Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 9/2020: Xuất siêu 6,6 tỉ USD
  • 22/10/2020
 

Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ gần 7,8 tỉ USD trong tháng 9/2020. Đồng thời, nhập khẩu hơn 1,1 tỉ USD hàng hóa.  
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 9/2020: Xuất siêu 6,6 tỉ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ gần 7,8 tỉ USD trong tháng 9/2020.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 8,9 tỉ USD. 

Trong khi đó, nước ta nhập khẩu hơn 1,1 tỉ USD hàng hóa. Việt Nam xuất siêu sang Mỹ 6,6 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp gần 7 lần so với nhập khẩu.

Trong 9 tháng đầu năm, xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ trên 54,7 tỉ USD và nhập khẩu 10,4 tỉ USD. Thặng dư thương mại 44,4 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 9/2020: Xuất siêu 6,6 tỉ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, có kim ngạch tăng trưởng so với tháng liền kề trước đó là: hàng dệt, may tăng 3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 6%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 4%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 12%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 9 tháng đầu năm ghi nhận 9 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, hàng dệt may chạm mốc trên 10 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 9/2020: Xuất siêu 6,6 tỉ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 9/2020 Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 7/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   7.767.317.994 -3   54.741.896.614
Hàng dệt, may   1.421.813.403 3   10.460.316.721
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   1.412.743.304 6   7.585.099.676
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   1.032.890.258 4   7.356.142.217
Điện thoại các loại và linh kiện   817.079.392 -32   7.007.938.753
Gỗ và sản phẩm gỗ   723.300.336     4.757.336.288
Hàng hóa khác   551.306.601 4   3.718.588.004
Giày dép các loại   535.469.756 -1   4.506.570.334
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   195.378.923 12   1.104.852.457
Phương tiện vận tải và phụ tùng   176.794.212 -2   1.261.912.032
Hàng thủy sản   154.015.541 -16   1.174.773.349
Sản phẩm từ chất dẻo   107.260.690 3   738.172.532
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   102.856.430 -2   937.569.725
Hạt điều 15.334 92.336.750 4 121.357 773.260.164
Kim loại thường khác và sản phẩm   69.384.338 16   432.226.692
Sản phẩm từ sắt thép   54.433.528 -6   439.374.640
Dây điện và dây cáp điện   47.183.875 -5   381.007.991
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   33.406.470 -11   176.079.734
Giấy và các sản phẩm từ giấy   29.465.448 -6   234.894.742
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   26.801.506 13   208.864.827
Sản phẩm từ cao su   25.076.484 7   164.850.598
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   20.747.013 -7   155.225.285
Cà phê 11.360 20.186.083 6 112.055 199.668.679
Hàng rau quả   16.935.281 11   122.147.970
Sắt thép các loại 16.392 15.105.472 41 146.875 130.928.906
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   11.451.278 3   80.641.898
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   10.845.299 17   77.972.469
Hạt tiêu 4.217 10.749.983 -7 42.524 106.186.455
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   10.659.674 -5   80.034.282
Vải mành, vải kỹ thuật khác   8.618.023 -8   63.206.508
Sản phẩm gốm, sứ   8.444.822 13   77.210.392
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   7.185.222 1   54.254.667
Xơ, sợi dệt các loại 5.512 6.362.494 -22 51.765 56.570.845
Sản phẩm hóa chất   4.667.265 -28   37.774.767
Cao su 2.463 3.105.100 24 15.997 21.616.860
Hóa chất   2.136.708 54   20.514.556
Gạo 951 605.733 -33 14.852 10.179.745
Chè 377 515.300 38 3.985 5.152.248
Dầu thô       80.428 22.778.607


Mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh trong tháng 9 là: lúa mì tăng 366%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 206%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 133%, máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 95%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 9 tháng có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,5 tỉ USD; bông các loại 1,1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 9/2020: Xuất siêu 6,6 tỉ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 9/2020 Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 7/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   1.143.129.030 3   10.382.141.831
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   419.139.857 8   3.507.132.799
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   104.342.413 27   786.294.434
Bông các loại 62.789 94.156.293 -17 720.990 1.144.490.894
Hàng hóa khác   83.461.138 -30   1.116.392.110
Chất dẻo nguyên liệu 58.255 54.393.326 9 516.395 534.856.761
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   43.098.795 -28   372.771.056
Lúa mì 164.479 43.001.614 366 416.315 112.537.575
Sản phẩm hóa chất   30.854.544 18   268.951.303
Chế phẩm thực phẩm khác   26.428.912 8   179.440.235
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   25.114.472 2   278.559.682
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   24.725.434 206   168.827.838
Gỗ và sản phẩm gỗ   24.315.111 25   231.355.018
Dược phẩm   23.563.579 34   172.969.050
Phế liệu sắt thép 84.548 22.865.049 -45 659.441 173.163.537
Hàng rau quả   16.801.128 -29   221.304.167
Sữa và sản phẩm sữa   12.964.575 1   142.215.379
Hóa chất   12.845.708 38   120.452.038
Đậu tương 27.185 11.090.396 -21 596.251 243.052.434
Ô tô nguyên chiếc các loại 243 10.093.156 -29 1.028 49.465.964
Sản phẩm từ chất dẻo   9.643.868 1   102.112.695
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   7.003.417 -7   54.994.356
Hàng thủy sản   5.859.287 27   48.382.169
Sản phẩm từ sắt thép   5.238.141 -3   52.611.240
Cao su 2.446 4.292.093 40 13.224 27.673.754
Nguyên phụ liệu thuốc lá   3.347.046 87   14.040.238
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   2.936.813 133   9.579.582
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   2.932.270 -1   33.353.781
Vải các loại   2.774.911 8   22.563.168
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   2.617.466 91   25.489.380
Sản phẩm từ cao su   1.373.926 -27   15.363.525
Sắt thép các loại 1.048 1.353.311 7 11.894 11.013.085
Sản phẩm từ kim loại thường khác   1.218.761 -27   15.264.992
Dây điện và dây cáp điện   1.218.411 -3   14.279.484
Giấy các loại 1.416 1.168.625 -31 19.016 16.697.874
Sản phẩm từ giấy   1.064.121 -18   9.174.941
Linh kiện, phụ tùng ô tô   1.004.994 -10   12.531.342
Quặng và khoáng sản khác 1.910 976.327 -2 19.212 12.818.747
Kim loại thường khác 208 915.990 -36 4.817 20.151.649
Phân bón các loại 845 637.646 -38 6.221 8.517.221
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   602.626 95   6.562.223
Điện thoại các loại và linh kiện   601.563 -13   3.935.827
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   572.162 -12   6.952.637
Dầu mỡ động thực vật   289.130 76   4.582.932
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   230.627 -82   9.262.715

 Theo : Kinh tế & tiêu dùng

Tin tức liên quan