- Xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2018 hầu hết đều tăng
-
21/03/2018
Kim ngạch xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam trong tháng 2/2018 đạt 192 triệu USD, giảm 34,94% so với tháng trước đó nhưng tăng 15,61% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung trong 2 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đạt 489 triệu USD, tăng 8,04% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ - vẫn là thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch trong tháng 2/2018 đạt gần 75 triệu USD, chiếm 38,9% trong tổng kim ngạch, giảm mạnh 23,97% so với tháng trước nhưng tăng 23,19% so với cùng tháng năm ngoái. Tiếp theo đó là Nhật Bản với 23 triệu USD, giảm mạnh 39,3% so với tháng trước đó và giảm 2,56% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 12,2% trong tổng kim ngạch. Hà Lan với 19 triệu USD, giảm 40,34% so với tháng trước đó nhưng tăng 48,17% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 10% trong tổng kim ngạch. Sau cùng là Hàn Quốc với 12 triệu USD, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch, giảm 35,2% so với tháng trước đó nhưng tăng 45,86% so với cùng tháng năm ngoái.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng túi xách, va li, mũ và ô dù trong 2 tháng đầu năm 2018, thì hầu hết xuất khẩu sang các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương. Trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Séc tăng 134,2% so với cùng kỳ lên 791 nghìn USD, Brazil tăng 99,88% so với cùng kỳ lên gần 1,7 triệu USD; Hàn Quốc tăng 46,08% so với cùng kỳ lên 30 triệu USD, sau cùng là UAE tăng 44,65% so với cùng kỳ lên 2,8 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu túi xách, va li, mũ, ô dù 2 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường |
2T/2017 |
T2/2018 |
2T/2018 |
So với T1/2018 |
So với 2T/2017 |
Tổng cộng |
452.869.589 |
192.975.400 |
489.302.300 |
-34,94 |
8,04 |
Anh |
9.819.938 |
3.417.751 |
10.255.789 |
-50,02 |
4,44 |
Ba Lan |
1.172.711 |
560.848 |
1.685.804 |
-50,14 |
43,75 |
Bỉ |
13.917.116 |
5.922.413 |
15.796.583 |
-40,18 |
13,50 |
Brazil |
850.244 |
712.233 |
1.699.484 |
-27,86 |
99,88 |
UAE |
1.959.128 |
1.896.275 |
2.833.801 |
102,26 |
44,65 |
Canada |
7.553.213 |
3.578.735 |
8.174.685 |
-22,13 |
8,23 |
Đài Loan |
2.124.190 |
490.656 |
2.366.346 |
-73,84 |
11,40 |
Đan Mạch |
1.565.559 |
616.991 |
1.746.346 |
-45,37 |
11,55 |
Đức |
24.897.174 |
6.216.789 |
25.544.219 |
-67,90 |
2,60 |
Hà Lan |
38.210.978 |
19.144.459 |
51.233.120 |
-40,34 |
34,08 |
Hàn Quốc |
21.051.597 |
12.093.503 |
30.751.432 |
-35,20 |
46,08 |
Hoa Kỳ |
180.034.985 |
74.988.765 |
173.446.071 |
-23,97 |
-3,66 |
Hồng Kông |
11.042.105 |
2.729.437 |
8.924.203 |
-55,94 |
-19,18 |
Italia |
7.018.390 |
2.936.231 |
8.972.818 |
-51,36 |
27,85 |
Malaysia |
1.373.015 |
931.655 |
1.598.946 |
39,70 |
16,46 |
Mêhicô |
1.155.653 |
484.813 |
1.277.243 |
-38,82 |
10,52 |
Nauy |
854.941 |
285.319 |
1.169.372 |
-67,73 |
36,78 |
Nga |
2.618.263 |
1.824.878 |
3.644.856 |
0,27 |
39,21 |
Nhật Bản |
61.799.485 |
23.510.409 |
62.193.103 |
-39,30 |
0,64 |
Ôxtrâylia |
4.740.319 |
3.142.891 |
6.401.743 |
-3,56 |
35,05 |
Pháp |
13.773.036 |
5.430.777 |
14.465.613 |
-39,89 |
5,03 |
Séc |
337.801 |
226.541 |
791.141 |
-59,88 |
134,20 |
Singapore |
2.246.447 |
1.188.630 |
2.997.048 |
-34,27 |
33,41 |
Tây Ban Nha |
2.691.512 |
1.163.326 |
3.489.186 |
-49,98 |
29,64 |
Thái Lan |
2.123.556 |
780.927 |
1.870.663 |
-28,34 |
-11,91 |
Thụy Điển |
3.481.121 |
650.323 |
2.762.551 |
-69,21 |
-20,64 |
Thụy Sĩ |
1.150.345 |
503.657 |
1.253.762 |
-32,86 |
8,99 |
Trung Quốc |
20.137.290 |
6.473.347 |
17.910.164 |
-43,41 |
-11,06 |
Lefaso.org.vn