Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Việt Nam hưởng GSP của EU từ 1/1/2014
  • 02/01/2014

1.    Theo REGULATION (EU) No 978/2012 25/12/2012:

 

a.Chương I. Điều 1 (2.a) và Chương II - điều 4. (2.a) và Phụ lục II(Annex II):

Việt Nam được phân loại (theo World Bank) là nước có thu nhập trung bình-thấp, do đó ở trong diện được hưởng GSP của EU.Theo chương trình GSP  mới của EU Việt Nam thuộc Nhóm các nước được hưởng “ưu đãi thuế quan phổ cập GSP (standard GSPhay general arrangement”.

 

b. Chương II.Điều 6 – quy định các sản phẩm được hưởng GSP

(theo định nghĩa tại nêu ở Điều 1(2.a) và được liệt kê ở Phụ lục V (Annex V).

 

c. Chương II – Điều 7, quy định:

1. Thuế Hải Quan Chung (Common Customs Tariff duties) đối với sản phẩm trong Phụ lục V, nếu ghi làkhông-nhạy cảm (non-sensitive (NS)), thuế GSP 0%,trừ các thành phần có nguồn gốc nông sản).

 

2. Thuế Hải Quan Chung theo giá trị hàng (ad valorem duties) đối với sản phẩm trong Phụ lục V, nếu ghi lànhạy cảm (sensitive (S),thuế GSP giảm 3,5 %.

 

3.Khi tính thuế ưu đãi theo điều 6 của Quy định cũ (Regulation (EC) No 732/2008), nếu giảm nhiều hơn 3,5% thì vẫn được giữ nguyên hiệu lực.

 

4. Các mức thuế đặc biệt mà khác với thuế tối thiểu hay tối đa, nếu trong Phụ lục V là nhạy cảm (S) thì sẽ giảm 30%.

 

5. Các mức thuế đối với sản phẩm ghi trong Phụ lục V ghi là nhạy cảm (S), sẽ không áp dụng thuế đặc biệt.

 

6. Các mức thuế giảm theo mục 2 và 4 là thuế tối đa, thì mức thuế tối đa sẽ không được giảm, hoặc nếu ghi là thuế tối thiểu thì mức thế tối thiểu sẽ không áp dung.

 

a.     Phụ lụcV:Danh sách các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế quan phổ cậpGSP (theo định nghịa trongĐiều 1 (2.a):

Giải thích các ký hiệu trong Phụ lục V: 

CN Code (Combined Nomenclature Code):  mã thuế kết hợp của EU

(Là hệ thống mã thuế 8 số của EU, gồm HS 6 số và 2 số sau của EU, xác đinh thuế hải quan chung của EU. EU còn có Hệ thống mã thuế TARIC 10 số, gồm mã thuế CN 8 số và 2 số phụ Taric (Taric sub-headings), mô tả các thông tin về chính sách thương mại và biện pháp thuế quan (tariff measures)áp dụng cho từng loại hàng hóa tại EU (như: tạm miễn thuế, thuế chống bán phá giá…). 

 

ex-CN Codes:  thuế ưu đãi xác định bởi mức thuế theo CN Code kèm mô tả hàng hóa.

CN code kèm dấu (*): phụ thuộc các điều kiện theo luật EU

Cột ‘Section’:   Lĩnh vực của biểu thuế NK được hưởng GSP (Xem điều 2(h))

Cột ‘Chapter’: Chương của Biều thuế NK theo mã CN,theo lĩnh vực GSP (điều 2(i)).

Cột ‘Sensitive/non-sensitive’: Sản phẩm được hưởng ưu đãi thuế quan chung(general arrangement (điều 6)). Các sản phẩm có thể là NS (không-nhạy cảm, theo quy định tại Điều 7(1)), hoặc S (nhạy cảm, theo quy định tại Điều 7(2)).

 

Trích Phụ lục V (của REGULATION (EU) No 978/2012 25/12/2012):

Đối với các sản phẩm Da, Giầy, Túi xách được hưởng GSP của EU (có hiệu lực từ 1/1/2014)

Section

Chapter

CN Code

Description

Sensiitive/ non-sensitive

S-8a

41

Ex 4101

Tanned or crust hides and skins of bovine (including buffalo) or equine animals, without hair on, whether or not split, but not further prepared, excluding the products under subheadings 4104 41 19 and 4104 49 19

S

Ex 4106 31 00

Tanned or crust hides and skins of swine, without hair on, in the wet state (including wet-blue), split but not further prepared, or in the dry state (crust), whether or not split, but not further prepared

NS

4106 32 00

4107

Leather further prepared after tanning or crusting, including parchment-dressed leather, of bovine (including buffalo) or equine animals, without hair on, whether or not split, other than leather of heading 4114

S

4112 00 00

Leather further prepared after tanning or crusting, including parchment-dressed leather, of sheep or lamb, without wool on, whether or not split, other than leather of heading 4114

S

Ex 4113

Leather further prepared after tanning or crusting, including parchment-dressed leather, of other animals, without wool or hair on, whether or not split, other than leather of heading 4114, except for products under subheading 4113 10 00

NS

4113 10 00

Of goats or kids

S

4114

Chamois (including combination chamois) leather; patent leather and patent laminated leather; metallised leather

S

4115 10 00

Composition leather with a basis of leather or leather fibre, in slabs, sheets or strip, whether or not in rolls

S

 

 

 

S-8b

42

Ex Chapter

Articles of leather; saddlery and harness; travel goods, handbags and similar containers; articles of animal gut (other than silkworm gut); except for products under headings 4202 and 4203

NS

4202

Trunks, suitcases, vanity cases, executive-cases, briefcases, school satchels, spectacle cases, binocular cases, camera cases, musical instrument cases, gun cases, holsters and similar containers; travelling-bags, insulated food or beverages bags, toilet . bags, rucksacks, handbags, shopping- bags, wallets, purses, map-cases, cigarette-cases, tobacco- pouches, tool bags, sports bags, bottle-cases, jewellery boxes, powder boxes, cutlery cases and similar containers, of leather or of composition leather, of sheeting of plastics, of textile materials, of vulcanised fibre or of paperboard, or wholly or mainly covered with such materials or with paper

S

 

4203

Articles of apparel and clothing accessories, of leather or of composition leather

S

43

Chapter 43

Furskins and artificial fur; manufactures thereof

NS

S-12a

64

Chapter 64

Footwear, gaiters and the like; parts of such articles

S

 

 

2. Hướng dẫn tra thuế GSP của EU:

Doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm da, giầy, túi sách vào thị trường EU từ sau ngày 1/1/2014 có thể tra biểu thuế GSP, thực hiện các bước sau:

(1) Xác định CN Code của EUcủa sản phẩm của doanh nghiệp:

Dùng mã thuế HS 6 số của từng sản phẩm của DN và tra trong Biểu thuế nhập khẩu của EU để xác định CN Code 8 số của EU, căn cứ theo mô tả sản phẩm trong Biểu thuế của EU tương đương với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp để xác định 2 số cuối của CN Code.Tương tự, xác định mô tả sản phẩm chi tiết hơn qua 2 số cuối của TARIC (10 số).

 

(2) Xác định sản phẩm nhạy-cảm/không-nhạy cảm:

Dùng CN Code tra trong Phụ lục V của REGULATION (EU) No 978/2012 25/12/2012

(Trích bảng như trên). Nếu ở cột “Sensiitive/ Non-Sensitive” ghi là “NS”- sản phẩm có thuế nhập khẩu 0%, nếu ghi chữ “S”sản phẩm được thuế giảm 3,5% từ mức thuế bình thường (tối-huệ-quốc (MFN) trong Biểu Thuế Nhập Khẩu của EU .

 

 

(3)  Ví dụ:  sản phẩm có mã thuế HS 640391, có xuất xứ Việt Nam (VN)

 

a.     Tra “640391” trong:

http://ec.europa.eu/taxation_customs/dds2/taric/taric_consultation.jsp?Lang=en

Sẽ có nhiều mã thuế phụ của 2 số cuối của CN Code 8 số của EU.

 

b.    Căn cứ vào mô tả trong biểu thuế, DN có thể chọn:

CN Code 8 số, với 2 số cuối phù hợp tính năng sản phẩm của DN: Ví dụ:  CN 6403 91 05 hoặc TARIC 10 số:  TARIC 6403 91 05 90

 

c.     Click vào các mã số tương ứng DN sẽ có mức thuế GSP:

Ví dụ CN6403 91 05 hoặc TARIC 6403 91 05 90:  mức thuế GSP (từ 1/1/2014) sẽ là 4,5%, trong khi theo mức thuế cũ là 8% (đối với các nước thứ ba ngoài khối EU, không được hưởng GSP).

Tin tức liên quan