- Hoa Kỳ - thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam tháng 1/2018
-
22/02/2018
Kim ngạch xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam trong tháng 1/2018 đạt gần 300 triệu USD, giảm 2,56% so với tháng trước đó nhưng tăng 3,73% so với cùng tháng năm ngoái.
Hoa Kỳ - thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam có kim ngạch trong tháng 1/2018 đạt 98 triệu USD, chiếm 33,3% trong tổng kim ngạch, giảm 13,78% so với tháng trước và giảm 17,23% so với cùng tháng năm ngoái.
Tiếp theo đó là Nhật Bản với 38 triệu USD, tăng 7,44% so với tháng trước đó và tăng 2,81% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 13% trong tổng kim ngạch. Hà Lan với 32 triệu USD, giảm 5,34% so với tháng trước đó nhưng tăng 26,9% so với cùng kỳ, chiếm 10,8% trong tổng kim ngạch. Sau cùng là Đức với 19 triệu USD, chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch, tăng 12,21% so với tháng trước đó và tăng 14,02% so với cùng tháng năm ngoái.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng túi xách, va li, mũ và ô dù trong tháng đầu năm 2018, thì hầu hết xuất khẩu sang các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương.
Trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Séc tăng 98,59% so với cùng kỳ lên 564 nghìn USD, Brazil tăng 95,19% so với cùng kỳ lên 987 nghìn USD; Đài Loan tăng 69,75% so với cùng kỳ lên 1,9 triệu USD, sau cùng là Singapore tăng 58,55% so với cùng kỳ lên 1,8 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu túi xách, va li, mũ, ô dù tháng 1/2018
ĐVT: USD
Thị trường |
T1/2017 |
T12/2017 |
T1/2018 |
So với T12/2017 |
So với T1/2017 |
Tổng KN |
285.954.658 |
304.410.227 |
296.616.896 |
-2,56 |
3,73 |
Anh |
6.353.005 |
10.162.312 |
6.838.038 |
-32,71 |
7,63 |
Ba Lan |
759.820 |
1.136.209 |
1.124.956 |
-0,99 |
48,06 |
Bỉ |
7.443.350 |
9.729.784 |
9.900.827 |
1,76 |
33,02 |
Brazil |
505.785 |
601.957 |
987.251 |
64,01 |
95,19 |
UAE |
1.086.484 |
1.316.494 |
937.526 |
-28,79 |
-13,71 |
Canada |
5.303.873 |
6.488.097 |
4.595.949 |
-29,16 |
-13,35 |
Đài Loan |
1.104.940 |
1.495.560 |
1.875.690 |
25,42 |
69,75 |
Đan Mạch |
1.305.616 |
896.029 |
1.129.354 |
26,04 |
-13,50 |
Đức |
16.983.813 |
17.257.979 |
19.365.431 |
12,21 |
14,02 |
Hà Lan |
25.290.235 |
33.897.144 |
32.088.661 |
-5,34 |
26,88 |
Hàn Quốc |
12.760.337 |
13.069.448 |
18.661.883 |
42,79 |
46,25 |
Hoa Kỳ |
119.163.628 |
114.389.773 |
98.629.775 |
-13,78 |
-17,23 |
Hồng Kông |
6.521.060 |
7.893.737 |
6.194.767 |
-21,52 |
-5,00 |
Italia |
4.178.940 |
4.890.750 |
6.036.586 |
23,43 |
44,45 |
Malaysia |
836.629 |
611.923 |
666.899 |
8,98 |
-20,29 |
Mêhicô |
851.613 |
1.185.783 |
792.430 |
-33,17 |
-6,95 |
Nauy |
723.965 |
901.631 |
884.054 |
-1,95 |
22,11 |
Nga |
1.523.436 |
1.145.072 |
1.819.978 |
58,94 |
19,47 |
Nhật Bản |
37.671.979 |
36.047.629 |
38.730.104 |
7,44 |
2,81 |
Ôxtrâylia |
3.046.389 |
3.834.343 |
3.258.837 |
-15,01 |
6,97 |
Pháp |
7.973.497 |
7.825.043 |
9.034.828 |
15,46 |
13,31 |
Séc |
284.300 |
891.980 |
564.600 |
-36,70 |
98,59 |
Singapore |
1.140.581 |
1.151.306 |
1.808.387 |
57,07 |
58,55 |
Tây Ban Nha |
1.865.874 |
2.020.007 |
2.325.860 |
15,14 |
24,65 |
Thái Lan |
1.111.330 |
1.191.688 |
1.089.736 |
-8,56 |
-1,94 |
Thụy Điển |
2.298.845 |
2.498.624 |
2.112.229 |
-15,46 |
-8,12 |
Thụy Sĩ |
931.886 |
1.353.810 |
750.105 |
-44,59 |
-19,51 |
Trung Quốc |
9.861.238 |
12.273.640 |
11.438.768 |
-6,80 |
16,00 |
Nguồn: Lefaso.org.vn