BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
Kinh tế thế giới 6 tháng đầu năm 2020 diễn ra trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát trên phạm vi toàn cầu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Theo các chuyên gia quốc tế, dịch Covid-19 đã ảnh hưởng tới 90% các nền kinh tế thế giới, nhiều nền kinh tế lớn tăng trưởng âm, IMF dự báo kinh tế thế giới tăng trưởng âm 4,9%.
Dịch Covid gây đình trệ sản xuất, đe dọa phá vỡ chuỗi cung ứng toàn cầu, làm tăng nguy cơ thiếu nguyên liệu cho sản xuất, gián đoạn xuất nhập khẩu, hoạt động thương mại bị ngừng trệ tại nhiều nước ảnh hưởng đến tiêu dùng của hơn một nửa dân số thế giới, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh.
Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch bệnh, trong khi các nhà khoa học vẫn đang tích cực nghiên cứu, thử nghiệm vắc-xin và thuốc chữa. Hoạt động kinh tế, thương mại và mua sắm của người dân các nước bắt đầu được mở lại, nhưng vẫn hoạt động cầm chừng. Hàng tồn kho cao trong hệ thống phân phối, bán lẻ tại các nước dẫn đến các nhà nhập khẩu phải hoãn, hủy các đơn hàng cũ và chậm đặt các đơn hàng nhập khẩu mới.
Tại Việt Nam, mặc dù có những thuận lợi từ kết quả tăng trưởng tích cực năm 2019, nhưng do dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, khó lường trên thê giới làm suy giảm tăng trưởng ở hầu hết các ngành, tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm tăng cao. Từ cuối tháng 4/2020, Việt Nam cơ bản được kiểm soát được dịch bệnh, cả nước bước sang giai đoạn vừa phòng, chống dịch bệnh vừa khôi phục và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, từ 25/7/2020 dịch bệnh bùng phát trở lại tại Đà Nẵng và một số địa phương đã đe dọa sự phục hồi tăng trưởng của kinh tế trong nước. Trong 6 tháng đầu năm 2020 GDP chỉ tăng 1,81%, Thủ tướng Chính phủ đã kiến nghị Quốc Hội điểu chỉnh Chỉ số tăng trưởng kinh tế là 4,5% (so với mục tiêu 6,8% của Quốc Hội đề ra cho năm 2020).
II. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÀNH DA GIẦY, 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
BẢNG 1: CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, SO VỚI CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC
Chỉ số |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
6 Tháng 2020 |
7 tháng 2020 |
Chỉ số sản xuất CN CBCT, % |
10.6 |
11.2 |
14.5 |
12.3 |
10.4 |
4.96 |
4.2 |
Chỉ số SXCN da giầy, % |
17,4 |
3,7 |
5,1 |
10,8 |
10,0 |
-2,3 |
-4.2 |
Chỉ số sử dụng lao động da giầy, % |
7,2 |
1,9 |
6,5 |
4,1 |
7,1 |
-0,5 |
-0,7 |
(Nguồn: Tổng cục Thông kê)
BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY, 2015 - 2020
(Đơn vị: Tỷ USD)
Sản phẩm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018* |
2019 |
6 tháng 2020 |
Ước cả năm 2020 |
||
Trị giá |
Tăng so 2019% |
Trị giá |
Tăng so 2019, % |
||||||
Giầy dép |
12,01 |
13,00 |
14,70 |
16,24 |
18,33 |
8,13 |
-6.9 |
16,50 |
-10.0 |
Valy-túi-ví |
2,88 |
3,20 |
3,26 |
3,39 |
3,75 |
1,56 |
-13,8 |
3,20 |
-14.7 |
Tổng |
14,89 |
16,20 |
17,96 |
19,63 |
22,08 |
9,67 |
-15,1 |
19,70 |
-10.7 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
*Ghi chú: Dự báo kim ngạch xuất khẩu da giầy năm 2020 tương đương năm 2018.
BẢNG 3. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG KHU VỰC,
6 THÁNG NĂM 2020
Đơn vị 1000 USD
STT |
THỊ TRƯỜNG |
TỔNG |
Giầy dép |
Túi xách |
USD |
USD |
|||
I |
BẮC MỸ |
3,741,735 |
3,108,242 |
633,493 |
II |
CHÂU Á |
2,514,185 |
2,135,234 |
378,951 |
III |
EU |
2,506,475 |
2,086,822 |
419,653 |
IV |
MỸ LATINH |
371,348 |
355,895 |
15,454 |
V |
KHÁC |
516,749 |
414,538 |
102,211 |
Tổng cộng |
9,650,493 |
8,100,731 |
1,549,762 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 4: TOP 15 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM, 6 THÁNG NĂM 2020
Đơn vị 1000 USD
STT |
THỊ TRƯỜNG |
TỔNG |
Giầy dép |
Túi xách |
USD |
USD |
|||
1 |
USA |
3,528,614 |
2,929,610 |
599,004 |
2 |
China |
996,701 |
935,212 |
61,489 |
3 |
Japan |
661,237 |
473,220 |
188,017 |
4 |
Belgium |
535,318 |
482,877 |
52,441 |
5 |
Germany |
534,554 |
441,823 |
92,731 |
6 |
Netherlands |
439,457 |
322,894 |
116,563 |
7 |
Korea (Republic) |
351,971 |
290,832 |
61,139 |
8 |
United Kingdom |
292,207 |
250,972 |
41,235 |
9 |
France |
254,187 |
201,361 |
52,826 |
10 |
Canada |
213,121 |
178,632 |
34,489 |
11 |
Italy |
162,588 |
130,002 |
32,586 |
12 |
Australia |
138,601 |
118,440 |
20,161 |
13 |
Mexico |
136,879 |
126,868 |
10,011 |
13 |
HongKong |
102,038 |
67,877 |
34,160 |
14 |
Spain |
89,310 |
77,024 |
12,286 |
15 |
Russian Federation |
87,459 |
79,967 |
7,492 |
Tổng 15 nước trên |
8,524,242 |
7,107,611 |
1,416,630 |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
|
Tổng cộng |
9,650,493 |
8,100,731 |
1,549,762 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM THEO MÃ HS, 6 THÁNG NĂM 2020
Đơn vị 1000 USD
Giầy dép |
Trị giá |
Total |
8,069,912 |
Giầy mũ vải (6404) |
4,252,484 |
Giầy mũ da (6403) |
2,316,849 |
Giầy mũ nhựa và cao su (6402) |
1,378,897 |
Giầy khác (6405) |
68,601 |
Mã khác |
- |
|
|
Túi xách |
Trị giá |
Total |
1,549,762 |
Túi-ví-cặp-ba lô-valy (4202) |
624,972 |
Mã khác |
- |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 5. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020
Doanh nghiệp FDI |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2015 |
11.75 |
78.6% |
9.55 |
79.1% |
2.21 |
76.7% |
2016 |
13.04 |
80.5% |
10.49 |
80.7% |
2.55 |
79.7% |
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15,39 |
78.4% |
12,81 |
78,9% |
2.58 |
76,1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
6 tháng 2020 |
7.59 |
78.6% |
6.25 |
77.1% |
1.34 |
86.4% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 6. XUẤT NHẬP KHẨU TOÀN NGÀNH DA GIẦY THEO THÁNG, NĂM 2020
Đơn vị: 1000 USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali - Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
8,100,731 |
1,549,762 |
9,650,493 |
52,037 |
668,429 |
720,466 |
8,930,027 |
Tháng 1 |
1,400,608 |
291,662 |
1,692,270 |
12,006 |
98,775 |
110,781 |
1,581,489 |
Tháng 2 |
1,360,252 |
251,371 |
1,611,623 |
8,312 |
122,202 |
130,515 |
1,481,109 |
Tháng 3 |
1,392,538 |
304,098 |
1,696,636 |
13,124 |
148,569 |
161,694 |
1,534,942 |
Quý I |
4,153,398 |
847,130 |
5,000,528 |
33,443 |
369,546 |
402,989 |
4,597,540 |
Tháng 4 |
1,204,330 |
199,041 |
1,403,371 |
12,144 |
98,701 |
110,846 |
1,292,525 |
Tháng 5 |
1,306,282 |
228,698 |
1,534,979 |
3,446 |
101,344 |
104,790 |
1,430,190 |
Tháng 6 |
1,436,722 |
274,893 |
1,711,614 |
3,004 |
98,838 |
101,842 |
1,609,773 |
Quý II |
3,947,333 |
702,632 |
4,649,965 |
18,594 |
298,883 |
317,477 |
4,332,488 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 7. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU TRONG THÁNG QUA CÁC NĂM
Đơn vị: 1000 USD
Tháng 6 |
6 tháng |
|||||
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Tổng |
|||
USD |
So cùng kỳ năm trước |
USD |
So cùng kỳ năm trước |
|||
Năm 2017 |
1,393,081 |
307,867 |
1,700,948 |
12% |
8,722,129 |
11% |
Năm 2018 |
1,455,486 |
290,547 |
1,746,032 |
3% |
9,332,295 |
7% |
Năm 2019 |
1,636,147 |
308,941 |
1,945,088 |
11% |
10,545,877 |
13% |
Năm 2020 |
1,436,722 |
274,893 |
1,711,614 |
-12% |
9,650,493 |
-8,5% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP, 6 THÁNG NĂM 2020
STT |
THỊ TRƯỜNG |
TỔNG |
Giầy dép |
Túi xách |
1000 USD |
1000 USD |
|||
|
Tổng CPTPP |
1,317,898 |
1,052,448 |
265,451 |
1 |
Canada |
213,121 |
178,632 |
34,489 |
2 |
Japan |
661,237 |
473,220 |
188,017 |
3 |
Malaysia |
30,373 |
25,977 |
4,397 |
4 |
Singapore |
43,881 |
36,689 |
7,192 |
5 |
Mexico |
136,879 |
126,868 |
10,011 |
6 |
Chile |
48,813 |
47,629 |
1,184 |
7 |
Peru |
28,430 |
28,430 |
- |
8 |
Australia |
138,601 |
118,440 |
20,161 |
9 |
New Zealand |
16,563 |
16,563 |
- |
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU, 6 THÁNG NĂM 2020
STT |
THỊ TRƯỜNG |
TỔNG |
Giầy dép |
Túy xách |
1000 USD |
1000 USD |
|||
I |
Total EU* |
2,506,475 |
2,086,822 |
419,653 |
1 |
Germany |
534,554 |
441,823 |
92,731 |
2 |
Belgium |
535,318 |
482,877 |
52,441 |
3 |
United Kingdom |
292,207 |
250,972 |
41,235 |
4 |
Netherlands |
439,457 |
322,894 |
116,563 |
5 |
Spain |
89,310 |
77,024 |
12,286 |
6 |
Italy |
162,588 |
130,002 |
32,586 |
7 |
France |
254,187 |
201,361 |
52,826 |
8 |
Sweden |
53,129 |
39,198 |
13,931 |
9 |
Slovakia |
54,351 |
54,351 |
- |
10 |
Denmark |
3,188 |
3,188 |
- |
11 |
Czech Republic |
32,864 |
32,864 |
- |
12 |
Austria |
12,565 |
10,920 |
1,644 |
13 |
Portugal |
- |
- |
- |
14 |
Poland |
23,895 |
20,485 |
3,410 |
15 |
Greece |
11,829 |
11,829 |
- |
16 |
Finland |
7,035 |
7,035 |
- |
(*Bao gồm cả nước Anh) (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 10. KIM NGẠCH NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ
(HS: 845310; 845320;845380;845390)
Đơn vị 1000 USD
Nước |
Tháng 6 |
6 tháng/2020 |
|
China |
1,580 |
23,014 |
|
Taiwan |
856 |
16,393 |
|
Korea (Republic) |
5,149 |
||
Italy |
501 |
3,973 |
|
Germany |
2,691 |
||
Các thị trường khác |
68 |
906 |
|
Tổng |
3,004 |
52,126 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 11. KIM NGẠCH NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
Đơn vị 1000 USD
Thị trường |
Tháng 6 |
6 tháng/2020 |
|
China |
30,267 |
163,224 |
|
Italy |
17,064 |
94,366 |
|
Thailand |
13,746 |
96,524 |
|
Korea (Republic) |
5,651 |
53,797 |
|
Taiwan |
4,951 |
38,389 |
|
India |
5,371 |
27,905 |
|
United States of America |
2,484 |
57,656 |
|
Brazil |
4,352 |
33,934 |
|
Argentina |
2,139 |
12,753 |
|
Mexico |
2,049 |
10,899 |
|
Pakistan |
1,772 |
8,985 |
|
UruGuay |
1,803 |
||
HongKong |
1,202 |
6,493 |
|
Australia |
4,240 |
||
South Africa |
1,295 |
||
New Zealand |
- |
||
Các thị trường khác |
7,789 |
56,165 |
|
Tổng |
98,838 |
668,429 |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)