Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 Việt Nam xuất siêu sang Bangladesh gần 70,4 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 13 lần so với nhập khẩu.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 82,4 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất sang Bangladesh 76,4 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 6 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Bangladesh hơn 562,7 triệu USD. Thặng dư thương mại đạt 441,2 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu đạt kim ngạch lớn nhất khi đạt trên 30 triệu USD.
Ngoài ra một số nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng so với tháng trước đó như hàng dệt, may tăng 86%; xơ, sợi dệt các loại tăng 26%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 33%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bangladesh tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 76.401.015 | -2 | 501.966.066 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 30.106.932 | 80 | 93.719.784 | ||
Hàng hóa khác | 15.471.290 | -38 | 134.707.230 | ||
Hàng dệt, may | 8.708.424 | 86 | 49.541.943 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.048 | 6.596.854 | 26 | 13.995 | 46.958.693 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.708.205 | 33 | 27.734.857 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.334.425 | -32 | 13.282.842 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.106.079 | -14 | 17.148.755 | ||
Cao su | 760 | 1.116.455 | 21 | 4.426 | 6.449.055 |
Chất dẻo nguyên liệu | 843 | 1.075.528 | 13 | 25.624 | 25.251.056 |
Clanhke và xi măng | 29.983 | 981.084 | -84 | 1.850.256 | 60.556.665 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 767.130 | 152 | 4.744.911 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 426.528 | -95 | 9.382.139 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 376.231 | -18 | 3.896.272 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 280.416 | -28 | 4.000.404 | ||
Sản phẩm từ cao su | 212.034 | -34 | 2.456.081 | ||
Sắt thép các loại | 215 | 133.399 | -36 | 2.868 | 1.752.501 |
Gạo | 561 | 288.749 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 94.128 |
Hai mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 200% so với tháng 8 là: nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 255%; hàng thủy sản tăng 234%.
Bên cạnh đó còn có một số nhóm hàng có kim ngạch giảm mạnh như: xơ, sợi dệt các loại giảm 95%; vải các loại giảm 76%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 64%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bangladesh tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 6.021.835 | -38 | 60.741.798 | ||
Hàng hóa khác | 2.098.580 | -15 | 22.522.294 | ||
Dược phẩm | 1.920.175 | -26 | 16.353.125 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.001.286 | 255 | 3.256.747 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 283.193 | -64 | 4.492.822 | ||
Hóa chất | 251.088 | -17 | 1.523.407 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 273 | 231.030 | -95 | 4.500 | 4.225.084 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 118.201 | 19 | 957.192 | ||
Hàng thủy sản | 75.900 | 234 | 793.938 | ||
Vải các loại | 42.382 | -76 | 2.759.276 | ||
Phế liệu sắt thép | 61.540 | 3.857.912 |