Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày nhiều nhất tháng 7/2020
  • 03/09/2020
 
Trung Quốc, Campuchia, Indonesia, Nhật Bản là những thị trường Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng 7.  

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 7/2020 đạt trên 128 triệu USD tăng 3,3% so với tháng 6, số liệu Tổng cục Hải quan cho biết.

Trung Quốc, Campuchia, Indonesia, Nhật Bản là những thị trường Việt Nam xuất khẩu nhóm sản phẩm này đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng 7 và đều tăng trưởng so với tháng trước đó, chiếm tổng hơn 45% trong tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước.

Xuất khẩu nhóm sản phẩm trên trong tháng sang phần lớn thị trường tăng trưởng. Trong đó tăng nhiều nhất là Argentina với trên 100% đạt 1,7 triệu USD; Phần Lan tăng 67% đạt 08 triệu USD; Australia tăng 40% đạt 2,5 triệu USD...

Ngược lại một số thị trường giảm mạnh như Philippines giảm 86%, Myanmar giảm 80%...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 7 tháng cả nước xuất khẩu hơn 924 triệu USD giảm 19% so cùng kì 2019.

Camphuchia là thị trường đứng đầu về tiêu thụ nhóm sản phẩm này của Việt Nam, đạt 128 triệu USD, chiếm 14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cả nước và giảm 19% so với cùng kì năm 2019.

Theo sau là Indonesia đạt 116 triệu USD, chiếm 13% và giảm 17%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7 tháng tăng nhiều ở các thị trường như Nhật Bản tăng 21%, đạt 66 triệu USD; Đài Loan tăng 29%, đạt 16 triệu USD; Australia tăng 29% đạt 11 triệu USD.

Trong khi đó một số nơi giảm như Anh giảm 85% đạt 1,8 triệu USD; Trung Quốc giảm 40%% đạt 106 triệu USD; Ấn Độ giảm 39% đạt 30 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

Thị trường Tháng 7/2020 Lũy kế 7 tháng 2020
Kim ngạch

(USD)

So với tháng 6/2020 (%) Tỉ trọng (%) Kim ngạch

(USD)

So với cùng kì 2019 (%) Tỉ trọng (%)
Tổng 128.107.627 3,3 100,0 924.271.374 -18,68 100
Trung Quốc 15.592.775 8,13 12,2 106.113.999 -39,46 11,48
Campuchia 14.878.358 5,15 11,6 128.106.607 -19,35 13,86
Indonesia 14.616.649 7,7 11,4 115.498.486 -17,08 12,5
Nhật Bản 12.931.158 0,3 10,1 85.175.632 20,85 9,22
Mỹ 8.088.137 -30,2 6,3 57.871.306 57,74 6,26
Slovakia 7.551.045 12,13 5,9 41.587.648 -5,71 4,5
Hong Kong 7.541.347 10,33 5,9 66.004.093 -45,71 7,14
Hàn Quốc 7.344.642 5,21 5,7 50.481.259 -13,38 5,46
Thái Lan 3.256.090 -7,84 2,5 20.955.389 -25,83 2,27
Ấn Độ 3.177.739 31,63 2,5 30.022.843 -39,29 3,25
Italia 3.125.870 32,44 2,4 19.175.837 -7,05 2,07
Đức 2.599.835 6,81 2,0 13.416.524 3,13 1,45
Myanmar 2.567.239 -80,09 2,0 24.534.906 -25,09 2,65
Australia 2.451.597 40,44 1,9 11.139.400 29,39 1,21
Đài Loan 2.356.568 -12,09 1,8 16.160.992 29,36 1,75
Bangladesh 2.317.215 0,83 1,8 19.480.749 4,6 2,11
Argentina 1.682.679 100,99 1,3 14.159.711 -29,08 1,53
Pháp 1.444.671 11,64 1,1 8.165.973 -13,66 0,88
Hà Lan 1.001.974 -29,74 0,8 7.213.516 12,11 0,78
Philippines 926.740 -86,24 0,7 10.108.166 -63,43 1,09
Phần Lan 750.034 67,43 0,6 4.702.008 -31,04 0,51

 Theo : vietnambiz.vn

Tin tức liên quan