- Xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2018 giảm nhẹ
-
25/07/2018
Theo Tổng Cục Hải Quan, kim ngạch xuất khẩu túi xách, va li, mũ và ô dù của Việt Nam trong tháng 6/2018 đạt 290 triệu USD, giảm 1,97% so với tháng trước đó và giảm 4,87% so với cùng tháng năm ngoái.
Tính chung trong 6 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đạt hơn 1,6 tỉ USD, giảm 1,17% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ - thị trường tiêu thụ túi xách, va li, mũ và ô dù lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch trong tháng 6/2018 đạt hơn 101 triệu USD, chiếm 34,9% trong tổng kim ngạch, giảm 10,86% so với tháng trước và giảm 16,55% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên 590 triệu USD, giảm 12,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tiếp theo đó là Hà Lan với 31 triệu USD, tăng 10,07% so với tháng trước đó và tăng 8,33% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 10,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này 6 tháng đầu năm lên 168 triệu USD, tăng 12,02% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhật Bản với hơn 30 triệu USD, tăng 6,5% so với tháng trước đó nhưng giảm 9,55% so với cùng tháng năm ngoái, chiếm 10,4% trong tổng kim ngạch. Sau cùng là Bỉ với 14 triệu USD, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch, tăng 29,63% so với tháng trước đó và tăng 66,07% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này lên 58 triệu USD, tăng 976,47% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng túi xách, va li, mũ và ô dù trong 6 tháng đầu năm 2018 bao gồm, Bỉ tăng 976,47% so với cùng kỳ lên hơn 58 triệu USD, tiếp theo là Séc tăng 291,38% so với cùng kỳ lên hơn 4,2 triệu USD; Ba Lan tăng 38,85% so với cùng kỳ lên hơn 5,4 triệu USD, sau cùng là Malaysia tăng 27,61% so với cùng kỳ lên 4,3 triệu USD.
Tuy nhiên, một số thị trường có kim ngạch suy giảm bao gồm, Đan Mạch với 3,8 triệu USD, giảm 36,91% so với cùng kỳ năm ngoái, tiếp theo đó là Malaysia với hơn 4,3 triệu USD, giảm 27,61% so với cùng kỳ, Singapore với hơn 7,6 triệu USD, giảm 23,35% so với cùng kỳ, sau cùng là Hoa Kỳ với hơn 590 triệu USD, giảm 12,6% so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu túi xách, va li, mũ, ô dù 6 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường |
6T/2017 |
T6/2018 |
6T/2018 |
+/- So với T6/2017 (%) |
+/- So với 6T/2017 (%) |
Tổng cộng |
1.651.704.112 |
290.546.979 |
1.632.356.258 |
-4,87 |
-1,17 |
Anh |
39.255.938 |
9.494.473 |
42.140.753 |
-0,49 |
7,35 |
Ba Lan |
3.947.556 |
644.071 |
5.481.266 |
-26,76 |
38,85 |
Bỉ |
5.431.789 |
14.466.095 |
58.471.818 |
66,07 |
976,47 |
Brazil |
4.247.879 |
890.903 |
5.223.938 |
4,92 |
22,98 |
UAE |
15.118.554 |
1.471.159 |
14.355.946 |
17,33 |
-5,04 |
Canada |
33.061.281 |
5.992.820 |
32.536.166 |
-19,99 |
-1,59 |
Đài Loan |
8.452.713 |
1.392.911 |
7.613.093 |
-13,78 |
-9,93 |
Đan Mạch |
6.071.825 |
649.918 |
3.830.587 |
-58,79 |
-36,91 |
Đức |
85.201.906 |
12.546.513 |
84.676.111 |
-10,26 |
-0,62 |
Hà Lan |
150.770.178 |
31.647.030 |
168.899.037 |
8,33 |
12,02 |
Hàn Quốc |
66.506.002 |
11.583.727 |
71.906.097 |
-17,08 |
8,12 |
Hoa Kỳ |
676.051.040 |
101.280.486 |
590.892.426 |
-16,55 |
-12,60 |
Hồng Kông |
39.199.231 |
10.217.771 |
36.380.330 |
23,76 |
-7,19 |
Italia |
26.218.270 |
5.083.975 |
26.110.791 |
-20,71 |
-0,41 |
Malaysia |
6.017.566 |
659.837 |
4.355.925 |
-22,97 |
-27,61 |
Mêhicô |
6.338.294 |
763.967 |
6.283.958 |
-14,47 |
-0,86 |
Nauy |
2.411.715 |
232.107 |
2.350.942 |
-17,81 |
-2,52 |
Nga |
8.850.759 |
1.293.204 |
10.147.267 |
44,77 |
14,65 |
Nhật Bản |
178.281.478 |
30.329.322 |
182.900.850 |
-9,55 |
2,59 |
Ôxtrâylia |
22.357.749 |
7.449.964 |
27.381.239 |
83,16 |
22,47 |
Pháp |
49.506.860 |
11.093.963 |
57.568.819 |
26,69 |
16,28 |
Séc |
1.073.318 |
1.652.107 |
4.200.787 |
608,50 |
291,38 |
Singapore |
10.004.420 |
662.034 |
7.668.186 |
-42,35 |
-23,35 |
Tây Ban Nha |
10.813.233 |
2.252.779 |
11.883.662 |
2,62 |
9,90 |
Thái Lan |
7.273.096 |
888.893 |
6.627.748 |
-8,59 |
-8,87 |
Thụy Điển |
8.905.685 |
2.034.467 |
9.198.337 |
42,65 |
3,29 |
Thụy Sĩ |
2.912.364 |
258.407 |
2.552.064 |
-46,99 |
-12,37 |
Trung Quốc |
72.316.984 |
13.520.898 |
78.942.004 |
-9,03 |
9,16 |
Nguồn: Lefaso.org.vn