Trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng túi xách, ví, va li, ô dù của Việt Nam đạt 1,03 tỷ USD, chiếm 2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước, tăng 38,33% so với cùng kỳ năm 2013. Trong tháng 3 và tháng 4/2014, kim ngạch xuất khẩu tăng cao song sang đến tháng 5 kim ngạch lại sụt giảm 13,28% so với tháng trước đó, chỉ đạt 217,23 triệu USD, nhưng so với cùng tháng năm ngoái thì vẫn tăng 16,05%.
Tháng 5/2014, xuất khẩu túi xách, ví, va li, ô dù sang hầu hết các thị trường đều bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 4; trong đó, xuất khẩu sang 2 thị trường lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản cũng sụt giảm với mức giảm tương ứng 4% và 22,34% về kim ngạch. Đáng chú ý, kim ngạch sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Hàn Quốc (-71,99%), Na Uy (-73,2%), Singapore (-49,43%), Malaysia (-44,66%), Ba Lan (-44,4%). Tuy nhiên, xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Thụy Điển lại tăng mạnh trong tháng 5, với mức tăng 204,37% so với tháng 4, đạt 2,23 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu sang thị trường U.A.E và Đan Mạch tháng 5 cũng đạt mức tăng cao lần lượt là 50,48% và 41,46%.
Xét trong cả 5 tháng đầu năm nay, Hoa Kỳ vẫn luôn là thị trường tiêu thụ lớn nhất nhóm hàng túi xách, ví, va li, ô dù của Việt Nam. Xuất khẩu sang Hoa Kỳ chiếm 41,69% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, với 429,42 triệu USD, tăng 35,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Thị trường lớn thứ 2 là Nhật Bản chiếm 11,45%, với 117,96 triệu USD, tăng 26,46%.
Đứng sau 2 thị trường chính trên là các thị trường như: Hà Lan 61,13 triệu USD, chiếm 5,93%; Đức 59,17 triệu USD, chiếm 5,74%; Trung Quốc 43,38 triệu USD, chiếm 4,21%; Bỉ 40,05 triệu USD, chiếm 3,89%; Hàn Quốc 36,73 triệu USD, chiếm 3,57%.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 5 tháng đầu năm nay, chỉ có duy nhất xuất khẩu sang thị trường Bỉ sụt giảm nhẹ 2,15% về kim ngạch, còn lại tất cả các thị trường xuất khẩu khác đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2013; trong đó, xuất khẩu tăng mạnh sang các thị trường như: Tiểu vương quốc Ả Rập TN (tăng 295,94%, đạt 15,02 triệu USD), Hà Lan (tăng 176,47%, đạt 61,13 triệu USD), Trung Quốc (tăng 131,94%, đạt 43,38 triệu USD), Thái Lan (tăng 103,83%, đạt 5,19 triệu USD).
Kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, vali, ô dù 5 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD
Thị trường |
T5/2014 |
5T/2014 |
T5/2014 so với T4/2014 (%) |
T5/2014 so với T5/2013(%) |
5T/2014 so cùng kỳ(%) |
Tổng kim ngạch |
217.233.739 |
1.030.011.906 |
-13,28 |
+16,05 |
+38,33 |
Hoa Kỳ |
97.278.704 |
429.420.110 |
-4,00 |
+12,03 |
+35,20 |
Nhật Bản |
19.240.381 |
117.957.892 |
-22,34 |
+19,50 |
+26,46 |
Hà Lan |
16.114.004 |
61.128.585 |
+26,61 |
+228,26 |
+176,47 |
Đức |
11.899.986 |
59.169.771 |
-15,20 |
+3,93 |
+8,52 |
Trung Quốc |
6.531.213 |
43.378.777 |
-34,91 |
+24,56 |
+131,94 |
Bỉ |
7.937.683 |
40.050.465 |
-29,86 |
-37,36 |
-2,15 |
Hàn Quốc |
5.485.342 |
36.725.131 |
-71,99 |
-6,97 |
+31,11 |
Pháp |
6.515.535 |
27.254.570 |
+11,10 |
+8,84 |
+16,89 |
Anh |
4.457.258 |
20.766.035 |
+2,71 |
+0,93 |
+21,22 |
Canada |
4.775.720 |
18.602.423 |
+25,71 |
+8,37 |
+34,84 |
Hồng Kông |
3.223.515 |
18.178.720 |
-35,66 |
+10,40 |
+88,09 |
Tây Ban Nha |
3.671.869 |
16.143.090 |
-0,64 |
+33,21 |
+34,32 |
Tiểu vương quốc Ả Rập TN |
5.563.039 |
15.023.442 |
+50,48 |
+1274,41 |
+295,94 |
Italia |
2.384.851 |
13.792.429 |
-24,93 |
-6,97 |
+24,97 |
Australia |
2.253.197 |
10.783.659 |
+31,35 |
+23,28 |
+51,13 |
Nga |
1.891.989 |
9.776.611 |
-21,30 |
-15,83 |
+67,34 |
Thụy Điển |
2.223.454 |
7.603.497 |
+204,37 |
+10,31 |
+3,39 |
Braxin |
1.535.679 |
6.227.472 |
+9,13 |
+49,84 |
+33,92 |
Thái Lan |
634.552 |
5.186.030 |
-25,72 |
+6,99 |
+103,83 |
Đài Loan |
584.024 |
5.128.512 |
-35,73 |
-41,93 |
+48,99 |
Singapore |
562.157 |
4.871.546 |
-49,43 |
-0,95 |
+72,85 |
Mexico |
1.086.863 |
4.753.402 |
-16,49 |
+8,08 |
+23,01 |
Malaysia |
436.904 |
3.481.408 |
-44,66 |
-14,48 |
+88,96 |
Na Uy |
178.824 |
3.457.368 |
-73,20 |
* |
* |
Séc |
1.163.567 |
3.353.349 |
-27,80 |
+46,99 |
+67,99 |
Thụy Sĩ |
541.530 |
3.324.008 |
-10,68 |
-3,04 |
+1,92 |
Ba Lan |
343.980 |
2.269.724 |
-44,41 |
+99,82 |
+63,87 |
Đan Mạch |
553.702 |
1.961.412 |
+41,46 |
+8,61 |
+46,20 |
Nguồn: Số liệu TCHQ
Nguồn:Lefaso.org.vn