Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày liên tục tăng trong 4 tháng đầu năm nay
  • 11/06/2014

Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may da giày vào Việt Nam liên tục tăng dần theo từng tháng từ đầu năm 2014 đến nay.

Tháng 4/2014, kim ngạch tiếp tục tăng 1,44% so với tháng 3/2014 và cũng tăng 27,7% so với cùng tháng năm 2013 (đạt 421,26 triệu USD). Tính chung kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trong cả 4 tháng đầu năm đạt gần 1,4 tỷ USD, tăng 29,35% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng 4 từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với tháng trước đó, trong đó nhập khẩu từ Ba Lan tháng 4 tăng mạnh nhất tới 132,32%, nhưng tính chung cả 4 tháng thì nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may từ Ba Lan lại sụt giảm mạnh 71,1% so với cùng kỳ, chỉ đạt 0,73 triệu USD.

Tương tự, đối với thị trường Singapore, kim ngạch nhập khẩu tháng 4 cũng tăng mạnh 77,95% so với tháng trước đó, nhưng tính chung cả 4 tháng thì sụt giảm tới 47,22% so với cùng kỳ năm trước, đạt 0,45 triệu USD.

Xét trong cả 4 tháng đầu năm 2014, Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp nhiều nhất các loại nguyên liệu dệt may, da giày cho Việt Nam, chiếm 33,36% tổng kim ngạch, với 466,35 triệu USD, tăng 35,73% so với cùng kỳ năm trước.

Nhà cung cấp lớn thứ 2 là Hàn Quốc chiếm 17,77%, đạt 248,38 triệu USD, tăng 25,52%; tiếp đến Đài Loan chiếm 10,39%, với 145,22 triệu USD, tăng 13,72%.

Nhìn chung, nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày từ phần lớn các thị trường trong 4 tháng đầu năm 2014 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Hoa Kỳ (+58,67%, đạt 80,76 triệu USD); Italia (+62,41%, đạt 49,68 triệu USD); Braxin (+82,5%, đạt 42,95 triệu USD);  Australia (+59%, đạt 8,46 triệu USD).

Tuy nhiên, nhập khẩu từ Ba Lan, Singapore và  Canada lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm lần lượt là 71,1%,  47,22% và 40,64%.

Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da giày 4 tháng đầu năm. ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T4/2014

 

4T/2014

T4/2014 so với T3/2014(%)

T4/2014 so với T4/2013(%)

4T/2014 so cùng kỳ(%)

 

Tổng kim ngạch

 

       421.256.496

 

       1.397.746.418

 

+1,44

 

+27,70

 

+29,35

Trung Quốc

        145.467.221

           466.346.352

+1,76

+30,97

+35,73

Hàn Quốc

          72.349.130

           248.376.739

+11,35

+18,13

+25,52

Đài Loan

          45.823.596

           145.215.894

+2,65

+16,52

+13,72

Hoa Kỳ

          25.386.795

             80.764.680

+33,27

+92,13

+58,67

Hồng Kông

          22.527.020

             71.919.290

-0,53

+1,84

+3,40

Nhật Bản

          19.178.540

             68.102.211

+12,84

+11,80

+12,52

Thái Lan

          14.767.465

             56.608.490

-13,71

+36,08

+35,32

Italia

          15.084.967

             49.678.641

-7,29

+52,50

+62,41

Braxin

            9.423.623

             42.951.196

-33,68

+58,87

+82,50

Ấn Độ

          11.409.978

             35.726.188

+25,36

+44,58

+51,84

Indonesia

            4.030.462

             12.517.959

+3,09

+9,71

-18,80

Achentina

            2.671.347

             10.581.746

+23,16

-21,11

-11,26

NewZealand

            2.636.962

             10.436.656

-15,04

-31,05

-5,42

Malaysia

            2.265.828

             10.310.344

-7,79

+14,86

+49,25

Đức

            3.666.733

               9.956.392

+29,93

+7,91

+6,84

Australia

            2.587.760

               8.457.150

-4,43

+169,63

+59,01

Pakistan

            2.321.503

               7.738.272

+2,34

+30,05

+17,47

Tây Ban Nha

            2.071.071

               6.694.358

-9,74

+55,25

+36,83

Anh

            1.140.407

               4.108.356

+7,49

+97,38

+25,83

Pháp

               728.077

               2.314.553

+31,73

+64,32

-13,28

Hà Lan

               221.370

                  843.631

+0,81

+21,99

+35,18

Ba Lan

               405.039

                  734.188

+132,32

-48,88

-71,10

Canada

                 50.780

                  727.458

+13,60

-78,23

-40,64

Singapore

               195.264

                  447.462

+77,95

-23,56

-47,22

Áo

               101.174

                  243.319

*

+93,25

+38,24

 

Nguồn: Số liệu TCHQ

Tin tức liên quan