Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Dữ liệu hải quan tháng 6/2020
  • 13/01/2021

 

BÁO CÁO XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY

  1. THÁNG ĐẦU NĂM 2020

 

I. TÌNH HÌNH CHUNG:

Kinh tế thế giới 6 tháng đầu năm 2020 diễn ra trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát trên phạm vi toàn cầu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Theo các chuyên gia quốc tế, dịch Covid-19 đã ảnh hưởng tới 90% các nền kinh tế thế giới, nhiều nền kinh tế lớn tăng trưởng âm, IMF dự báo kinh tế thế giới tăng trưởng âm 4,9%.

Dịch Covid gây đình trệ sản xuất, đe dọa phá vỡ chuỗi cung ứng toàn cầu, làm tăng nguy cơ thiếu nguyên liệu cho sản xuất, gián đoạn xuất nhập khẩu, hoạt động thương mại bị ngừng trệ tại nhiều nước ảnh hưởng đến tiêu dùng của hơn một nửa dân số thế giới, nhất là đối với quần áo, giầy dép, đồ nội thất được cho là các mặt hàng không thiết yếu trong thời gian dịch bệnh.

Xu hướng các nước tìm cách sống chung với dịch bệnh, trong khi các nhà khoa học vẫn đang tích cực nghiên cứu, thử nghiệm vắc-xin và thuốc chữa. Hoạt động kinh tế, thương mại và mua sắm của người dân các nước bắt đầu được mở lại, nhưng vẫn hoạt động cầm chừng. Hàng tồn kho cao trong hệ thống phân phối, bán lẻ tại các nước dẫn đến các nhà nhập khẩu phải hoãn, hủy các đơn hàng cũ và chậm đặt các đơn hàng nhập khẩu mới.

Tại Việt Nam, mặc dù có những thuận lợi từ kết quả tăng trưởng tích cực năm 2019, nhưng do dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, khó lường trên thê giới làm suy giảm tăng trưởng ở hầu hết các ngành, tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm tăng cao. Từ cuối tháng 4/2020, Việt Nam cơ bản được kiểm soát được dịch bệnh, cả nước bước sang giai đoạn vừa phòng, chống dịch bệnh vừa khôi phục và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, từ 25/7/2020 dịch bệnh bùng phát trở lại tại Đà Nẵng và một số địa phương đã đe dọa sự phục hồi tăng trưởng của kinh tế trong nước. Trong 6 tháng đầu năm 2020 GDP chỉ tăng 1,81%, Thủ tướng Chính phủ đã kiến nghị Quốc Hội điểu chỉnh Chỉ số tăng trưởng kinh tế là 4,5% (so với mục tiêu 6,8% của Quốc Hội đề ra cho năm 2020).

II. SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÀNH DA GIẦY, 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020

BẢNG 1: CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, SO VỚI CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC

Chỉ số

2015

2016

2017

2018

2019

6 Tháng 2020

7 tháng 2020

Chỉ số sản xuất CN CBCT, %

10.6

11.2

14.5

12.3

10.4

4.96

4.2

Chỉ số SXCN da giầy, %

17,4

3,7

5,1

10,8

10,0

-2,3

-4.2

Chỉ số sử dụng lao động da giầy, %

7,2

1,9

6,5

4,1

7,1

-0,5

-0,7

(Nguồn: Tổng cục Thông kê)

 

BẢNG 2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU DA GIẦY, 2015 - 2020

(Đơn vị: Tỷ USD)

Sản phẩm

2015

2016

2017

2018*

2019

6 tháng 2020

Ước cả năm 2020

Trị giá

Tăng so 2019%

Trị giá

Tăng so 2019, %

Giầy dép

12,01

13,00

14,70

16,24

18,33

8,13

-6.9

16,50

-10.0

Valy-túi-ví

2,88

3,20

3,26

3,39

3,75

1,56

-13,8

3,20

-14.7

Tổng

14,89

16,20

17,96

19,63

22,08

9,67

-15,1

19,70

-10.7

                                                                                                             (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

*Ghi chú: Dự báo kim ngạch xuất khẩu da giầy năm 2020 tương đương năm 2018.

 

BẢNG 3. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC THỊ TRƯỜNG KHU VỰC,

6 THÁNG NĂM 2020

Đơn vị 1000 USD

STT

THỊ TRƯỜNG

TỔNG

Giầy dép

Túi xách

USD

USD

I

BẮC MỸ

3,741,735

3,108,242

633,493

II

CHÂU Á

2,514,185

2,135,234

378,951

III

EU

2,506,475

2,086,822

419,653

IV

MỸ LATINH

371,348

355,895

15,454

V

KHÁC

516,749

414,538

102,211

 

Tổng cộng

9,650,493

8,100,731

1,549,762

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 4: TOP 15 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM, 6 THÁNG NĂM 2020

Đơn vị 1000 USD

STT

THỊ TRƯỜNG

TỔNG

Giầy dép

Túi xách

USD

USD

1

USA

3,528,614

2,929,610

599,004

2

China

996,701

935,212

61,489

3

Japan

661,237

473,220

188,017

4

Belgium

535,318

482,877

52,441

5

Germany

534,554

441,823

92,731

6

Netherlands

439,457

322,894

116,563

7

Korea (Republic)

351,971

290,832

61,139

8

United Kingdom

292,207

250,972

41,235

9

France

254,187

201,361

52,826

10

Canada

213,121

178,632

34,489

11

Italy

162,588

130,002

32,586

12

Australia

138,601

118,440

20,161

13

Mexico

136,879

126,868

10,011

13

HongKong

102,038

67,877

34,160

14

Spain

89,310

77,024

12,286

15

Russian Federation

87,459

79,967

7,492

 

Tổng 15 nước trên

8,524,242

7,107,611

1,416,630

 

Nước khác

-

-

-

 

Tổng cộng

9,650,493

8,100,731

1,549,762

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 4. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM THEO MÃ HS, 6 THÁNG NĂM 2020

Đơn vị 1000 USD

Giầy dép

Trị giá

Total

8,069,912

Giầy mũ vải (6404)

4,252,484

Giầy mũ da (6403)

2,316,849

Giầy mũ nhựa và cao su (6402)

1,378,897

Giầy khác (6405)

68,601

Mã khác

-

 

 

Túi xách

Trị giá

Total

1,549,762

Túi-ví-cặp-ba lô-valy (4202)

624,972

Mã khác

-

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 5. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2015 - 2020

Doanh nghiệp

FDI

Tổng

Giầy dép

Túi-cặp

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

Tỷ USD

Tỷ trọng

2015

11.75

78.6%

9.55

79.1%

2.21

76.7%

2016

13.04

80.5%

10.49

80.7%

2.55

79.7%

2017

14.45

80.3%

11.82

80.4%

2.65

80.3%

2018

15,39

78.4%

12,81

78,9%

2.58

76,1%

2019

16.66

75.5%

13.95

76.1%

2.71

72.3%

6 tháng 2020

7.59

78.6%

6.25

77.1%

1.34

86.4%

                                                                                                (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 6. XUẤT NHẬP KHẨU TOÀN NGÀNH DA GIẦY THEO THÁNG, NĂM 2020

Đơn vị: 1000 USD

 

XUẤT KHẨU

NHẬP KHẨU

CÁN CÂN
TM

 

Giày dép

Vali - Túi

Tổng

Máy móc

Da thuộc

Tổng

TỔNG

8,100,731

1,549,762

9,650,493

52,037

668,429

720,466

8,930,027

Tháng 1

1,400,608

291,662

1,692,270

12,006

98,775

110,781

1,581,489

Tháng 2

1,360,252

251,371

1,611,623

8,312

122,202

130,515

1,481,109

Tháng 3

1,392,538

304,098

1,696,636

13,124

148,569

161,694

1,534,942

Quý I

4,153,398

847,130

5,000,528

33,443

369,546

402,989

4,597,540

Tháng 4

1,204,330

199,041

1,403,371

12,144

98,701

110,846

1,292,525

Tháng 5

1,306,282

228,698

1,534,979

3,446

101,344

104,790

1,430,190

Tháng 6

1,436,722

274,893

1,711,614

3,004

98,838

101,842

1,609,773

Quý II

3,947,333

702,632

4,649,965

18,594

298,883

317,477

4,332,488

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 7. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU TRONG THÁNG QUA CÁC NĂM

Đơn vị: 1000 USD

 

Tháng 6

6 tháng

Giầy dép

Túi xách

Tổng

Tổng

USD

So cùng kỳ năm trước

USD

So cùng kỳ năm trước

Năm 2017

1,393,081

307,867

1,700,948

12%

8,722,129

11%

Năm 2018

1,455,486

290,547

1,746,032

3%

9,332,295

7%

Năm 2019

1,636,147

308,941

1,945,088

11%

10,545,877

13%

Năm 2020

1,436,722

274,893

1,711,614

-12%

9,650,493

-8,5%

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

BẢNG 8. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP, 6 THÁNG NĂM 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

TỔNG

Giầy dép

Túi xách

1000 USD

1000 USD

 

Tổng CPTPP

1,317,898

1,052,448

265,451

1

Canada

213,121

178,632

34,489

2

Japan

661,237

473,220

188,017

3

Malaysia

30,373

25,977

4,397

4

Singapore

43,881

36,689

7,192

5

Mexico

136,879

126,868

10,011

6

Chile

48,813

47,629

1,184

7

Peru

28,430

28,430

-

8

Australia

138,601

118,440

20,161

9

New Zealand

16,563

16,563

-

10

Brunei

-

-

-

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU, 6 THÁNG NĂM 2020

STT

THỊ TRƯỜNG

TỔNG

Giầy dép

Túy xách

1000 USD

1000 USD

I

Total EU*

2,506,475

2,086,822

419,653

1

Germany

534,554

441,823

92,731

2

Belgium

535,318

482,877

52,441

3

United Kingdom

292,207

250,972

41,235

4

Netherlands

439,457

322,894

116,563

5

Spain

89,310

77,024

12,286

6

Italy

162,588

130,002

32,586

7

France

254,187

201,361

52,826

8

Sweden

53,129

39,198

13,931

9

Slovakia

54,351

54,351

-

10

Denmark

3,188

3,188

-

11

Czech Republic

32,864

32,864

-

12

Austria

12,565

10,920

1,644

13

Portugal

-

-

-

14

Poland

23,895

20,485

3,410

15

Greece

11,829

11,829

-

16

Finland

7,035

7,035

-

(*Bao gồm cả nước Anh)                   (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

BẢNG 10. KIM NGẠCH NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ

(HS: 845310; 845320;845380;845390)

Đơn vị 1000 USD

Nước

Tháng 6

6 tháng/2020

 
 

China

1,580

23,014

 

Taiwan

856

16,393

 

Korea (Republic)

 

5,149

 

Italy

501

3,973

 

Germany

 

2,691

 

Các thị trường khác

68

906

 

Tổng

3,004

52,126

 

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

BẢNG 11. KIM NGẠCH NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)

Đơn vị 1000 USD

Thị trường

Tháng 6

6 tháng/2020

 
 

China

30,267

163,224

 

Italy

17,064

94,366

 

Thailand

13,746

96,524

 

Korea (Republic)

5,651

53,797

 

Taiwan

4,951

38,389

 

India

5,371

27,905

 

United States of America

2,484

57,656

 

Brazil

4,352

33,934

 

Argentina

2,139

12,753

 

Mexico

2,049

10,899

 

Pakistan

1,772

8,985

 

UruGuay

 

1,803

 

HongKong

1,202

6,493

 

Australia

 

4,240

 

South Africa

 

1,295

 

New Zealand

 

-

 

Các thị trường khác

7,789

56,165

 

Tổng

98,838

668,429

 

                                                                        (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

Tin tức liên quan