SỐ LIỆU XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY
8 THÁNG - NĂM 2021
---------------------------
1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT DA GIẦY TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
- Từ đầu tháng 5/2021 đến nay, đợt bùng phát dịch Covid-19 lần thứ 4 diễn biến phức tạp tại các tỉnh phía Nam, đã ảnh hưởng đến sản xuất của các DN da giầy trong các tháng cuối năm 2021.
- Việc thực hiện giãn cách xã hội kéo dài theo chỉ thị 16 của Chính phủ tại các tỉnh phía nam đã khiến 80% các nhà máy sản xuất da giầy tại TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, An Giang, Kiên Giang…là những nơi tập trung nhiều DN da giầy lớn trong các khu công nghiệp, phải ngừng sản xuất do không đủ điều kiện thực hiện quy chế “3-tại-chỗ” và “Một cung đường, hai điểm đến”. Tại các địa phương miền trung và miền bắc, các DN da giầy chỉ hoạt động với công suất 50-70 %, do giãn cách xã hội và thiếu lao động.
- Tại các doanh nghiệp còn hoạt động, phải giảm sản lượng do phải giảm số lao động làm việc để thực hiện giãn cách, đồng thời phát sinh nhiều chi phí do đứt gẫy chuỗi cung nguyên phụ liệu, chi phí phòng chống Covid (xét nghiệm, tiêm chủng, lo ăn, ở 3 tại chỗ cho người lao động). Nhiều lao động bỏ về quê tránh lây lan dịch bệnh và khó khăn trong việc đi lại, di chuyển giữa các địa phương do phong tỏa, giản cách xã hội.
- Tình trạng thiếu container rỗng, chi phí logistics và vận chuyển tàu biển quốc tế tăng cao (gấp 5-10 lần) xảy ra từ năm 2020 chưa trở về bình thường, cùng với chi phí nhiên liệu và giá nguyên phụ liệu nhập khẩu tăng cao đã ảnh hưởng nhiều tới sản xuất, gây nhiều khó khăn cho các DN xuât khẩu.
- Các doanh nghiệp da giầy bị thiệt hại lớn do phải ngừng/giảm sản xuất, bị khách hàng hủy đơn hàng xuất khẩu, trong khi vẫn phải chịu các chi phí duy trì nhà máy, trả lương cho người lao động. Trong tình hình hiện nay, doanh nghiệp cần tiết giảm chi phí, chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện và lực lượng lao động, để sau khi đại dịch được khống chế có thể phục hồi ngay sản xuất và xuất khẩu, tận dụng tốt các ưu đãi từ các hiệp định FTA (nhất là hiệp định CPTPP và EVFTA). Doanh nghiệp đặc biệt lưu ý các biện pháp phòng tránh Covid-19 theo hướng dẫn của Chính phủ và các địa phương đối với các khu công nghiệp.
BẢNG 1: CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Chỉ số |
2016* |
2017* |
2018* |
2019* |
2020* |
6T/2021* |
8T/2021* |
GDP, % so cùng kỳ năm trước |
6.2 |
6.8 |
7.1 |
7.02 |
2,91 |
5,64 |
- |
CPI cả nước trung bình/tháng, % |
2.66 |
3.53 |
3.54 |
2.79 |
3,23 |
1.47 |
1.79% |
Chỉ số sản xuất CN CBCT,% |
11.3 |
14.7 |
12.2 |
10.4 |
4.9 |
11.6 |
7.0% |
Chỉ số SXCN da giầy. % |
3.5 |
7.1 |
10.4 |
9.9 |
-2.4 |
12.9 |
7.9% |
Chỉ số sử dụng lao động da giầy,% |
|
|
|
|
|
|
-17.3% |
*So với cùng kỳ năm trước (Nguồn: TCTK)
BẢNG 2: SẢN LƯỢNG GIẦY DÉP 2011 – 2020
(Triệu đôi)
Sản phẩm |
2011 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Sơ bộ 2020 |
Tăng so 2011,% |
Tăng so 2019,% |
Giày, dép da |
200.40 |
257.60 |
263.40 |
282.50 |
301.78 |
289.74 |
44.6 |
-4.0 |
Giày vải |
49.60 |
66.00 |
67.80 |
72.70 |
79.71 |
81.55 |
64.3 |
2.3 |
Giày thể thao |
380.10 |
730.80 |
771.30 |
821.20 |
880.03 |
859.79 |
126.2 |
-2.3 |
Total |
630.10 |
1054.4 |
1102.50 |
1176.40 |
1261.52 |
1231.08 |
95.4 |
-2.4 |
2. XUẤT KHẨU DA GIẦY
2.1. ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
BẢNG 3: ƯỚC TÍNH XUẤT KHẨU DA GIẦY THÁNG 8 VÀ 8 THÁNG, 2021
Mặt hàng |
Tháng 8/2021 |
8 tháng – 2021 |
||
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so cùng kỳ năm trước |
|
Giầy dép |
850.0 |
-38.5 |
12646.0 |
16.2% |
Túi xách |
150.0 |
-37.9% |
2135.0 |
2.1% |
Tổng |
1000.0 |
-38.2% |
14781.0 |
13.8% |
(Nguồn: TCTK)
Hình 1. Diễn biến xuất khẩu 13 tháng (8/2020 – 8/2021) (Triệu USD)
2.2. CHI TIẾT XUẤT KHẨU DA GIẦY TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
a. Kim ngạch xuất khẩu
BẢNG 4. XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH DA GIẦY CÁC THÁNG, NĂM 2021
Đơn vị: triệu USD
XUẤT KHẨU |
NHẬP KHẨU |
CÁN CÂN |
|||||
Giày dép |
Vali-Túi |
Tổng |
Máy móc |
Da thuộc |
Tổng |
||
TỔNG |
11802.5 |
1974.3 |
13776.8 |
77.0 |
1061.6 |
1138.5 |
12641.5 |
Tháng 1 |
1876.6 |
285.7 |
2162.3 |
13.0 |
137.5 |
150.5 |
2011.8 |
Tháng 2 |
1209.4 |
194.9 |
1404.3 |
7.6 |
97.7 |
105.3 |
1299.0 |
Tháng 3 |
1724.2 |
287.0 |
2011.2 |
12.1 |
170.4 |
182.5 |
1828.7 |
Quý I |
4810.2 |
767.6 |
5577.8 |
32.7 |
405.6 |
438.3 |
5139.5 |
Tháng 4 |
1726.0 |
279.1 |
2005.1 |
12.2 |
170.7 |
182.9 |
1822.2 |
Tháng 5 |
1885.6 |
305.0 |
2190.5 |
11.9 |
171.2 |
183.2 |
2007.4 |
Tháng 6 |
1984.3 |
330.2 |
2314.5 |
10.2 |
163.6 |
173.8 |
2140.7 |
Quý II |
5595.9 |
914.2 |
6510,2 |
34.4 |
505.5 |
539.9 |
5970.2 |
Tháng 7 |
1397.9 |
292.8 |
1690.7 |
9899.0 |
150.4 |
160.3 |
1530.4 |
(Nguồn: TC Hải quan)
BẢNG 5. XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP FDI 2017 – 2021
Năm |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
Tỷ USD |
Tỷ trọng |
|
2017 |
14.45 |
80.3% |
11.82 |
80.4% |
2.65 |
80.3% |
2018 |
15.39 |
78.4% |
12.81 |
78.9% |
2.58 |
76.1% |
2019 |
16.66 |
75.5% |
13.95 |
76.1% |
2.71 |
72.3% |
2020 |
15.37 |
77.4% |
13.25 |
79.1% |
2.12 |
68.2% |
7T/2021 |
10.99 |
79.8% |
9.58 |
81.2% |
1.41 |
71.6% |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
b. Thị trường xuất khẩu:
Năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy của Việt Nam giảm 10% so với năm 2019. Giảm mạnh nhất tại Mỹ La tinh (-25,4%), EU (-15.4%) và Bắc Mỹ (-8.4%), châu Á (-5,8%), phản ánh tác động tiêu cực khác nhau của đại dịch Covid-19 tại các châu lục.
Trong 7 tháng đầu năm 2021:
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy đạt 13,78 tỷ USD, tăng 8,3%, trong đó xuất khẩu giầy dép đạt 11,80 tỷ USD tăng 11.5% và xuất khẩu túi xách đạt 1,97 tỷ USD giảm 7.5% so với cùng kỳ năm 2020 (Bảng 6). Xuất khẩu của doanh nghiệp FDI chiếm 79,8%, trong đó giầy dép chiếm 81,2% và túi xách 71,6% (Bảng 5).
- Tại các châu lục: tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy sang Bắc Mỹ tăng 15,4%, trong đó giầy dép tăng 20,1%, túi xách giảm 5,3%. Xuất khẩu da giầy sang Châu Âu tăng 5,1%, trong đó giầy dép tăng 7,3%, túi xách giảm 6,9%. Xuất khẩu da giầy sang châu Á giảm nhẹ 0,6%, trong đó giầy dép tăng 3,0%, còn túi xách giảm 18,2% (Bảng 6).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 05 thị trường lớn nhất của Việt Nam (Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) chiếm 81,2%, trong đó giầy dép chiếm 80,8% và túi xách chiếm 82,9% (Bảng 7).
- Tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy vào 15 thị trường lớn nhất của Việt Nam chiếm 88.2%, trong đó giầy dép chiếm 87.7% và túi xách chiếm 91.1% (Bảng 8).
- Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu da giầy lớn nhất của Việt Nam, với giầy dép chiếm thị tỷ trọng 40,3% và túi xách chiếm 44% trong tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này của Viêt Nam. Tiếp theo là EU chiếm thị phần 23,4% về giầy dép và 22,2% về túi xách. Các thị trường khác là Trung Quốc (9,4% và 4,4%); Nhật Bản (4,8% và 8,7%) và Hàn Quốc (2,9 và 3,7%), (Hình 2)
BẢNG 6. XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM SANG CÁC CHÂU LỤC.
Đơn vị triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
7 tháng năm 2021 |
|||||
Tổng |
Giày dép |
Túi xách |
|||||
USD |
*Tăng% |
USD |
*Tăng % |
USD |
*Tăng % |
||
I |
BẮC MỸ |
6119.5 |
15.4 |
5195.8 |
20.1 |
924.9 |
-5.3 |
II |
CHÂU ÂU |
3794.9 |
5.1 |
3282.8 |
7.3 |
512.0 |
-6.9 |
III |
CHÂU Á |
2992.4 |
-0.6 |
2582.1 |
3.0 |
410.2 |
-18.2 |
IV |
NAM MỸ |
316.0 |
-7.6 |
313.9 |
-6.0 |
3.1 |
-61.2 |
V |
CHÂU ĐẠI DƯƠNG |
278.7 |
42.2 |
247.7 |
44.5 |
31.0 |
25.5 |
VI |
KHÁC |
275.3 |
4.3 |
180.1 |
-1.9 |
88.1 |
20.0 |
Tổng kim ngạch XK |
13776.8 |
8.3 |
11802.5 |
11.5 |
1974.3 |
-7.5 |
(*) Tăng so cùng kỳ năm trước (Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
BẢNG 7. TOP 05 THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU DA GIẦY CỦA VIỆT NAM
TT
|
Thị trường |
2020 |
7 tháng – năm 2021 |
||||||||
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng Triệu USD |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||||
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
% Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
Triệu USD |
%Tỷ trọng |
||||
1 |
USA |
7567,0 |
6298,3 |
37.6 |
1268,7 |
40.8 |
5623.0 |
4754.0 |
40.3 |
869.0 |
44.0 |
2 |
EU(27)* |
4467.4 |
3756.6 |
22.4 |
710.8 |
22.9 |
3199.3 |
2760.6 |
23.4 |
438.7 |
22.2 |
3 |
China |
2212,2 |
2073,1 |
12.4 |
139,1 |
4.5 |
1196.3 |
1109.4 |
9.4 |
86.9 |
4.4 |
4 |
Japan |
1186,6 |
845,2 |
5.0 |
341,5 |
11.0 |
742.1 |
571.0 |
4.8 |
171.1 |
8.7 |
5 |
Korea |
670,3 |
548,6 |
3.3 |
121,7 |
3.9 |
416.4 |
344.5 |
2.9 |
71.9 |
3.7 |
Total 5 |
16103.5 |
13521.8 |
80.7 |
1979.5 |
83.1 |
11177.1 |
9539.5 |
80.8 |
1637.6 |
82.9 |
|
Tỷ trọng total,% |
81.1 |
80.7 |
- |
63.7 |
- |
81.2 |
80.8 |
- |
82.9 |
|
*Số liệu không bao gồm nước Anh)
Hình 2: Tỷ trọng XK 7 tháng đầu năm 2021 (%) |
THỊ PHẦN XK TÚI XÁCH, NĂM 2021
|
THỊ PHẦN XK GIẦY DÉP, NĂM 2021 |
BẢNG 8: TOP 15 NƯỚC NHẬP KHẨU DA GIẦY TỪ VIỆT NAM
(ĐV: triệu USD)
TT
|
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
7 tháng - năm 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
|
|
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
1 |
USA |
7567 |
6298 |
1269 |
5623.0 |
16.6 |
4754.0 |
21.8 |
869.0 |
-5.7 |
2 |
China |
2212 |
2073 |
139 |
1196.3 |
10.8 |
1109.4 |
12.0 |
86.9 |
-2.6 |
3 |
Japan |
1187 |
845 |
342 |
742.1 |
-8.6 |
571.0 |
0.2 |
171.1 |
-29.4 |
4 |
Belgium |
1084 |
987 |
97 |
813.4 |
10.0 |
757.3 |
13.0 |
56.1 |
-18.9 |
5 |
Germany |
1063 |
894 |
169 |
691.9 |
2.0 |
590.9 |
3.9 |
101.0 |
-7.8 |
6 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
611.9 |
2.1 |
491.1 |
13.5 |
120.7 |
-27.6 |
7 |
Korea |
671 |
549 |
122 |
416.4 |
-1.1 |
344.5 |
-1.0 |
71.9 |
-1.6 |
8 |
U.K. |
588 |
500 |
88 |
421.5 |
-2.8 |
363.7 |
-3.8 |
57.8 |
4.0 |
9 |
France |
515 |
423 |
92 |
387.7 |
3.2 |
321.4 |
5.0 |
66.3 |
-4.7 |
10 |
Canada |
416 |
351 |
65 |
297.4 |
3.2 |
245.8 |
1.6 |
51.6 |
11.7 |
11 |
Italy |
312 |
245 |
66 |
233.5 |
5.7 |
180.8 |
-1.4 |
52.7 |
40.5 |
12 |
Australia |
332 |
289 |
43 |
247.2 |
40.8 |
216.1 |
43.1 |
31.0 |
25.5 |
13 |
Mexico |
257 |
238 |
19 |
199.1 |
4.5 |
194.8 |
7.1 |
4.3 |
-50.6 |
14 |
HongKong |
214 |
139 |
75 |
117.0 |
-20.8 |
70.9 |
-26.6 |
46.1 |
-9.6 |
15 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
151.1 |
5.0 |
139.8 |
8.5 |
11.3 |
-24.7 |
Total 15 |
17526 |
14690 |
2835 |
12149.5 |
7.8 |
10351.5 |
11.4 |
1797.8 |
-9.2 |
|
Tỷ trọng total ,% |
79.4 |
80.1 |
75.5 |
88.2 |
- |
87.7 |
- |
91.1 |
- |
(Nguồn: TCHQ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CÓ FTA
BẢNG 9. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC ASEAN
(ĐV: triệu USD)
TT |
Nước |
2020 |
7 tháng – năm 2021 |
|||||||
KNXK |
Giầy dép |
Túi xách |
Tổng |
Giầy dép |
Túi-cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
64.7 |
14.5 |
58.8 |
25.1 |
5.9 |
-37.9 |
2 |
Thailand |
64.2 |
59.6 |
4.6 |
41.1 |
-13.1 |
38.7 |
-12.0 |
2.4 |
-27.3 |
3 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
40.7 |
-13.4 |
31.8 |
-16.5 |
8.9 |
- |
4 |
Philippines |
51.6 |
51.6 |
- |
20.6 |
-51.4 |
20.6 |
-51.4 |
- |
- |
5 |
Indonesia |
57.1 |
54.6 |
2.5 |
34.9 |
-28.2 |
34.9 |
-23.5 |
- |
- |
Total ASEAN 5 |
325.8 |
291.8 |
34.0 |
202.0 |
-16.5 |
184.8 |
-14.9 |
17.2 |
-30.4 |
|
Tỷ trong total,% |
1.64 |
1.74 |
1.10 |
1.5 |
- |
1.6 |
- |
0.9 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định ATIGA có hiệu lực từ 17/05/2010 . (Nguồn: TCHQ)
BẢNG 10. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC CPTPP
TT |
|
2020 |
7 tháng – 2021 |
|||||||
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
||||
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
Tr. USD |
Tăng % |
||
1 |
Japan |
1186.6 |
845.1 |
341.5 |
742.1 |
-9.6 |
571.0 |
0.2 |
171.1 |
-29.4 |
2 |
Canada |
451.5 |
351.2 |
64.3 |
297.4 |
3.2 |
245.8 |
1.5 |
51.6 |
11.7 |
3 |
Australia |
331.9 |
288.9 |
43.0 |
247.2 |
40.8 |
216.1 |
43.1 |
31.0 |
25.5 |
4 |
Mexico |
256.8 |
237.5 |
19.3 |
199.1 |
4.5 |
194.8 |
7.1 |
4.3 |
-50.6 |
5 |
Chi Lê |
93.4 |
92.2 |
1.2 |
85.7 |
8.9 |
85.7 |
10.6 |
- |
- |
6 |
Singapore |
88.9 |
75.2 |
13.7 |
64.7 |
14.5 |
58.8 |
25.1 |
5.9 |
-37.9 |
7 |
Malaysia |
64.0 |
50.8 |
13.2 |
40.7 |
-13.4 |
31.8 |
-16.5 |
8.9 |
- |
8 |
Peru |
47.7 |
47.7 |
- |
35.1 |
-15.8 |
35.1 |
-15.8 |
|
|
9 |
New Zealand |
39.9 |
39.9 |
- |
31.6 |
54.9 |
31.6 |
54.9 |
|
|
10 |
Brunei |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
Total CPTPP |
2560.7 |
2028.5 |
496.2 |
1743.6 |
1.9 |
1470.7 |
7.4 |
272.8 |
-20.1 |
|
Tỷ trọng total,% |
12.9 |
12.1 |
16.0 |
12.7 |
- |
12.5 |
- |
13.8 |
|
*Ghi chú: Hiệp định CPTPP có hiệu lực từ 14/01/2019. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 11. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EAEU
|
|
2020 |
7 tháng – năm 2021 |
|||||||
STT |
THỊ TRƯỜNG |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||
|
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
Tr. USD |
Tăng% |
|
1 |
LB Nga |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
112.6 |
20.7 |
97.0 |
8.6 |
15.6 |
212.0 |
2 |
Belarus |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
3 |
Armenia |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
4 |
Kazakhstan |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
5 |
Kyrgyzstan |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
Total EAEU |
179.6 |
164.0 |
15.6 |
112.6 |
20.7 |
97.0 |
8.6 |
15.6 |
212.0 |
|
Tỷ trong total, % |
0,9 |
1.0 |
0.5 |
0.82 |
- |
0.82 |
- |
0.8 |
- |
*Ghi chú: Hiệp định FTA EAEU có hiệu lực từ 05/10/2016. (Nguồn: TC Hải Quan)
BẢNG 12. XUẤT KHẨU DA GIẦY VIỆT NAM SANG CÁC NƯỚC EU (27)
(Triệu USD)
TT |
THỊ TRƯỜNG |
2020 |
7 tháng – 2021 |
|||||||
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
Tổng |
Giầy dép |
Túi cặp |
|||||
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
Trị giá |
Tăng% |
||
1 |
Germany |
1,063 |
894 |
169 |
691.9 |
2.0 |
590.9 |
3.9 |
101.0 |
-7.8 |
2 |
Belgium |
1,084 |
987 |
97 |
813.4 |
10.0 |
757.3 |
13.0 |
56.1 |
-18.9 |
3 |
Hà Lan |
907 |
683 |
224 |
611.9 |
2.1 |
491.1 |
13.5 |
120.7 |
-27.6 |
4 |
Spain |
201 |
176 |
25 |
151.1 |
5.0 |
139.8 |
8.5 |
11.3 |
-24.7 |
5 |
Italy |
312 |
245 |
67 |
233.5 |
5.7 |
180.8 |
-1.4 |
52.7 |
40.5 |
6 |
France |
515 |
423 |
92 |
387.7 |
3.2 |
321.4 |
5.0 |
66.3 |
-4.7 |
7 |
Sweden |
100 |
73 |
27 |
70.3 |
16.4 |
53.2 |
15.1 |
17.0 |
19.7 |
8 |
Denmark |
6 |
6 |
- |
6.9 |
-29.6 |
5.8 |
-40.8 |
1.1 |
- |
9 |
Czech Rep |
79 |
79 |
- |
56.8 |
31.5 |
56.8 |
31.5 |
- |
- |
10 |
Austria |
22 |
16 |
6 |
16.9 |
1.8 |
11.2 |
-24.8 |
5.7 |
256.0 |
11 |
Poland |
43 |
38 |
5 |
36.4 |
9.0 |
30.9 |
12.8 |
5.5 |
-8.3 |
12 |
Hy lạp |
24 |
24 |
- |
12.9 |
-16.8 |
12.9 |
-16.8 |
|
|
13 |
Finland |
18 |
18 |
- |
13.2 |
5.6 |
13.2 |
5.6 |
|
|
14 |
Slovenia |
|
|
|
62.6 |
- |
62.6 |
|
|
|
15 |
Portugal |
|
- |
- |
1.1 |
|
1.1 |
|
|
|
16 |
Slovakia |
94 |
94 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
17 |
Luxembourg |
|
|
|
26.6 |
- |
26.6 |
- |
|
|
18 |
Bungaria |
|
|
|
1.5 |
- |
1.5 |
- |
|
|
19 |
Serbia |
|
|
|
4.8 |
- |
4.8 |
- |
|
|
Nước khác |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
Total EU |
5055 |
4256 |
798 |
3199.3 |
7.1 |
2760.6 |
10.5 |
438.7 |
-10.0 |
|
Tỷ trọng total,% |
25.4 |
25.4 |
25.6 |
23.2 |
- |
23.4 |
- |
22.2 |
- |
(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)
3. SỐ LIỆU NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VÀ DA THUỘC
BẢNG 13. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU MÁY, THIẾT BỊ DA GIẦY
(HS: 845310; 845320; 845380; 845390)
(Triệu USD)
Nước |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
7 tháng - năm 2021 |
|
USD |
Tỷ Trọng 2021,% |
||||||
Trung Quốc |
60 |
66 |
65 |
80 |
45.6 |
46.8 |
59.3 |
Đài Loan |
61 |
52 |
41 |
48.7 |
29.0 |
19.1 |
26.2 |
Hàn Quốc |
29 |
16 |
18.3 |
17 |
7.5 |
6.0 |
7.4 |
Italia |
|
|
10 |
15 |
4.9 |
4.3 |
6.1 |
Đức |
6 |
20 |
18.2 |
0.5 |
2.7 |
0.0 |
- |
nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng |
170 |
168 |
155.5 |
164.8 |
92.8 |
77.0 |
- |
(Nguồn TCHQ)
BẢNG 14. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU DA THUỘC (HS: 4107-4115)
ĐVT: triệu USD
TT |
Thị trường |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
7-Thg 2021 |
Tỷ trọng 2021,% |
1 |
Trung Quốc |
277 |
311 |
325 |
380 |
378.1 |
335.5 |
32.2 |
2 |
Italy |
180 |
218 |
244 |
239 |
193.0 |
164.4 |
15.8 |
3 |
Thai Lan |
161 |
174 |
232 |
241 |
195.9 |
120.5 |
11.6 |
4 |
Hàn Quốc |
190 |
169 |
161 |
178 |
112.6 |
82.5 |
7.9 |
5 |
Đài Loan |
161 |
153 |
124 |
99 |
71.8 |
46.3 |
4.4 |
6 |
Ấn Độ |
88 |
92 |
109 |
88 |
56.3 |
38.4 |
3.7 |
7 |
USA |
96 |
115 |
114 |
125 |
79.5 |
79.3 |
7.6 |
8 |
Brazil |
145 |
114 |
70 |
69 |
58.5 |
54.1 |
5.2 |
9 |
Argentina |
|
37 |
36 |
28 |
17.1 |
8.9 |
0.8 |
10 |
Mexico |
|
|
29 |
27 |
17.3 |
7.1 |
0.7 |
11 |
Pakistan |
25 |
22 |
26 |
25 |
18.7 |
13.9 |
1.3 |
12 |
UruGuay |
4 |
12 |
12 |
9 |
1.8 |
1.1 |
0.1 |
13 |
Hong Kong |
21 |
20 |
16 |
16 |
7.5 |
2.3 |
0.2 |
14 |
Australia |
23 |
21 |
14 |
8 |
5.3 |
10.9 |
1.0 |
15 |
South Africa |
|
|
8 |
9 |
1.3 |
- |
- |
|
Nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tổng |
1.559 |
1.620 |
1.628 |
1.671 |
1343.8 |
1040.5 |
100 |
(Nguồn TCHQ)
BẢNG 15. NHẬP KHẨU NGUYÊN PHỤ LIỆU DỆT MAY – DA GIẦY NĂM 2021
Tháng |
Trị giá (triệu USD) |
Tăng so tháng trước,% |
Tăng so cùng kỳ năm trước,% |
Tổng |
4462.8 |
- |
29.5 |
1/2021 |
528.6 |
-6,4 |
|
2/2021 |
353.9 |
-33.0 |
|
3/2021 |
617.5 |
74.5 |
|
Quý I |
1500.0 |
- |
17.5 |
4/2021 |
632.8 |
2.5 |
|
5/2021 |
660.0 |
4.3 |
|
6/2021 |
620.0 |
52.9 |
|
Quý II |
1873.0 |
17.5 |
51.5 |
7/2021 |
580.0 |
-6.4 |
41.0 |
8/2021 |
470.0 |
-19.0 |
10.1 |
(Nguôn: TCHQ gộp chung NPL dêt may và da giầy, chưa tính vải các loại)