- Xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2018 tăng nhẹ
-
17/04/2018
Tính chung trong 3 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đạt 762 triệu USD, tăng 0,93% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ - vẫn là thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch trong tháng 3/2018 đạt hơn 91 triệu USD, chiếm 33,3% trong tổng kim ngạch, tăng 21,46% so với tháng trước nhưng giảm 26,93% so với cùng tháng năm ngoái. Tiếp theo đó là Nhật Bản với 33 triệu USD, tăng 41,83% so với tháng trước đó và tăng 0,38% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 12,2% trong tổng kim ngạch. Hà Lan với 28 triệu USD, tăng 49,24% so với tháng trước đó nhưng giảm 10,01% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch. Sau cùng là Đức với 16 triệu USD, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch, tăng mạnh 160,22% so với tháng trước đó và tăng 15,02% so với cùng tháng năm ngoái.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng túi xách, va li, mũ và ô dù trong 3 tháng đầu năm 2018, thì hầu hết xuất khẩu sang các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương. Trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Séc tăng 128,8% so với cùng kỳ lên gần 1,3 triệu USD, Ba Lan tăng 56,38% so với cùng kỳ lên gần 2,9 triệu USD; Nga tăng 38,53% so với cùng kỳ lên 5,8 triệu USD, sau cùng là Brazil tăng 36,49% so với cùng kỳ lên 2,5 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu túi xách, va li, mũ, ô dù 3 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường
|
3T/2017
|
T3/2018
|
3T/2018
|
So với T2/2018 (%)
|
So với 3T/2017 (%)
|
Tổng cộng
|
755.256.258
|
273.218.098
|
762.258.670
|
-9,65
|
0,93
|
Anh
|
16.932.766
|
7.256.049
|
17.511.524
|
2,01
|
3,42
|
Ba Lan
|
1.849.615
|
1.206.614
|
2.892.418
|
78,25
|
56,38
|
Bỉ
|
21.733.487
|
9.670.976
|
25.453.159
|
23,73
|
17,11
|
Brazil
|
1.832.415
|
801.612
|
2.501.096
|
-18,38
|
36,49
|
UAE
|
6.584.857
|
2.624.687
|
5.458.488
|
-43,26
|
-17,11
|
Canada
|
12.601.203
|
4.670.664
|
12.850.599
|
-7,47
|
1,98
|
Đài Loan
|
3.849.155
|
1.337.748
|
3.704.094
|
-22,45
|
-3,77
|
Đan Mạch
|
1.738.401
|
398.804
|
2.143.792
|
130,73
|
23,32
|
Đức
|
38.962.565
|
16.177.512
|
41.721.731
|
15,02
|
7,08
|
Hà Lan
|
69.959.780
|
28.570.449
|
79.803.569
|
-10,01
|
14,07
|
Hàn Quốc
|
33.247.259
|
10.672.515
|
41.379.594
|
-12,49
|
24,46
|
Hoa Kỳ
|
304.682.844
|
91.082.357
|
264.371.905
|
-26,93
|
-13,23
|
Hồng Kông
|
18.172.384
|
8.045.548
|
16.969.752
|
12,84
|
-6,62
|
Italia
|
11.470.506
|
4.040.221
|
13.013.039
|
-9,25
|
13,45
|
Malaysia
|
1.890.241
|
594.907
|
2.193.853
|
15,02
|
16,06
|
Mêhicô
|
2.872.954
|
906.235
|
2.183.478
|
-47,23
|
-24,00
|
Nauy
|
1.373.613
|
67.302
|
1.231.836
|
-87,02
|
-10,32
|
Nga
|
4.233.013
|
2.219.245
|
5.864.101
|
37,44
|
38,53
|
Nhật Bản
|
95.016.914
|
33.344.779
|
95.520.414
|
0,38
|
0,53
|
Ôxtrâylia
|
8.170.515
|
4.196.356
|
10.598.099
|
22,34
|
29,71
|
Pháp
|
23.357.915
|
9.156.687
|
23.622.542
|
-4,47
|
1,13
|
Séc
|
560.364
|
490.978
|
1.282.118
|
120,60
|
128,80
|
Singapore
|
4.592.679
|
1.196.829
|
4.193.877
|
-48,99
|
-8,68
|
Tây Ban Nha
|
4.586.992
|
2.353.234
|
5.842.421
|
24,15
|
27,37
|
Thái Lan
|
3.503.348
|
1.255.198
|
3.114.186
|
-9,03
|
-11,11
|
Thụy Điển
|
4.521.110
|
1.415.065
|
4.177.616
|
36,07
|
-7,60
|
Thụy Sĩ
|
1.469.245
|
145.898
|
1.399.660
|
-54,25
|
-4,74
|
Trung Quốc
|
30.709.854
|
14.969.548
|
32.866.780
|
41,59
|
7,02
|
Lefaso.org.vn