Để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định này, hàng hóa phải đáp ứng được các qui tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu (FTA VN - EAEU).
Cụ thể, hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ tại một bên (Việt Nam hoặc Liên minh EAEU) nếu:
Trường hợp 1: Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Bên; hoặc
Trường hợp 2: Được sản xuất toàn bộ tại một hay hai bên, từ những nguyên vật liệu có xuất xứ từ một hay hai bên; hoặc
Trường hợp 3: Được sản xuất tại một bên, sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ nội khối nhưng đáp ứng được các yêu cầu về Quy tắc xuất xứ cụ thể từng mặt hàng được quy định trong Hiệp định.
Đối với trường hợp 3, qui tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng trong Hiệp định dựa trên các tiêu chí:
- Hàm lượng giá trị gia tăng VAC (Value Added Content),
- Chuyển đổi mã số hàng hóa CTC (Change in Tariff Classification), hoặc
- Công đoạn sản xuất cụ thể.
Về cơ bản, qui tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng trong Hiệp định khá đơn giản, thông thường hàng hóa chỉ cần có hàm lượng giá trị gia tăng VAC ≥ 40% (một số trường hợp cụ thể có yêu cầu VAC ≥ 50 - 60%) hoặc có sự chuyển đổi mã HS (CTC) ở cấp độ 2, 4, 6 số là được hưởng ưu đãi thuế quan.
VAC được tính theo công thức:
VAC = (Trị giá FOB - Trị giá nguyên vật liệu không có xuất xứ) / Trị giá FOB x 100%
Trong đó, trị giá của nguyên vật liệu không có xuất xứ sẽ là:
a) Trị giá CIF tại thời điểm nhập khẩu nguyên vật liệu tại một Bên; hoặc
b) Giá mua hoặc có thể trả đầu tiên của nguyên vật liệu không có xuất xứ tại lãnh thổ của một bên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến.
Qui tắc xuất xứ cụ thể theo mặt hàng trong Hiệp định FTA VN – EAEU được tích hợp tại một Danh mục theo biểu thuế ở cấp độ HS 6 số.
Qui tắc cụ thể mặt hàng áp dụng với mặt hàng giày dép trong FTA Việt Nam – EAEU
CHƯƠNG 64 |
Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên |
Qui tắc xuất xứ |
6401.10 |
-Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ |
CTH, ngoại trừ mũ giầy từ 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
|
- Giày, dép khác: |
|
6401.92 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối |
CTH, ngoại trừ mũ giầy từ 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6401.99 |
- - Loại khác |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
64.02 |
Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic. |
|
|
- Giày, dép thể thao: |
|
6402.12 |
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6402.19 |
- - Loại khác: |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6402.20 |
- Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
|
- Giày, dép khác: |
|
6402.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6402.99 |
- - Loại khác: |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
64.03 |
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc. |
|
|
- Giày, dép thể thao: |
|
6403.12 |
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6403.19 |
- - Loại khác: |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6403.20 |
- Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6403.40 |
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
|
- Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6403.51 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6403.59 |
- - Loại khác |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
|
- Giày, dép khác: |
|
6403.91 |
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6403.99 |
- - Loại khác |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
64.04 |
Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt |
|
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: |
|
6404.11 |
- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6404.19 |
- Loại khác |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6404.20 |
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
64.05 |
Giày, dép khác. |
|
6405.10 |
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6405.20 |
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
6405.90 |
- Loại khác |
CTH, ngoại trừ mũ giầy 6406 10, 6406 90, có hoặc không gắn vào đế khác đế ngoài |
64.06 |
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng. |
|
6406.10 |
- Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: |
CTH |
6406.20 |
- Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic |
CTH |
6406.90 |
- Loại khác: |
CTH |
Trong đó: "CTH" có nghĩa là tất cả các vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất các hàng hóa cuối cùng đã trải qua một sự thay đổi trong việc phân loại mã số thuế hàng hóa ở HS 4 số (thay đổi trong Nhóm).
Hiệp định có quy định về tỷ lệ không đáng kể (De Minimis) 10%, theo đó cho phép lô hàng không đáp ứng được yêu cầu về chuyển đổi mã HS vẫn được hưởng ưu đãi thuế quan nếu có tổng giá trị nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong sản xuất và không đáp ứng được yêu cầu chuyển đổi mã HS không vượt quá 10% trị giá FOB của lô hàng đó.
Hiệp định có quy định về cộng gộp xuất xứ, theo đó hàng hóa hoặc nguyên vật liệu có xuất xứ tại một Bên, được sử dụng như nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm tại một Bên khác, sẽ được coi là có xuất xứ tại một Bên nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng. Để được cộng gộp, nguyên liệu bắt buộc phải đáp ứng tối thiểu VAC 40% hoặc 50% tùy từng mặt hàng.
Theo Hiệp định Việt Nam - EAEU FTA, khi có tình trạng gian lận xuất xứ có tính hệ thống, hoặc Bên xuất khẩu từ chối một cách có hệ thống và không chính đáng yêu cầu xác minh (bằng văn bản hoặc thực tế) của Bên nhập khẩu về tình trạng gian lận, thì Bên nhập khẩu có thể tạm ngừng ưu đãi thuế quan đối với hàng hóa và nhà xuất khẩu có liên quan.
Nếu tình trạng gian lận có hệ thống trên không chấm dứt, nước nhập khẩu có thể tạm ngừng ưu đãi đối với hàng hóa giống hệt được phân loại theo dòng thuế tương tự ở cấp 8-10 số (giống nhau về mọi mặt bao gồm tính chất vật lý, chất lượng và danh tiếng-reputation).
Trước khi áp dụng điều khoản tạm ngừng ưu đãi này, hai Bên phải thực hiện quy trình tham vấn chặt chẽ để khắc phục vấn đề. Tạm ngừng ưu đãi có thể được áp dụng đến khi Bên xuất khẩu cung cấp các bằng chứng thuyết phục, nhưng tối đa không quá 4 tháng (có thể gia hạn thêm không quá 3 tháng nữa).
Doanh nghiệp cần phân biệt Điều khoản Tạm ngừng ưu đãi (Điều 25) nêu trên và Điều khoản Từ chối cho hưởng ưu đãi (Điều 24). Điều khoản Từ chối cho hưởng ưu đãi chỉ áp dụng đối với một lô hàng cụ thể có nghi ngờ gian lận xuất xứ tại thời điểm nhập khẩu mà không liên quan tới các lô hàng khác, doanh nghiệp khác.
Lô hàng bị từ chối hưởng ưu đãi thuế quan có thể sẽ được hưởng thuế quan ưu đãi sau khi có kết quả xác minh đạt xuất xứ theo Hiệp định FTA VN - EAEU.
Hiệp định cho phép trường hợp hàng hóa được xuất hóa đơn bởi một bên thứ 3 (pháp nhân có đăng ký tại một nước thứ 3 không phải thành viên của Hiệp định), nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quy tắc xuất xứ thì vẫn được hưởng ưu đãi thuế quan, loại trừ một số quốc đảo mà Liên minh Kinh tế Á – Âu cho rằng có nguy cơ gian lận thương mại.
Các cơ quan có thẩm quyền của hai bên đã đàm phán, xây dựng danh mục 30 quốc đảo không được áp dụng hóa đơn nước thứ ba khi hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á – Âu.
Theo : Kinh tế & tiêu dùng.