Thị trường cung cấp nhiều nhất hàng nguyên liệu dệt may, da giày vào Việt Nam là Trung Quốc, riêng tháng 9 nhập từ thị trường này 96,86 triệu USD, giảm 11,36% so với tháng 8; nhưng cộng chung cả 9 tháng nhập khẩu trị giá 887,78 triệu USD, chiếm 32,53% trong tổng kim ngạch, tăng 30,52% so với cùng kỳ.
Thị trường lớn thứ 2 là Hàn Quốc, riêng tháng 9 nhập từ thị trường này sụt giảm 8,24%, đạt 50,78 triệu USD, nhưng tính chung cả 9 tháng kim ngạch nhập khẩu vẫn tăng 20,95% so với cùng kỳ, đạt 516,13 triệu USD, chiếm 18,91% tổng kim ngạch.
Tiếp sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD trong 9 tháng gồm có: Đài Loan 305,24 triệu USD (chiếm 11,18%, tăng 4,42%); Hồng Kông 163,63 triệu USD (chiếm 5,99%, tăng 3,32%); Nhật Bản 146,28 triệu USD (chiếm 5,36%, giảm 4,77%); Hoa Kỳ 138,01 triệu USD (chiếm 5,06%, tăng 26,61%); Thái Lan 103,49 triệu USD (chiếm 3,79%, tăng 17,83% so với cùng kỳ).
Nhìn chung trong 9 tháng đầu năm nay, nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày vẫn tăng về kim ngạch ở hầu hết các thị trường, trong đó tăng mạnh ở các thị trường như: NewZealand (+68,20%), Italia (+63,34%); Achentina (+35,61%); Pakistan (+33,37%). Ngược lại, kim ngạch sụt giảm mạnh ở thị trường Canada và Ba Lan với mức giảm tương ứng 50,29% và 42,99% so với cùng kỳ.
Dưới đây là các số liệu của Tổng Cục Hải Quan về kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may da giày 9 tháng đầu năm. ĐVT: USD
Thị trường |
T9/2013 |
T9/2013 so với T8/2013 |
9T/2013 |
9T/2013 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
302.469.136 |
-3,11 |
2.729.470.866 |
+19,93 |
Trung Quốc |
96.860.836 |
-11,36 |
887.784.370 |
+30,52 |
Hàn Quốc |
50.781.122 |
-8,24 |
516.125.082 |
+20,95 |
Đài Loan |
33.840.848 |
+8,45 |
305.241.663 |
+4,42 |
Hồng Kông |
19.641.908 |
+19,41 |
163.630.063 |
+3,32 |
Nhật Bản |
17.171.526 |
+2,90 |
146.275.466 |
-4,77 |
Hoa Kỳ |
18.064.793 |
+9,25 |
138.011.376 |
+26,61 |
Thái Lan |
13.366.009 |
+13,84 |
103.488.402 |
+17,83 |
Italia |
11.369.770 |
-13,89 |
94.712.251 |
+63,34 |
Ấn Độ |
7.527.520 |
-3,48 |
59.129.374 |
+18,38 |
Braxin |
2.791.312 |
-54,14 |
47.280.340 |
+10,86 |
Indonesia |
2.627.547 |
-30,04 |
36.659.327 |
+25,37 |
Achentina |
4.372.910 |
+67,61 |
28.936.970 |
+35,61 |
NewZealand |
3.606.387 |
+150,34 |
23.351.994 |
+68,20 |
Đức |
1.838.426 |
-46,22 |
21.683.752 |
+25,45 |
Malaysia |
2.261.987 |
-7,03 |
18.021.235 |
+15,37 |
Australia |
2.530.882 |
+35,94 |
14.762.721 |
+65,20 |
Pakistan |
1.688.569 |
+27,98 |
14.425.813 |
+33,37 |
Tây Ban Nha |
1.423.669 |
+28,25 |
11.620.340 |
-11,37 |
Anh |
507.115 |
-62,13 |
10.509.298 |
+28,89 |
Pháp |
435.290 |
+62,49 |
5.709.562 |
-31,91 |
Ba Lan |
700.080 |
+105,18 |
4.889.205 |
-42,99 |
Canada |
55.526 |
-52,72 |
2.606.386 |
-50,29 |
Singapore |
208.527 |
-61,55 |
2.211.337 |
-27,90 |
Hà Lan |
251.235 |
+267,89 |
1.309.896 |
-1,07 |
Áo |
70.062 |
+10,32 |
1.162.398 |
-1,69 |
Lefaso.org.vn