Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 12/2020: Xuất siêu sang Mỹ hơn 6,4 tỷ USD
  • 28/01/2021

Trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mỹ đạt 7,7 tỷ USD; nhập khẩu 1,3 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.

 

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất siêu sang Mỹ hơn 6,4 tỷ USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ đạt 7,7 tỷ USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 1,3 tỷ USD. 

Kim ngạch xuất khẩu gấp 6 lần so với nhập khẩu.

Trong năm 2020, Việt Nam xuất sang thị trường Mỹ gần 77,1 tỷ USD và nhập về 13,7 tỷ USD. Thặng dư thương mại đạt 63,4 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 12/2020: Xuất siêu sang Mỹ hơn 6,4 tỷ USD - Ảnh 1.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 11, cụ thể tăng 10357%.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, kim ngạch đều trên 500 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong năm 2020 đạt 65,2 tỷ USD, chiếm 85% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 10 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 12/2020: Xuất siêu sang Mỹ hơn 6,4 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 12/2020 Năm 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 11/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   7.708.151.288 10   77.077.316.864
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   1.641.149.751 9   12.213.083.465
Hàng dệt, may   1.353.918.409 33   13.986.995.442
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   984.910.398 3   10.385.825.038
Gỗ và sản phẩm gỗ   798.192.265     7.166.235.117
Giày dép các loại   660.557.622 15   6.299.267.544
Điện thoại các loại và linh kiện   515.192.708 10.357   8.790.591.603
Hàng hóa khác   469.509.995 6   5.132.305.991
Phương tiện vận tải và phụ tùng   193.346.717 6   1.820.030.999
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   174.648.423 -3   1.662.148.677
Hàng thủy sản   132.728.883 -8   1.624.925.637
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   125.145.205 17   1.271.219.049
Sản phẩm từ chất dẻo   122.120.058 4   1.095.613.865
Hạt điều 13.605 75.977.064 11 159.645 993.068.911
Sản phẩm từ sắt thép   61.428.287 -6   623.354.318
Dây điện và dây cáp điện   58.461.514 15   535.061.546
Kim loại thường khác và sản phẩm   33.818.598 6   529.923.191
Sản phẩm từ cao su   30.091.916 9   248.398.076
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   30.054.055 -19   270.356.627
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   29.949.651 75   282.453.719
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   26.084.676 14   228.592.120
Cà phê 12.980 24.260.351 60 142.482 254.891.472
Sắt thép các loại 24.209 20.742.466 58 191.334 173.262.925
Giấy và các sản phẩm từ giấy   20.421.205 9   297.644.378
Hàng rau quả   16.324.121 3   168.824.664
Sản phẩm gốm, sứ   14.939.399 12   116.238.415
Hạt tiêu 4.190 12.572.103 13 55.765 142.566.183
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   12.527.747 19   114.502.063
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   12.347.939 -3   117.026.924
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   10.397.159 -9   114.424.675
Cao su 5.827 10.160.120 40 29.664 43.310.934
Vải mành, vải kỹ thuật khác   9.180.514 -3   90.330.413
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   8.875.876 4   79.903.632
Xơ, sợi dệt các loại 7.182 7.852.542 -17 75.778 82.972.060
Sản phẩm hóa chất   4.171.381 -7   50.819.880
Hóa chất   3.691.134 179   27.403.261
Gạo 2.043 1.420.866 6 20.168 13.941.344
Chè 811 980.170 148 5.472 7.024.098
Dầu thô       80.428 22.778.607

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 200% so với tháng 11 phải kể đến như: đậu tương tăng 1059%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 622%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 455%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 233%...

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng có trị giá nhập khẩu lớn nhất, đạt 470,2 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong năm 2020 ghi nhận có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỷ USD: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; bông các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 12/2020: Xuất siêu sang Mỹ hơn 6,4 tỷ USD - Ảnh 4.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 12/2020 Cả năm 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 11/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   1.275.867.900 25   13.713.163.804
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   470.154.824 32   4.716.549.603
Hàng hóa khác   120.650.706 28   1.410.882.651
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   98.679.472 29   1.038.485.242
Phế liệu sắt thép 193.462 61.283.026 184 1.031.727 286.081.405
Bông các loại 36.951 57.252.261 2 837.645 1.323.227.832
Đậu tương 115.539 57.127.090 1.059 931.737 396.284.133
Chất dẻo nguyên liệu 36.644 52.658.862 13 634.310 684.405.603
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   47.359.314 13   505.562.793
Hàng rau quả   42.391.160 64   310.212.382
Sản phẩm hóa chất   40.923.828 8   372.484.353
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   38.762.201 30   375.828.344
Gỗ và sản phẩm gỗ   36.028.847 26   311.704.117
Dược phẩm   22.901.038 -22   248.791.263
Chế phẩm thực phẩm khác   19.228.960 -10   241.372.028
Sản phẩm từ chất dẻo   13.836.526 42   136.610.704
Hóa chất   13.440.635 5   154.755.307
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   12.849.485 73   194.893.161
Sữa và sản phẩm sữa   8.288.677 -39   172.778.508
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   7.027.315 -10   76.444.311
Ô tô nguyên chiếc các loại 141 5.810.987 -43 1.530 72.821.816
Cao su 2.437 4.873.832 29 20.168 40.522.365
Nguyên phụ liệu thuốc lá   4.565.952 233   24.228.102
Sản phẩm từ sắt thép   4.553.852 -40   70.898.342
Hàng thủy sản   4.319.618 -19   64.359.854
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   3.295.853 53   40.860.836
Vải các loại   2.367.101 -19   30.460.232
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   1.962.451 9   30.575.390
Quặng và khoáng sản khác 2.019 1.904.244 18 24.842 17.538.108
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   1.849.839 15   13.766.195
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   1.802.702 622   9.170.990
Giấy các loại 1.592 1.705.732 -2 24.765 22.037.215
Sản phẩm từ giấy   1.702.029 13   13.463.352
Lúa mì 6.107 1.688.575 180 530.051 143.431.195
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   1.681.255 144   11.856.245
Sản phẩm từ cao su   1.520.871 13   19.850.026
Sản phẩm từ kim loại thường khác   1.434.641 -2   19.244.398
Dây điện và dây cáp điện   1.411.270 21   18.518.679
Điện thoại các loại và linh kiện   1.394.434 455   6.015.341
Linh kiện, phụ tùng ô tô   1.371.458 -15   17.776.709
Kim loại thường khác 122 1.193.508 36 5.214 23.348.997
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   865.641 -61   14.681.486
Sắt thép các loại 472 805.545 -21 13.765 13.469.304
Dầu mỡ động thực vật   510.006 10   5.984.279
Phân bón các loại 464 432.277 -69 8.273 10.930.612

 

 Nguồn : vietnambiz.vn

Tin tức liên quan