
40 |
-11,1 |
3 |
Australia |
335 |
297 |
38 |
164.0 |
-3,9 |
140.4 |
-7,3 |
24 |
20,0 |
4 |
Mexico |
319 |
308 |
11 |
153.4 |
-16,8 |
143.0 |
-20,1 |
11 |
57,0 |
5 |
Chi Lê |
134 |
130 |
4 |
54.5 |
-24,7 |
54 |
-26,0 |
1 |
|
6 |
Singapore |
102 |
87 |
15 |
52.7 |
-4,7 |
43.8 |
-8,6 |
8.8 |
18,9 |
7 |
Malaysia |
87 |
70 |
17 |
36.0 |
-29,0 |
30.0 |
-25,9 |
6.0 |
-41,1 |
8 |
Peru |
68 |
68 |
- |
31.9 |
-20,8 |
31.9 |
-20,8 |
- |
- |
9 |
New Zealand |
40 |
40 |
- |
19.5 |
-1,5 |
19.5 |
-1,5 |
- |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Total |
2954 |
2368 |
586 |
1527.4 |
|
1220.6 |
|
308.8 |
|
*Ghi chú: Hiệp địn CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019
Bảng 14. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2019 |
7 tháng 2020 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
177,8 |
166,4 |
11,4 |
99 |
5,3 |
90 |
3,5 |
9 |
28,6 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016
Bảng 15. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU
STT |
THỊ TRƯỜNG |
2019 |
7 tháng 2020* |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1,203 |
1,009 |
194 |
611 |
-9,6 |
507 |
-10,4 |
104 |
-6,0 |
2 |
Belgium |
1,284 |
1,165 |
119 |
613 |
-17,3 |
553 |
-17,7 |
60 |
-13,0 |
3 |
UK |
737 |
631 |
105 |
337 |
-23,9 |
287 |
-25,8 |
50 |
-10,7 |
4 |
Netherlands |
1,037 |
744 |
293 |
510 |
-12,2 |
370 |
-10,4 |
140 |
-16,6 |
5 |
Spain |
261 |
236 |
25 |
110 |
-29,0 |
95 |
-32,1 |
15 |
3,4 |
6 |
Italy |
380 |
309 |
71 |
189 |
-13,3 |
152 |
-15,1 |
37 |
-5,1 |
7 |
France |
627 |
514 |
113 |
305 |
-22,0 |
244 |
-23,5 |
61 |
15,2 |
8 |
Sweden |
96 |
72 |
24 |
60.9 |
12,1 |
45.2 |
8,9 |
15.7 |
22,6 |
9 |
Slovakia |
113 |
113 |
- |
68.8 |
0,3 |
68.8 |
0,3 |
|
|
10 |
Denmark |
29 |
28 |
1 |
3.2 |
-80,0 |
3.2 |
-80,0 |
|
|
11 |
Czech Rep |
81 |
81 |
- |
38.5 |
-13,3 |
38,5 |
-13,3 |
|
|
12 |
Austria |
29 |
25 |
4 |
15.7 |
-7,1 |
12.7 |
-24,8 |
3.0 |
11,1 |
13 |
Portugal |
1 |
1 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
14 |
Poland |
48 |
41 |
7 |
27,0 |
- |
23.6 |
5,8 |
3.4 |
-27,6 |
15 |
Greece |
30 |
30 |
- |
13,9 |
-17,7 |
13.9 |
-17,7 |
|
|
16 |
Finland |
22 |
22 |
- |
8,4 |
-31,7 |
8.4 |
-31,7 |
|
|
Nước khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
5,978 |
5,023 |
956 |
2910.1 |
-15,9 |
2412.1 |
-16,9 |
548,6 |
-10,9 |
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
*Ghi chú: Hiệp định EVFTA có hiệu lực từ 01/08/2020
3. NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
Trong 7 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu thiết bị đạt 56,5 triệu USD, giảm 40,7% và nhập khẩu da thuộc dạt 769 triệu USD, giảm 23% so với cùng kỳ năm 2019, phản ánh sự suy giảm đầu tư của doanh nghiệp và giảm sản xuất do tác động của dịch bệnh Covid-19.
Bảng 16. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY MÓC THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tỷ Trọng% |
7 tháng 2020 |
Tăng so 7/2019 |
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
48,5% |
25,6 |
-45,2 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48,7 |
29,5% |
17,8 |
-35,0 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18,3 |
17 |
10,3% |
5,2 |
-55,1 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
9,1% |
4,3 |
-37,7 |
Đức |
6 |
20 |
18,2 |
0,5 |
0,3% |
2,7 |
- |
Các nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng |
170 |
168 |
155,5 |
164,8 |
100% |
56,5 |
-40,7 |
(Nguồn TCHQ)
Bảng 17. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
Xếp hạng |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Tỷ trong 2019 |
7 tháng 2020 |
Tăng so 7/2019 |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
22,7% |
197.7 |
-11.0 |
2 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
14,3% |
109.3 |
-23,3 |
3 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
14,4% |
111.0 |
-22,9 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
10,6% |
62.9 |
-38,6 |
5 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
5,9% |
43.1 |
-30,2 |
6 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
7,5% |
59.7 |
-23,8 |
7 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
5,3% |
32.0 |
-37,6 |
8 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
4,1% |
37.3 |
-19,4 |
9 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
1,7% |
14.1 |
-19,0 |
10 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
1,6% |
12.4 |
-17,3 |
11 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
1,5% |
10.8 |
-23,4 |
12 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
1% |
6.5 |
-41,4 |
13 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
0,5% |
5.3 |
-5,3 |
14 |
New Zealand |
24 |
16 |
13 |
- |
- |
- |
- |
15 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
0,5% |
1.8 |
-66,6 |
16 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
0,5% |
1.3 |
-71,1 |
17 |
Thị trường khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
100% |
769.0 |
-23,0 |
(Nguồn TCHQ)