- Trung Quốc – thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày chủ yếu của Việt Nam tháng 1/2018
-
22/02/2018
Kim ngạch nhập khẩu nhóm nguyên phụ liệu dệt may, da, giày của Việt Nam trong tháng 1/2018 đạt 437 triệu USD, tăng 5,12% so với tháng trước đó và tăng 36,69% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong tháng 1/2018, Việt Nam nhập khẩu nhóm mặt hàng này chủ yếu từ Trung Quốc với 175 triệu USD, chiếm 40,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 6,7% so với tháng trước đó và tăng 27,8% so với cùng kỳ năm trước đó; tiếp theo là Hàn Quốc với hơn 62 triệu USD, chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch, tăng 2,14% so với tháng trước đó và tăng 28% so với cùng kỳ năm trước đó; Đài Loan với 31 triệu USD, chiếm 7,1% trong tổng kim ngạch, tăng 0,84% so với tháng trước đó và tăng 14,71% so với cùng kỳ năm trước đó; Hoa Kỳ với 29 triệu USD, chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch, giảm 7,15% so với tháng trước đó nhưng tăng mạnh 49,2% so với cùng kỳ năm trước đó.
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày vào Việt Nam trong tháng 1/2018 từ các thị trường đều tăng so với cùng kỳ năm 2017; trong đó nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Ba Lan (tăng 187,13%, lên 623 nghìn USD), Singapore (tăng 142,11%, lên 215 nghìn USD), Canada (tăng 121,06%, lên 114 nghìn USD).
Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh từ các thị trường như Newzealand, Pháp và Brazil với mức giảm tương ứng 53,36%, 51,02% và 16,2% so với cùng kỳ năm trước.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu tháng 1/2018 ĐVT: USD
Thị trường |
T1/2017 |
T12/2017 |
T1/2018 |
So với T12/2017 (%) |
So với T1/2017 (%) |
Tổng KN |
319.988.813 |
416.090.488 |
437.377.566 |
5,12 |
36,69 |
Achentina |
1.736.236 |
1.348.037 |
2.877.744 |
113,48 |
65,75 |
Ấn Độ |
5.359.747 |
7.202.527 |
9.719.102 |
34,94 |
81,34 |
Anh |
711.720 |
592.014 |
841.436 |
42,13 |
18,23 |
Áo |
118.037 |
32.023 |
127.088 |
296,86 |
7,67 |
Ba Lan |
217.056 |
428.952 |
623.236 |
45,29 |
187,13 |
Brazil |
7.834.046 |
5.064.900 |
6.564.550 |
29,61 |
-16,20 |
Canada |
51.959 |
69.653 |
114.863 |
64,91 |
121,06 |
Đài Loan |
27.092.371 |
30.817.944 |
31.076.458 |
0,84 |
14,71 |
Đức |
2.028.370 |
2.303.374 |
2.304.698 |
0,06 |
13,62 |
Hà Lan |
189.597 |
357.699 |
234.384 |
-34,47 |
23,62 |
Hàn Quốc |
48.878.489 |
61.243.496 |
62.553.714 |
2,14 |
27,98 |
Hoa Kỳ |
19.461.781 |
31.270.871 |
29.036.027 |
-7,15 |
49,20 |
Hồng Kông |
11.599.865 |
15.589.441 |
17.893.645 |
14,78 |
54,26 |
Indonesia |
2.134.363 |
4.764.514 |
4.527.867 |
-4,97 |
112,14 |
Italia |
10.646.396 |
17.625.913 |
17.638.977 |
0,07 |
65,68 |
Malaysia |
1.969.256 |
2.472.073 |
2.912.251 |
17,81 |
47,89 |
Newzealand |
2.798.103 |
2.440.811 |
1.305.098 |
-46,53 |
-53,36 |
Nhật Bản |
11.545.759 |
23.576.911 |
19.973.959 |
-15,28 |
73,00 |
Ôxtrâylia |
1.837.772 |
1.801.477 |
1.518.444 |
-15,71 |
-17,38 |
Pakixtan |
1.198.486 |
2.559.509 |
1.633.023 |
-36,20 |
36,26 |
Pháp |
698.186 |
622.695 |
341.987 |
-45,08 |
-51,02 |
Singapore |
88.953 |
189.859 |
215.367 |
13,44 |
142,11 |
Tây Ban Nha |
628.266 |
971.618 |
541.288 |
-44,29 |
-13,84 |
Thái Lan |
12.773.452 |
18.808.192 |
20.075.272 |
6,74 |
57,16 |
Trung Quốc |
137.627.559 |
164.842.975 |
175.889.137 |
6,70 |
27,80 |
Nguồn: Lefaso.org.vn